Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

159 Báo cáo thu hoạch lớp Kế toán trưởng với tình hình thực tế Kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.42 KB, 36 trang )

I. Báo cáo tổng hợp về Công ty Vận tải Thuỷ Bắc ...............3
1.1. Lịch sủ hình thành và phát triển của Công ty..............................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý.............................................................................................................................4

1.2.1. Cơ cấu tổ chức :.................................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.........................................................5
1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn...........................................................6

1.3. Quy mô của cơ sở:...............................................................................................7

1.3.1 Quy mô về tài sản:..............................................................................7
1.3.1.1. Tài sản cố định..............................................................................7
1.3.1.2. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn...............................................8
1.3.2. Một số kết quả chủ yếu đạt đợc của Công ty trong những năm gần
đây................................................................................................................9
1.3.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN quý IV/2001........................10
1.4. Tổ chức công tác hạch toán...................................................................12

1.4.1. Nhiệm vụ..........................................................................................12
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................12
1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán......................................................13
II. Kế toán các phần hành..................................................................14
2.1. Kế TOáN TSCĐ........................................................................................................14

2.1.1. Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng:.........................................14
2.1.2.Quy trình hạch toán :.......................................................................14
2.1.2.1. Khi TSCĐ tăng:...........................................................................14
2.1.2.2. Khi TSCĐ giảm ..........................................................................18
2.1.2.3. Khi thanh lý TSCĐ......................................................................18
2.1.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ ............................................................18


2.2. Hạch toán tài sản bằng tiền.....................................................................22

2.2.1. Khái niệm và Tài khoản sử dụng:..................................................22
2.2.2. Hạch toán tiền mặt:.........................................................................22
2.2.3. Hạch toán tiền gửi ngân hàng:........................................................27
2.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán:................................................................27
2.2.3.2. Thực trạng về tình hình biến động tiền gửi ngân hàng tại Công
ty Vận tải Thuỷ Bắc..................................................................................28

2.3. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc...................................................................................31

2.3.1.Tài khoản sử dụng............................................................................31
2.3.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất:............................................32
2.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................32
Diễn giải................................................................................................................34

2.3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp: ......................................................35
2.3.2.3. Kế tập hợp chi phí sản xuất chung:...........................................38
1


III. Mét sè nhËn xÐt vỊ hƯ thèng kÕ to¸n tại công ty
Vận tải Thuỷ Bắc.....................................................................................41

LờI Mở ĐầU
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trờng, nhà doanh nghiệp phải biết
mình là ai, hoạt động nh thế nào để thu đợc lợi nhuận tối đa, trên cơ sở tôn trọng
pháp luật và giải quyết hài hoà các mối quan hệ kinh tế xà hội. Điều đó đòi hỏi
chủ doanh nghiệp phải có các quyết định đúng đắn kịp thời trong công tác chỉ đạo

mọi mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ chế thị trờng tạo cho doanh
nghiệp nhiều cơ hội nhng cũng đặt ra cho họ không ít những khó khăn, thử thách
phải vợt qua để tồn tại và phát triển. Để có thể đứng vững trên thị trờng thì các
doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm
chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm. Để làm đợc điều này, các doanh nghiệp cần
nắm đợc các nhân tố ảnh hởng tới mức độ và xu hớng tác động của từng nhân tố
tới các chỉ tiêu trên. Vì vậy vai trò của kế toán là rất quan trọng. Một doanh
nghiệp đứng vững đợc trong cơ chế thị trờng hiện nay đòi hỏi phải có một bộ
phận kế toán tốt, phản ánh đủ, đúng kịp thời trên cơ sở các chế độ kế toán hiện
hành.
Là một sinh viên khoa kế toán, trờng đại học Kinh tế Quốc dân, đợc nhà trờng
và các thầy các cô tạo điều kiện, chúng em đà đợc học lớp kế toán trởng nhằm có
một cái nhìn tổng hợp hơn về công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán cuối
kỳ.
Mặt khác, kết hợp với kiến thức thực tế mà em có đợc trong quá trình kiÕn tËp
(cuèi kú VI kho¸ 41). Em xin viÕt:
B¸o c¸o thu hoạch lớp kế toán trởng với tình hình thực tế kế toán tại
Công ty vận tải Thủy Bắc
Bài viết đợc chia làm ba phần:
Phần I: Tổng hợp về Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
2


