Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.54 KB, 9 trang )

VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH.
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nêu được khái niệm huyết áp.
- Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu
trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm
trong mao mạch.
- Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh.
- Kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề
phòng.
- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách
rèn luyện tim.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện để tăng khẳ năng làm việc của tim.
3.Thái độ:
- Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và có ý
thức rèn luyện hệ tim mạch.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:
-HS: Học bài cũ
III.PHƯƠNG PHÁP:
-Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)
+Trình bày cấu tạo của tim? Vì sao tim làm việc suốt đời
không mệt mỏi?
2. Khởi động ( 2 phút)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về sự vận chuyển
máu trong cơ thể và vệ sinh hệ tuần hoàn.


-Cách tiến hành: “Máu được lưu thông trong mạch nhờ đâu?
Để bảo vệ hệ tim mạch khoẻ mạnh chúng ta cần làm gì?”.
3. Các hoạt động dạy học ( 33 phút)
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của HS

Nội dung
Hoạt động 1 (15 phút) Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ
mạch
-Mục tiêu: +Nêu được khái niệm huyết áp.
+ Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển
máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong
mao mạch.
+ Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh.
- CTH:


- GV nêu câu hỏi:
+Lực chủ yếu giúp


- HS nghiên cứu
thông tin SGK/58,
I - Sự vận chuyển
máu qua hệ mạch


máu tuần hoàn liên
tục và theo một

chiều trong hệ mạch
được tạo ra từ đâu?

+Huyết áp trong
tĩnh mạch rất nhỏ
mà máu vẫn vận
chuyển được qua
tĩnh mạch về tim là
nhờ tác động chủ
yếu nào?


-GV nhận xét chốt
kiến thức.
quan sát hình 18-1,
18-2 ghi nhớ kiến
thức.
-Thảo luận nhóm
thống nhất câu trả
lời. Yêu cầu:
+Lực đẩy (huyết áp)

+Vận tốc máu trong
hệ mạch.
+Phối hợp van tim.

-Đại diện các nhóm
trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung.












-Máu vận chuyển
qua hệ mạch là
nhờ: sức đẩy của
tim, áp lực trong
mạch máu và vận
tốc máu.
-Huyết áp: là áp lực
của máu lên thành
mạch (do tâm thất
co và dãn)
-Ở động mạch vận
tốc máu lớn nhờ sự
co dãn của thành
mạch.
-Ở tĩnh mạch: máu
vận chuyển nhờ:
+Co bóp của các cơ
quanh thành mạch.
+Sức hút của lồng
ngực khi hít vào.

+Sức hút của tâm
nhĩ khi dãn ra.
+Van một chiều.
Hoạt động 2 (18 phút) Tìm hiểu phương pháp vệ sinh hệ
tim mạch
-Mục tiêu: +Kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề
phòng.
+Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách
rèn luyện tim.
- CTH:


- GV nêu câu hỏi:
+Hãy chỉ ra tác
nhân gây hại cho hệ
tim mạch?
+Em đã gặp người
bị tim mạch chưa?



-HS nghiên cứu
thông tin SGK/59
thảo luận nhóm
thống nhất câu trả
lời.


II-Vệ sinh tim
mạch

1.Cần bảo vệ tim
mạch tránh tác
nhân có hại





-GV đánh giá và bổ
sung kiến thức.











- GV yêu cầu:
+Cần bảo vệ tim
-Đại diện các nhóm
trả lời đáp án nhóm
khác bổ sung.
















-Có nhiều tác nhân
bên trong và bên
ngoài có hại cho tim
mạch:
+Khuyết tật tim,
phổi xơ.
+Sốc mạnh, mất
máu nhiều, sốt
cao…
+Chất kích thích
mạnh, thức ăn nhiều
mỡ động vật.
+Do luyện tập thể
thao quá sức.
+Do một số vi rút,
mạch như thế nào?
+Có những biện
pháp nào rèn luyện
tim mạch?

+Bản thân em đã
rèn luyện chưa? Và
rèn luyện như thế
nào?
+Nếu em chưa có
hình thức rèn luyện
thì qua bài học này
em sẽ làm gì?
-HS nghiên cứu
thông tin và bảng
18-2 SGK/ 59, 60
trả lời, lớp bổ sung.
vi khuẩn.

2. Cần rèn luyện hệ
tim mạch


-Tránh các tác nhân
gây hại.
-Tạo cuộc sang tinh
thần thoải mái, vui
vẻ.
-Lựa chọn cho mình
một hình thức rèn
luyện phù hợp.
-Cần rèn luyện th-
ường xuyên để nâng
cao sức chịu đựng
của tim mạch và cơ

thể.
4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà (6 phút)
*Tổng kết: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một
chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào?
+Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch?
*Hướng dẫn về nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK/60.
-Đọc mục : “Em có biết”.
-Ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết.

×