Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA NGOẠI CẢNH TỚI QUANG HỢP QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.01 KB, 18 trang )

ẢNH HƯỞNG CỦA NGOẠI CẢNH TỚI
QUANG HỢP
QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Học sinh minh họa được bằng đồ thị các quan hệ
giữa quang hợp với nồng độ CO
2
với cường độ và
thành phần quang phổ ánh sáng với nhiệt độ .
- HS phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa
quang hợp với nước ,dinh dưỡng khoáng .
- Học sinh xác định đượcđiểm bù ánh sáng ,điểm bão
hòa CO
2
và ánh sáng cùng với vai trò và ý nghĩa của
nó trong các nhóm thực vật .
- Chứng minh được quang hợp là quá trình quyết
định năng suất cây trồng .
- Giải thích các biệm pháp KH-KT nhằm nâng cao
năng suất cây trồng .
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực phân tích ,so sánh ,khái quát
hóa,vận dụng vào thực tiễn sản xuất
- Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc
lập với SGK .
3. Thái độ:
- HS nhận thức rõ chỉ có QH ở 1 cơ thể toàn vẹn mới
quan hệ chặt chẽ với điều kiện môi trường ,đồng thời
giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống của cây xanh


và tạo điều kiện để cây xanh hoạt động QH tốt nhất .
- Giáo dục ý thức tìm hiểu và ứng dụng các biện pháp
KH- KT trong sản xuất và tin tưởng vào triển vọng
của năng suất cay trồng.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
1. Phương pháp tổ chức dạy học: Hỏi đáp – tìm
tòi, Hỏi đáp – tái hiện.
2. Thiết bị dạy học cần thiết : - Phóng to các hình
9.1 ;9.2;9.3 SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những điểm giống và khác
nhau trong quang hợp ở 3 nhóm thực vật?
3. Bài mới
Một quần thể cây trồng và một quần thể tảo đơn
bào ,có hoạt động quang hợp tối ưu. Hai quần thể
quang hợp này có sự khác nhau rất xa về năng suất
sinh học.Tảo có năng suất SH cao gấp 5 lần năng suất
SH của lúa ,do chúng thực hiện quá trình quang hợp
trong các điều kiện môi trường nhân tạo tối ưu như
ánh sáng ,nhiệt độ ,nồng độ CO
2,
nước và dinh dưỡng
khoáng .
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung
GV: Hãy phân tích hình 9.1 để
thấy rõ mối quan hệ giữa QH với
nồng độ CO

2
và cho biết điểm bù
,điểm bão hòa CO
2
là gì ?
HS: Trả lời sau đó GV hoàn thiện
và bổ sung
+ CO
2
trong không khí là
nguồn cung cấp cacbon cho
quang hợp.
+ Điểm bù CO
2
: nồng độ CO2
để cường độ quang hợp và
cường độ hô hấp bằng nhau.
+ Điểm bão hòa CO
2
:nồng độ
CO
2
để cường độ quang hợp
đạt cao nhất .
I. Nồng độ CO
2
- CO
2
trong không khí là
nguồn cung cấp cacbon

cho quang hợp.

- Điểm bù CO
2
: nồng độ
CO
2
để cường độ quang
hợp và cường độ hô hấp
bằng nhau.
- Điểm bão hòa CO
2
:
nồng độ CO
2
để cường
độ quang hợp đạt cao
nhất .








GV: Phân tích sơ đồ sau để thấy
rõ mối quan hệ giữa quang hợp
với ánh sáng ?













II. Cường độ,thành
phần quang phổ ánh
sáng.
- Ánh sáng là yếu tố cơ
bản để tiến hành quang
hợp và ánh sáng quan hệ
chặt chẽ,trực tiếp với
quang hợp.

ờng độ
qung h
ợp

Đồ thị mối quan hệ giữa cường độ QH và nồng
độ CO2
Cường độ QH cao mhất
Điểm bù CO2
Điểm bão hòa
CO2




HS: Trả lời sau đó GV hoàn thiện
và bổ sung
 Ánh sáng là yếu tố cơ bản để
tiến hành quang hợp và ánh
sáng quan hệ chặt chẽ,trực
tiếp với quang hợp.
 Điểm bù ánh sáng :Cường
độ ánh sáng để cường độ
quang hợp và hô hấp bằng
nhau.
- Điểm bù ánh sáng
:Cường độ ánh sáng để
cường độ quang hợp và
hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hòa ánh sáng
: Cường độ ánh sáng để
cường độ quang hợp đạt
cực đại.