Phần II: Kế toán các phần hành cơ bản tại Công ty Vận tải Thủy Bắc
Phần III: Một số nhận xét nhằm hoàn thiện các thủ tục kế toán Công ty Vận tải
Thủy Bắc
Vì thời gian học lớp kế toán trởng cũng chính là khoảng thới gian chuẩn bị cho
các thủ tục cần thiết để tốt nghiệp công với kiến thức còn hạn chế nên bài viết
không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận đợc sự đóng góp từ phía những ngời
quan tâm.

Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2003
I. Báo cáo tổng hợp về Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
1.1. Lịch sủ hình thành và phát triển của Công ty

Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một doanh nghiệp Nhà nớc, đợc chuyển từ Công
ty vận tải sông I theo Thông báo số 150 TB ngày 02/03/1993 và Quyết định 284
QĐ/TCCB-LĐ ngày 27 tháng 3 năm 1993. Ngày 30/7/1997 Công ty gia nhập
Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam theo Quyết định số 589/TTG của Thủ tớng
Chính phủ. Tên giao dịch quốc tế của Công ty là NORWAT.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một Doanh nghiệp có t cách pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, cuối kỳ kế toán báo sổ về Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam.
Công ty mở Tài khoản tiền Việt tại Ngân Hàng Công thơng Đống Đa và mở Tài
khoản ngoại tệ tại Ngân Hàng Ngoại Thơng Việt Nam. M· sè ngµnh kinh tÕ kü
tht lµ 25. Trơ së chính đặt tại 278 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - Hµ Néi.
Tõ khi míi thµnh lËp, víi sè vèn 3.804 triệu và hai tàu nhỏ chạy ven biển với
trị giá khoảng 3,5 tỷ, Công ty đà không ngừng phấn đấu vợt qua khó khăn thử
thách trong nền kinh tế chuyển đổi
Mặc dù Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một doanh nghiệp Nhà nớc nhng vốn
Ngân sách chiếm một tû träng rÊt nhá trong tæng sè vèn kinh doanh của Công ty.
Do đó, Công ty phải tự bổ sung, tìm kiếm các nguồn khác để tăng nguồn vốn kinh
doanh, trong đó, chủ yếu là vốn vay.
Tính đến ngày 31/12/2001, Công ty có 304 lao động (nhân viên quản lý là 112
ngời tăng lên nhiều so với năm 2000 có 275 lao động trong đó chỉ có 48 nhân
viên quản lý).
Đi đôi với việc mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lợng của đội ngũ
cán bộ quản lý kỹ thuật, Công ty cũng luôn chăm lo tới đời sống cho lao động và
không ngừng cải thiện chất lợng cuộc sống cho cán bộ công nhân viên (từ mức
thu nhập 218.379 đồng/ngời/tháng năm 1993 nay lên tới 1.386.789 đồng/ ngời/tháng năm 2001).


3


1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý.

