Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Điện năng và tổn thất điện năn docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.21 KB, 5 trang )

5.1.1. Điện năng và tổn thất điện năng:
Điện năng là lượng công suất tác dụng sản xuất,
truyền tải hay tiêu thụ trong một khoảng thời gian.
Trong thiết kế hệ thống thường lấy thời gian là một
năm.
Nếu công suất P không đổi trong thời gian khảo sát
T thì điện năng:
.
A PT

(Error! No text of sp
ecified style in document.
Khi đó tổn thất công suất cũng không đổi và tổn
thất điện năng:
.
A PT
  

Trường hợp công suất thay đổi và có thể biễu diễn
thành hàm theo thời gian, ta có:

 
0
.
T
A P t dt



 
0


.
T
A P t dt
  

(
Error! No text of specified style in document.
Trong thực tế, rất ít khi có thể biểu diễn được công
suất cũng như tổn thất công suất theo thời gian, chỉ
có thể xác định tổn thất điện năng bằng phương pháp
gần đúng và cần tìm

, T
max
.
a) T
max
: là thời gian nếu hệ thống cung cấp điện chỉ
truyền tải công suất lớn nhất P
max
, thì sẽ truyền tải
được lượng điện năng đúng bằng lượng điện năng
truyền tải trong thực tế 1 năm.
Ta có:
max max
.
P T A

hay
max

max
A
T
P
 (
Error! No text of specified style in document.
Tuy nhiên trong giai đoạn thiết kế do chưa biết A,
nên giá trị T
max
thường được chọn:
 Tra sổ tay đối với phụ tải công nghiệp.
 Chọn 4000 – 5000h đối với hộ tiêu thụ đô thị.
 Chọn 2500 – 3000h đối với hộ tiêu thụ nông thôn.
b)

: là thời gian nếu hệ thống cung cấp điện chỉ
truyền tải công suất lớn nhất thì sẽ gây ra lượng tổn
thất điện năng đúng bằng lượng tổn thất điện năng
gây ra trong thực tế một năm.
Ta có:
max
.
P A

  
(
Error! No text of specified style in document.

được xác định gần đúng theo T
max

:


 
2
4
max
0,124 10 .8760
T h


  (
Error! No text of specified style in document.
5.1.2. Tổn thất điện năng trên đường dây:
Tổn thất điện năng trên đường dây được xác định
như sau:


.
dd dd
A P KWh

   (Error! No text of specified
style in document 6)
Trong đó:
dd
P

tổn thất công suất lớn nhất trên
đường dây với phụ tải tính toán [kW].



thời gian chịu tổn thất công suất lớn nhất,
[h]
5.1.3. Tổn thất điện năng trong máy biến áp:
Tổn thất điện năng trong máy biến áp là:
 
2
max
0
. .
pt
T K
dm
S
A P t P KWh
S

 
    
 
 
(Error! No text of specified
style in document 7)
Nếu máy biến áp làm việc suốt năm t= 8760h.
Khi có n máy biến áp làm việc song song:
 
2
max
0

1
. . . .
pt
T K
dm
S
A n P t P KWh
n S

 
    
 
 
(Error! No text of specified
style in document 8)
5.1.4. Các giải pháp giảm tổn thất điện năng:
Muốn giảm tổn thất điện năng cần phải giảm tổn
thất công suất tác dụng:
2 2
2
.
P Q
P R
U

  .
Các giải pháp thực hiện đều nhằm vào mục đích
tác động vào các đại lượng P, Q, R và U dẫn tới làm
giảm
P


.
a) Tăng điện áp truyền tải: có thể sử dụng đầu phân
áp của máy biến áp nhằm nâng cao điện áp cung cấp
(không cao quá 5%U
dm
). Nếu có thể cải tạo nâng cấp
điện áp cho đường dây truyền tải.
b) Giảm P: để cắt giảm P có thể dùng các giải pháp
như thay đổi dây chuyền công nghệ hiện đại tiêu tốn
điện năng ít hơn, sử dụng các thiết bị điện công nghệ
mới hiệu suất cao.
c) Bù công suất phản kháng: giải pháp này nhằm
giảm lượng Q truyền tải trên lưới điện. Cụ thể là:
dùng biện pháp hành chính và khuyến khích các xí
nghiệp đặt tụ bù để giảm Q và tiến hành bù kinh tế
trên lưới cung cấp điện.
d) Giảm trị số R: để giảm R có thể dùng các giải
pháp:
 Dùng cáp đồng thay cho cáp nhôm. Tăng tiết diện
dây dẫn.
 Chọn tiết diện dây theo J
kt
(dây sẽ lớn hơn và R
nhỏ hơn khi chọn theo các phương pháp khác).
Ngoài ra, có thể dùng các biện pháp như: đặt trạm
đúng trong tâm phụ tải, lựa chọn đúng dung lượng
máy biến áp (khi thiết kế); vậ

×