ờng độ
qung h
ợp

Cường độ QH cao mhất
Điểm bão hòa
ánh sáng
Điểm bù
ánh sáng
Đồ thị mối quan hệ giữa QH và cường
độ ánh sáng
 Điểm bão hòa ánh sáng :
Cường độ ánh sáng để cường
độ quang hợp đạt cực đại.

GV: Từ sơ đồ sau nêu đặc
điểm mối quan hệ giữa nhiệt
độ và quang hợp?



HS: Đọc SGK trả lời và GV bổ
sung hoàn thiện
 Hệ số Q10 : Chỉ mối quan
hệ giữa nhiệt độ với tốc độ














III. Nhiệt độ.
- Hệ số Q10 : Chỉ mối
quan hệ giữa nhiệt độ với
phản ứng của pha sáng và
pha tối.
 Pha sáng Q10 = 1,1 – 1,4 ;
pha tối Q10= 2 – 3
 Khi nhiệt độ tăng thì cường
độ quang hợp tăng rất nhanh
(thể hiện chủ yếu ở pha tối ).
 Nhiệt độ từ 25 - 35oC là
quang hợp mạnh nhất,sau đó
giảm .
 Nhóm thực vật C4 và CAM
thích ứng với nhiệt độ cao
trong quang hợp và sinh
trưởng.
GV: Nêu vai trò của nước đối với
quang hợp?
HS: trả lời theo kiến thức đã học
tốc độ phản ứng của pha

sáng và pha tối.
- Pha sáng Q10 = 1,1 –
1,4 ; pha tối Q10= 2 – 3
- Khi nhiệt độ tăng thì
cường độ quang hợp tăng
rất nhanh (thể hiện chủ
yếu ở pha tối ).
- Nhiệt độ từ 25 - 35oC
là quang hợp mạnh
nhất,sau đó giảm .
- Nhóm thực vật C4 và
CAM thích ứng với nhiệt
độ cao trong quang hợp
và sinh trưởng.


- Nước trong không khí,trong lá
,ảnh hưởng đến quá trình thoát
hơi nước,do đó ảnh hưởng đến hô
hấp của lục lạp.
- Ảnh hưởng đến tốc độ ST của
lá .
- Ảnh hưởng đến tốc độ QH.
- Giúp điều hòa nhiệt độ của cây .

- Là nguyên liệu tham gia trực
tiếp QH.
GV: Nêu vai trò của dinh dưỡng
khoáng đối với quang hợp?
 HS: Các nguyên tố khoáng

vừa là thành phần cấu trúc
của bộ máy quang hợp ,vừa
tham gia vào các hoạt động
của nó .



IV.Nước
- Nước trong không
khí,trong lá ,ảnh hưởng
đến quá trình thoát hơi
nước,do đó ảnh hưởng
đến hô hấp của lục lạp.
- Ảnh hưởng đến tốc độ
ST của lá .
- Ảnh hưởng đến tốc độ
QH.
- Giúp điều hòa nhiệt độ
của cây .
- Là nguyên liệu tham
gia trực tiếp QH.
 Do đó ,dinh dưỡng khoáng
có vai trò quan trọng và liên
quan chặt chẽ với cường độ,
hiệu suất quang hợp.
GV: Tại sao nói quang hợp quyết
định năng suất cây trồng ?
HS: đọc kiến thức trong SGK và
các kiến thức của mình để trả lời
Vì quang hợp tạo ra 90 - 95%

tổng lượng chất hữu cơ trong cây
.
GV: Nêu biểu thức quan hệ giữa
quang hợp và năng suất ?
Biểu thức của SGK ,GV giảng
giải cho HS
Nkt = ( FCO
2
.LKf. Kkt )n (tấn
/ha )







V. Dinh dưỡng khoáng

- Các nguyên tố khoáng
vừa là thành phần cấu
trúc của bộ máy quang
hợp, vừa tham gia vào
các hoạt động của nó .
- Do đó ,dinh dưỡng
khoáng có vai trò quan
trọng và liên quan chặt
chẽ với cường độ, hiệu
- Nkt (Năng suất kinh tế ): là
phần chất khô tích lũy trong

cơ quan kinh tế.
- FCO2 (khả năng quang
hợp): Gồm cường độ quang
hợp.
- L(diện tích quang hợp
):gồm chỉ số diện tích lá.
- Kf (hệ số hiệu quả quang
hợp ): là tỉ số giữa phần chất
khô còn lại và tổng số chất
khô quang hợp được.
- Kkt (hệ số kinh tế ):là tỉ số
giữa số chất khô tích lũy
trong cơ quan kinh tế và
tổng số chất khô quang hợp
được.
- n : thời gian hoạt động của
suất quang hợp.