1.2.1. Cơ cấu tổ chức :
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một Công ty vận tải thuỷ, một loại hình doanh
nghiệp sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm không mang một hình thái vật chất cụ
thể mà mang tính chất vô hình. Nhận thức đặc điểm cơ bản đó, Ban lÃnh đạo đà tổ
chức và dần dần hoàn thiện bộ máy bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh. Các
phòng ban của Công ty bao gồm :
ã Văn phòng Công ty: thực hiện vận tải sông, vận tải biển, vận tải hành khách,
làm các dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác nh: đại lý, môi giới hàng hải
ã Trung tâm CKD: xuất nhập khẩu trực tiếp máy móc, thiết bị vật t ngành đờng
thuỷ.
ã Trung tâm Đông Phong: Là đại lí mua bán các loại máy móc, thiết bị của hÃng
Đông Phong Trung Quốc phục vụ vận tải đờng sông, đờng biển.
ã Trung tâm xuất khẩu lao động và kinh doanh tổng hợp : Thực hiên công việc
xuất khẩu lao động. Thực hiên cho thuê các vật t thiết bị vận tải đờng thuỷ và
nhà nghỉ.
ã Chi nhánh Hải Phòng: Vận tải hàng hoá đờng sông đờng biển, thực hiện các
dịch vụ đại lý vận tải nh đại lý tàu biển, đại lý container, địa lý giao nhận vận
tải và các đại lý khác.
ã Chi nhánh Quảng Ninh: thực hiện vận tải đờng sông và làm các nhiệm vụ vận
tải.
ã Xí nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng : sản xuất thiết bị, vật liệu xây dựng và
sửa chữa cơ khí.
Với đăc điểm của Công ty nh trên, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý
đợc xây dựng theo kiểu trực tuyến chức năng. Theo mô hình này, bộ phận chức

năng làm nhiệm vụ cố vấn tham mu và chuẩn bị văn bản cho giám đốc trên cơ sở
giám đốc ra lệnh cho cấp dới, các giám đốc chức năng khác (các trởng phòng)
Tổng bộ phận
không có quyền ra quyết định cho cấp trung gian hay cho cơ sở. Bộ máy tổ chức
của Công ty có thể khái quát thông qua Sơ đồ 1 nh sau:
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức
Phó tổng giám
đốc

Phòng
KT
vật tư

Trung
tâm
CKD

Ban kế
hoạch
đầu tư

Trung
tâm
Đông
Phong

Phòng
TCKT

Trung

tâm
XKLĐ
&
KDTH

Văn
phòng
TGD

Chi
nhánh
4
Hải
Phòng

Phòng
TCCB
- LĐ

Phòng
VTB

Chi
nhánh
Quảng
Ninh

Ban
vận tải
Sông


Chi
nhánh
TP
HCM

Ban
tàu
khách


nghiệp
cơ khí

VLXD


ã Tổng Giám đốc giữ vai trò lÃnh đạo chung toàn Công ty, chỉ đạo các phòng
ban chức năng. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc, Bộ Giao thông
Vận tải, Tổng Công ty Hài hải Việt Nam về kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty.
ã Phó Tổng Giám đốc : giúp việc cho tổng giám đốc, thay mặt tổng giám đốc
khi Tổng giám đốc đi vắng đồng thời có quyền ra các quyết định cho các
phòng ban trong phạm vi quy định.
ã Văn phòng tổng giám đốc: phụ trách công việc hành chính sự nghiệp, giải
quyết các thủ tục giấy tờ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, lập
các dự án xin vốn, gọi vốn đầu t trong và ngoài nớc.
ã Phòng kỹ thuật vật t: kiểm tra kiểm soát cung cấp đầy đủ kịp thời vật t, thiết bị
phụ tùng cho tàu, lập kế hoạch sửa chữa và nâng cấp tàu khi đến hạn.
ã Ban kế hoạch đầu t: lập kế hoạch kinh doanh, dự án xin vốn gọi vốn.

ã Phòng tài chính kế toán: thực hiện việc thu nhận và cung cấp thông tin về tài
sản và các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh của Công ty.
ã Phòng tổ chức cán bộ lao động: thực hiện công tác quản lý, tổ chức nhân sự,
chế độ lơng và bảo hiểm xà hội.
ã Phòng vận tải biển: ký kết các hợp đồng định hạn, khai thác hàng cho tàu, theo
dõi tình hình khi tàu hoạt động, xây dựng kế hoạch chung của toàn Công ty.
ã Ban vận tải sông: chịu trách nhiệm quản lý các chuyến tàu sông vận tải nội
địa.
ã Ban tàu khách: chịu mọi trách nhiệm trong quá trình vận chuyển hành khách.
1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Vận tải đờng sông đờng biển trong và ngoài nớc.
Vận tải hành khách tuyến néi.
 XuÊt nhËp khÈu trùc tiÕp vËt t, thiÕt bÞ phụ tùng sản phẩm chuyên ngành
phục vụ cho vận tải ®êng thuû.

