BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY:
1. Kiến thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải được các
bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều nhất 3 điện trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện trong
gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.
2. Mỗi nhóm hs:
- Hệ thống lại những kiến thức đã được học.
- Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật Ôm.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A - ổn định tổ chức: 9A: 9B:
B - Kiểm tra bài cũ:
1 HS: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
2 HS: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có 2
điện trở mắc nối tiếp, song song.
C - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt
Giải bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp.
- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng
cách trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết R
1
và R
2
được mắc với nhau như thế
nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào
trong mạch điện?
+ Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương
đương R
tđ
và R
2
? Thay số tính R
tđ
R
2
1, Bài 1
- HS đọc đề bài bài 1.
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và
giải bài tập 1.
Tóm tắt:
R
1
= 5
U
V
= 6V
I
A
= 0,5A
a) R
tđ
= ?
b) R
2
= ?
Bài giải
PT mạch điện: R
1
nt R
2
(A) nt R
1
nt R
2
I
A
= I
AB
= 0,5A
U
V
= U
AB
= 6V
- Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS
đưa ra cách giải như: Tính U
1
sau đó tính U
2
R
2
HS: chữa bài vào vở.
Giải bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có thể tham khảo
gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các bước giải.
- Sau khi HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số HS
để kiểm tra.
- Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b)
a) R
tđ
= U
AB
/I
AB
= 6V:0,5A = 12 (
)
Điện trở tương đương của đoạn
mạch AB là 12
.
b) Vì R
1
nt R
2
R
tđ
= R
1
+ R
2
R
2
= R
tđ
- R
1
= 12
- 5
= 7
Vậy điện trở R
2
bằng 7
.
2, Bài 2
- HS đọc đề bài bài 2, cá nhân hoàn
thành BT 2.
- 2 HS lên bảng giải bài tập 2.
- HS khác nêu nhận xét từng bước
- Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải
khác.
- Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác ví dụ: Vì
R
1
//R
2
1
2
2
1
R
R
I
I
Cách tính R
2
với R
1
; I
1
đã
biết; I
2
= I - I
1
.
Hoặc đi tính R
AB
:
giải của các bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu
sai.
Bài 2:
Tóm tắt
R
1
= 10
; I
A1
= 1,2A
I
A
= 1,8A
a) U
AB
= ?
b) R
2
= ?
Bài giải
a) (A) nt R
1
I
1
= I
A1
= 1,2A
(A) nt (R
1
// R
2
)
I
A
= I
AB
= 1,8A
Từ công thức: I = RIU
R
U
.
U
1
= I
1
.R
1
= 1,2.10 = 12 (V)
R
AB
= )(
3
20
8,1
12
A
V
I
U
AB
AB
)(20
20
1
10
1
20
31
111111
2
2
1221
R
R
RRRRRR
ABAB
Sau khi biết R
2
cũng có thể tính U
AB
= I.R
AB
- Gọi HS so sánh các cách tính R
2
cách làm nào
nhanh gọn, dễ hiểu Chữa 1 cách vào vở.
R
1
//R
2
U
1
= U
2
= U
AB
= 12V
Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là 12V
b) Vì R
1
//R
2
I
2
= I - I
1
= 1,8A - 1,2 A = 0,6A
U
2
= 12 V theo câu a)
R
2
= )(20
6,0
12
2
2
A
V
R
U
Vậy điện trở R
2
bằng 20
D. Củng cố: (Hướng dẫn BT3)
- Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập
3.
Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để chấm
điểm cho các bạn trong nhóm.
- Lưu ý các cách tính khác
Bài 3:
Tóm tắt (1 điểm)
R
1
= 15
; R
2
= R
3
= 30
U
AB
= 12V
a) R
AB
= ?
b) I
1
, I
2
, I
3
= ?
Bài giải
a) (A) nt R
1
nt (R
2
//R
3
) (1điểm)
Vì R
2
= R
3
R
2,3
= 30/2 = 15 ()
(1điểm) (Có thể tính khác kết quả đúng
cũng cho 1 điểm)
R
AB
= R
1
+ R
2,3
= 15
+ 15
= 30
(1điểm)
Điện trở của đoạn mạch AB là 30
(0,5điểm)
b) áp dụng công thức định luật Ôm
I = U/R
I
AB
= )(4,0
30
12
A
V
R
U
AB
AB
I
1
= I
AB
= 0,4A (1,5 điểm)
U
1
= I
1
.R
1
= 0,4.15 = 6(V) (1điểm)
U
2
= U
3
= U
AB
- U
1
= 12V- 6V = 6V
(0,5điểm)
I
2
= )(2,0
30
6
2
2
A
R
U
(1 điểm)
I
2
= I
3
= 0,2A (0,5điểm)
Vậy cường độ dòng điện qua R
1
là 0,4A;
Cường độ dòng điện qua R
2
; R
3
bằng
nhau và bằng 0,2A. (1điểm)
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc trước sgk bài 7 - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong sbt.