Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Lựa chọn máy cắt điện pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.96 KB, 4 trang )

7.1. Lựa chọn máy cắt điện:
7.2.1. Lựa chọn và kiểm tra máy cắt điện điện
áp cao hơn 1000V:
Máy cắt điện là thiết bị dùng trong mạng điện áp
cao để đóng, cắt dòng điện phụ tải và cắt dòng điện
ngắn mạch.
Các điều kiện chọn và kiểm tra máy cắt được tóm
tắt ở bảng sau:
Thứ
tự
Đại lượng lựa
chọn và kiểm tra

hiệu
Công thức để
chọn và kiểm
tra
1
Điện áp định mức
(kV)
U
đmMCĐ

U
đmMCĐ
≥ U
đm
mạng

2
Dòng điện định


mức (A)
I
đmMCĐ

I
đmMCĐ
≥ I
lv max

3
Dòng điện ổn định
I
max
I
max
≥ I
xk

lực điện động (kA)
4
Dòng điện ổn định
nhiệt (A)
I
ôđn

I
ôđn

ôdn
.

gt
t
I
t


5
Công suất cắt định
mức (MVA)
S
đmcắt
S
đmcắt
≥ S
N(tN)

Chú thích:
 Dòng ổn định nhiệt của máy cắt trong lý lịch máy
thường cho ứng với thời gian 1; 5 và 10s.
 Công suất ngắn mạch tại thời điểm cắt S
N(tN)
có thể
xem là công suất tại thời điểm máy cắt hoạt động.
7.2.2. Lựa chọn và kiểm tra máy cắt phụ tải:
Máy cắt phụ tải là thiết bị đóng cắt đơn giản và rẽ
tiền hơn máy cắt. Nó gồm bộ phận đóng cắt điều
khiển bằng tay và cầu chì, trong đó cầu chì đóng vai
trò cắt dòng ngắn mạch.
Các điều kiện chọn và kiểm tra máy cắt phụ tải
được tóm tắt ở bảng sau:

Thứ
tự
Đại lượng lựa
chọn và kiểm tra

hiệu
Công thức để
chọn và kiểm
tra
1
Điện áp định mức
(kV)
U
đmMCPT

U
đmMCPT
≥ U
đm
mạng

2
Dòng điện định
mức (A)
I
đmMCPT

I
đmMCPT
≥ I

lv max

3
Dòng điện ổn định
lực điện động (kA)
I
max
I
max
≥ I
xk

4
Dòng điện ổn định
nhiệt (A)
I
ôđn

I
ôđn

ôdn
.
gt
t
I
t


5

Dòng điện định
mức cầu chì(A)
I
đmCC
I
đmCC
≥ I
lv max

6
Công suất cắt định
mức cầu chì
(MVA)
S
đmcắt CC

S
đmcắt
≥ S”
Chú thích: S”=
3
.I”. U
đm mạng
, với I” là giá trị hiệu
dụng ban đầu của thành phần chu kỳ dòng điện ngắn
mạch.


×