5


Thực hiện các đại lí vận tải, chuyển giao công nghệ và thực hiện cácdịch vụ
môi giới hàng hải.
Sửa chữa cơ khí, sản suất vật liệu xây dựng, sửa chữa lắp đặt các thiết bị
giao thông thuỷ
Các dịch vụ tổng hợp khác : cho thuê nhà xởng máy móc.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc lấy nhiệm vụ vận tải thuỷ làm nhiệm vụ cơ bản, thực
hiện ký kết hợp đồng với các nớc trên thế giới nhằm thực hiện việc giao lu buôn
bán hàng hoá giữa Việt Nam với các nớc nhằm thu nhiều ngoại tệ cho ®Êt níc.
Tuy ra ®êi trong ®iỊu kiƯn kh«ng mÊy thn lợi, nhng với chính sách mở cửa
nền kinh tế của Nhà nớc cùng với sự nỗ lực phấn đấu vơn lên, Công ty đẵ khẳng
định mình và ngày càng phát triển, có mức thu nhập năm sau cao hơn năm trớc.

1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn.
Là một doanh nghiệp Nhà nớc ra đời muộn màng trong nền kinh tế, trong quá
trình hoạt động, Công ty đà không ngừng vơn lên để đạt đợc thành tích đáng
khích lệ.
Để đạt đợc thành quả đó, ngoài nỗ lực phấn đấu của bản thân Công ty còn có
những thuận lợi:
- Tình hình kinh tÕ – x· héi níc ta trong thêi gian qua tơng đối ổn định đă
tạo nên môi trờng hoạt động an toàn. Hơn nữa, giá trị sản lợng các mặt
hàng sản xuất và xuât khẩu ngày càng gia tăng, đồng nghĩa với nhu cầu
vận tải chuyên chở hàng hoá cũng gia tăng giúp cho các doanh nghiệp vận
tải có cơ hội mở rộng thị trờng.
- Công ty vận tải Thuỷ Bắc có một mạng lới trung tâm, chi nhánh và xí
nghiệp thành viên đang ở hầu hết các đầu mối giao thông ở các thành phố
lớn nh Hải Phòng, Quảng Ninh, TPHCMthuận lợi cho việc chuyên chở
hàng hoá. Công ty có đội ngũ thuyền viên và thợ sửa chữa giàu kinh
nghiệm. Tàu máy và các chi tiết chuyên dùng trong vận tải khá tân tiến và
có năng suất cao. Sau nhiều năm hoạt động Công ty đà tạo đợc uy tín cho
các chủ hàng trong và ngoài nớc.
- Công ty vận tải Thuỷ Bắc thuộc Tổng Công ty hàng hải Việt Nam - một
Tổng Công ty lớn- nên ngay từ khi mới thành lập Công ty đà có sự hỗ trợ
về vốn cũng nh bảo lÃnh vay vốn ngân hàng. Mặt khác, trong quá trình
hoạt động, Công ty luôn cố gắng thanh toán đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lÃi
tạo đợc uy tín đối với ngân hàng. Do đó, mặc dù vốn Công ty rất ít ỏi nhng
Công ty vẫn huy động phần lớn vốn vay ngân hàng phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Nhà nớc cũng giảm thuế VAT, các khoản lệ phí khác, thủ tục đầu t cũng
đơn giản, gon nhẹ. Đây là điều kiện môi trờng thuận lợi giúp cho Công ty
vận tải Thuỷ Bắc nói riêng và các Công ty vận tải nói chung yên tâm đầu t
phát triển, mở rộng sản xuất.