(Bài 10)
I.Quang hợp quyết
định năng suất cây
trồng
- Vì quang hợp tạo ra 90
- 95% tổng lượng chất

hữu cơ trong cây .
II.CÁC BIỆM PHÁP
NÂNG CAO NĂNG
bộ máy quang hợp
GV: Cho HS phân tích qua biểu
thức trên để nêu được năng suất
cây trồng phụ thuộc vào các yếu
tố nào ?
HS: Trả lời và GV tóm tắt lại
- Khả năng quang hợp của
giống cây trồng (FCO2)
- Nhịp điệu sinh trưởng của
bộ máy quang hợp (L) bộ lá
- Khả năng tích lũy chất khô
vào cơ quan kinh tế(Kf; Kkt)

- Thời gian hoạt động của bộ
máy quang hợp(n).
GV: Cho HS đọc phần KT trong
SGK và nêu lên các biệm pháp
nhăm nâng cao năng suất cây
SUẤT CÂY TRỒNG
THÔNG QUA QUANG
HỢP
1. Biểu thức mối quan
hệ giữa hoạt động
quang hợp và năng suất
cây trồng.

Nkt = ( FCO

2
.LKf. Kkt
)n (tấn /ha )

2.Năng suất cây trồng
phụ thuộc vào các yếu
tố

- Khả năng quang hợp
của giống cây trồng
trồng
HS:
- Tăng cường độ và hiệu suất
quang hợp bằng chọn giống và
kỹ thuật .
- Điều khiển sự sinh trưởng
diện tích lá
- Nâng cao hiệu số hiệu quả
quang hợp và hệ số kinh tế .
- Chọn giống cây trồng có
thời gian sinh trưởng vừa
phải hoặc đúng thời vụ.

GV: Trong phần này GV cho HS
đọc KT của SGK và GV phân
tích từng vấn đề để HS thấy được
triển vọng của việc tăng NS cây
(FCO2)
- Nhịp điệu sinh
trưởng của bộ máy

quang hợp (L) bộ lá
- Khả năng tích lũy
chất khô vào cơ
quan kinh tế(Kf;
Kkt)
- Thời gian hoạt động
của bộ máy quang
hợp(n).




3.Biệm pháp kỹ thuật
nâng cao năng suất cây
trồng là rất lớn ,đặc biệt với 1
nước cò khí hậu nhiệt đới như
VN ,nguồn năng lưởng ánh sáng
là vô tận
GV:
- Hệ số sử dụng ánh sáng lý
thuyết là tỷ số % giữa số năng
lượng tích lũy trong sản phẩm
quang hợp và số năng lượng sử
dụng cho quang hợp .
VD: hệ số sử dụng năng lượng
ánh sáng đỏ khoảng 32% ,ánh
sáng xanh tím 19%.
- Hệ số sử dụng năng lượng
Hệ số sử dụng năng lượng ánh
sáng thực tiễn là tỷ số % giữa số

năng lượng tích lũy trong sinh
khối quang hợp của quần thể và
trồng

- Tăng cường độ và
hiệu suất quang hợp
bằng chọn giống và
kỹ thuật .
- Điều khiển sự sinh
trưởng diện tích lá
- Nâng cao hiệu số
hiệu quả quang hợp
và hệ số kinh tế .
- Chọn giống cây
trồng có thời gian
sinh trưởng vừa phải
hoặc đúng thời vụ.


số năng lượng ánh sáng rơi
xuống quần thể được sử dụng
cho quang hợp .
- VD: hệ số sử dụng năng lượng
ánh sáng của lúa:0,5-1.5%



III. TRIỂN VỌNG
NĂNG SUẤT
CÂY TRỒNG

- Hệ số sử dụng ánh
sáng lý thuyết là tỷ
số % giữa số năng
lượng tích lũy trong
sản phẩm quang hợp
và số năng lượng sử
dụng cho quang hợp
.
- VD: hệ số sử dụng
năng lượng ánh sáng
đỏ khoảng 32% ,ánh
sáng xanh tím 19%.
- Hệ số sử dụng năng
lượng ánh sáng thực
tiễn là tỷ số % giữa
số năng lượng tích
lũy trong sinh khối
quang hợp của quần
thể và số năng lượng
ánh sáng rơi xuống
quần thể được sử
dụng cho quang hợp
.
VD: hệ số sử dụng năng
lượng ánh sáng của
lúa:0,5-1.5%
IV .Củng cố :
- Sử dung phần tóm tắt cuối bài để cung cố KT
cho HS
- Tùy theo từng lớp mà phần này có thể khác

nhau .
V. Dặn dò :
- Học bài và trả lờ các câu hỏi SGK trang 42 và trang
45.
- Chuẩn bị : Hô hấp ở thực vật .

×