Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Những yêu cầu chung về lưới cung cấp điện pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.72 KB, 7 trang )

1.1. Những yêu cầu chung về lưới cung cấp điện:
1.1.1. Độ tin cậy cung cấp điện:
Tùy theo tính chất của hộ dùng điện có thể chia
thành 3 loại:
 Hộ loại 1: là những hộ rất quan trọng, không được
để mất điện như sân bay, hải cảng, khu quân sự,
ngoại giao, các khu công nghiệp, bệnh viện…
 Hộ loại 2: là các khu vực sản xuất, nếu mất điện có
thể ảnh hưởng nhiều đến kinh tế…
 Hộ loại 3: là những hộ không quan trọng cho phép
mất điện tạm thời.
Cách chia hộ như vậy chỉ là tạm thời trong giai
đoạn nền kinh tế còn thấp kém, đang hướng đến mục
tiêu các hộ phải đều là hộ loại 1 và được cấp điện liên
tục.
1.1.2. Chất lượng điện:
Chất lượng điện được thể hiện qua hai thông số:
tần số (f) và điện áp (U). Các trị số này phải nằm
trong phạm vi cho phép.
Trung tâm điều độ quốc gia và các trạm điện có
nhiệm vụ giữ ổn định các thông số này.
 Tần số f được giữ 50 ± 0,5Hz.
 Điện áp yêu cầu độ lệch |δU|= U – U
đm
≤5%U
đm
.
Lưu ý độ lệch điện áp khác với tổn thất điện áp (hiệu
số điện áp giữa đầu và cuối nguồn của cùng cấp điện
áp).
Hình Error! No text of specified style in


document 1: Độ lệch và tổn thất điện áp
1.1.3. Tính kinh tế:
Tính kinh tế của một phương án cung cấp điện thể
hiện qua hai chỉ tiêu: vốn đầu tư và chi phí vận hành.
 Vốn đầu tư một công trình điện bao gồm tiền mua
vật tư, thiết bị, tiền vận chuyển, thí nghiệm, thử
nghiệm, mua đất đai, đền bù hoa màu, tiền khảo sát
thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu.
 Phí tổn vận hành: bao gồm các khoản tiền phải chi
phí trong quá trình vận hành công trình điện: lương
cho cán bộ quản lý, kỹ thuật, vận hành, chi phí bảo
dưỡng và sửa chữa, chi phí cho thí nghiệm thử
nghiệm, do tổn thất điện năng trên công trình điện.
Thông thường hai loại chi phí này mâu thuẫn nhau.
Phương án cấp điện tối ưu là phương án dung hòa hai
chi phí trên, đó là phương án có chi phí tính toán
hàng năm nhỏ nhất.


. . min
vh tc
Z a a K c A    
Trong đó:
-
vh
a
: hệ số vận hành, với đường dây trên không lấy
0,04; cáp và trạm biến áp lấy 0,1.
-
tc

a
: hệ số thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn
1
tc
T
 , với
lưới cung cấp điện
5
tc
T

năm.
- K: vốn đầu tư.
-
A

: tổn thất điện 1 năm.
- c: giá tiền tổn thất điện năng (đ/kWh).
1.1.4. Tính an toàn:
An toàn thường được đặt lên hàng đầu khi thiết kế,
lắp đặt và vận hành công trình điện. An toàn cho cán
bộ vận hành, cho thiết bị, công trình, cho người dân
và các công trình xung quanh.
Người thiết kế và vận hành công trình điện phải
tuyệt đối tuân thủ các quy định an toàn điện.
1.1.5. Một số ký hiệu thường dùng:
Thiết bị Ký hiệu

Thiết bị Ký hiệu
Máy phát điện

hoặc nhà máy
điện

Động cơ
điện

Máy biến áp 2

Khởi động

cuộn dây từ
Máy biến áp 3
cuộn dây

Máy biến áp
điều chỉnh
dưới tải

Máy cắt điện

Cầu chì.

Cầu dao cách ly

Aptômát

Máy cắt phụ tải

Cầu chì tự
rơi


Tủ điều khiển

Tụ điện bù

Tủ chiếu sáng
cục bộ

Tủ chiếu
sáng làm
việc

Tủ phân phối

Tủ phân
phối động

lực
Đèn sợi đốt

Đèn huỳnh
quang

Ổ cắm điện

Công tắc
điện

Kháng điện


Máy biến
dòng điện

Dây cáp điện

Dây dẫn điện


Thanh dẫn
(thanh cái)

Dây dẫn tần
số ≠ 50Hz

Dây dẫn mạng
hai dây

Dây dẫn
mạng 4 dây.

Đường dây điện
áp
U ≤36V.

Đường dây
mạng động
lực 1 chiều

Chống sét ống


Chống sét
van



×