6


- Một thuận lợi khác phải kể đến là chính sách lơng, thởng và lÃi suất hợp lí
khi công nhân cho Công ty vay vốn. Các quyên lợi khác của ngời lao động
Công ty chấp hành nghiêm chỉnh đà tạo nên sự gắn bó khăng khít giữa ngời lao động và Công ty, giúp họ nhiệt tình trong sản xuất kinh doanh, có
trách nhiệm với hoạt động của Công ty.
Tuy nhiên, quá trình hoạt động Công ty cũng gặp phải không ít những khó
khăn đă gây trở ngại đáng kể đến kết quả Công ty.
- Giá cớc quốc tế ngày càng giảm trong khi chi phí không giảm đà ảnh hởng
rất lớn hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Đội tàu biển của Công ty đà cao tuổi trong khi Công ty không đủ vốn để
đầu t tàu lớn quốc tế vì giá rất cao mà nguồn vốn không có, phải đi vay
ngân hàng nên chỉ vay đợc vốn trong mức độ nhất định. Mặt khác đời tàu
của Công ty dài khấu hao lớn không đợc. Để có chiến lợc lâu dài, Công ty
đà có kế hoạch đầu t phơng tiện vận tải để giữ vững và phát triển sản xuất
thay thế đội tàu đà cũ nhng Công ty còn gặp khó khăn về vốn đầu t. Vì các
khoản vốn vay cho đầu t TSCĐ là rất lớn, thời gian theo dõi lâu, lÃi suất
Công ty phảỉ trả ngân hàng chiếm tỷ lệ lớn dẫn đến tình hình tài chính của
Công ty luôn ở mức căng thẳng.
- Những tai nạn do tàu gặp phải (đầu năm 1998 tàu Hà Thành là con tàu lớn
thứ hai đà va vào đá ngầm khiến Công ty phải bỏ tàu) đà làm cho doanh
thu của Công ty giảm sút. Việc đầu t thêm tài sản cố định thay thế làm cho
tình hình nợ đọng của Công ty tơng đối lớn. Vốn kinh doanh chủ yếu của
Công ty chủ yêud là vốn vay (chiếm hơn 90%), để tạo đợc uy tín với ngân
hàng Công ty luôn phải cố gắng trả đúng hạn. Điều này đà làm thuận lợi
của Công ty giảm đi vì số lÃi lớn.
- Hơn nữa, xuất thân từ Công ty vận tải sông I, đội ngũ cán bộ công nhân
viên trớc đây cha quen với nền kinh tế thị trờng, phần lớn là cán bộ lớn
tuổi, hạn chế về trình độ ngoại ngữ, vi tính.

1.3. Quy mô của cơ sở:

1.3.1 Quy mô về tài sản:
1.3.1.1. Tài sản cố định
Với nguồn thu chủ yếu từ vận tải thuỷ, hoạt động cần số lợng phơng tiện vận
tải lớn, do đó Công ty rất chú trọng tới công tác đầu t mua sắm, đóng mới thêm
các phơng tiện vận tải nhằm tăng năng lực sản xuất. Ngoài ra, những tài sản phục
vụ cho công tác quản lý cũng đợc dần dần thay thế nhằm phục vụ tốt hơn cho hoạt
động của Công ty. Qua bảng dới đây chúng ta có thể thấy đợc tình hình trang bị
tài sản cố định ở Công ty vận tải Thuỷ Bắc:
Bảng tổng hợp giá trị TSCĐ

7


Năm

NGTSCĐ

GTHMLK

GTCL

2000

43.317.538.615

7.732.352.034

35.585.186.581


2001

77.808.714.931

14.592.886.379

63.215.828.552

Số liệu đến hết ngày 31/12/2001 về tài sản cố định cụ thể nh sau:
Bảng chi tiết về giá trị TSCĐ
Nhóm TSCĐ

NGTSCĐ

GTHMLK

GTCL

Nhà cữa, VKT

1.927.823.800

1.065.502.193

862.321.607

Máy móc, thiết bị

117.900.509


75.422.330

42.458.179

Phơng tiên vận tải

73.703.866.822

12.707.592.428

60.996.274.394

Dụng cụ quản lý

2.059.123.800

774.349.428

1.314.774.372

Tổng cộng
77.808.714.931 14.592.886.379
63.215.828.552
Nh vậy, để thúc đẩy hoạt động vận tải, Công ty không ngừng đổi mới, đầu t
thêm tài sản cố định
1.3.1.2. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn.
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc không phải là môt Công ty sản xuất vật chất thực sự
mà là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, cho nên sản xuất gắn liền với tiêu
thụ. Do đó,Tài sản lu động chiếm một tỉ trọng không lớn trong tổng tài sản của

Công ty. Nhng sự biến động của tài sản lu động không phải là không có ý nghĩa
trong việc phân tích sự phát triển, mở rộng quy mô sản xuất của Công ty. Nhìn
vào bảng tài sản lu động và đầu t ngắn hạn trong năm 2000 và 2001 ta thấy giá trị
của TSLĐ có xu hớng giảm xuống, điều này có nghĩa là vòng chu chuyển của
TSLĐ nhanh hơn và số tồn kho cuối năm không nhiều. Công ty chú trọng hơn
trong công tác đầu t thêm TSCĐ.
Tài sản lu động và đẩu t ngắn hạn năm 2000
Tài sản
Số d đầu năm
Số d cuối năm
1. Tiền
703.291.749
12.197.763.960
2. Các khoản đầu t tài
chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
11.863.895.131
14.242.692.154
8


4. Hàng tồn kho
5. Tài sản cố định khác
6. Chi phí sự nghiệp
Tổng cộng

6.031.752.481
1.736.083.868
20.335.023.166


7.214.309.868
1.303.874.126
34.958.640.108

Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn năm 2001
Tài sản
Số d đầu năm
Số d cuối năm
1) Tiền
12.197.763.960
4.276.674.839
2) Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
3) Các khoản phải thu
14.242.692.154
9.002.270.868
4) Hàng tồn kho
7.214.309.868
9.349.620.337
5) Tài TS lu ®éng kh¸c 1.303.874.126
2.753.482.969
6) Chi phÝ sù nghiƯp
Tỉng céng
34.958.640.108
25.382.049.013
1.3.2. Mét sè kết quả chủ yếu đạt đợc của Công ty trong những năm gần đây.
Là một doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Tổng Công ty hàng hải Việt Nam,
Công ty vận tải Thuỷ Bắc cũng nh bao doanh nghiệp khác khi chuyển sang nền
kinh tế thị trờng gặp phải không ít những khó khăn trong việc sử dụng vốn, sự
cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng nhng không vì thế mà Công ty tự
đánh mất mình. Với sự nổ lực của chính bản thân, cùng với sự giúp đỡ của các

cấp các ngành có liên quan của Tổng Công ty hàng hải Việt Nam, cho đến nay,
Công ty đà không ngừng phát triển, mở rộng thị trờng, doanh thu năm sau cao
hơn năm trớc. Điều này đợc thể hiện qua bảng sau:
Kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2000 2001
So sánh năm 2000 2001
Nội dung

Năm 2000

Năm 2001

9

Tăng / giảm

%,


1. Vốn kinh doanh
- Vốn cố định
- Vốn lu động
2. Doanh thu thuần
3. LN sau thuế
4. NS phải nộp NN
5. Số công nhân
6. Thu nhập BQđầu
ngời /tháng

70.011.257.198
35.052.617.090

34.958.640.108
44.240.225.003
46.216.587
665.057.634
264

94.448.247.139
69.066.198.126
25.382.049.013
73.569.051.243
116.008.178
863.324.540
304

+24.436.989.941
+34.013.581.036
-9.630.591.095
+29.355.826.240
+69.791.591
197.816.906

+34,9
+97
-27,5
+66,36
+151,01
29,72

1.167.053


1.386.789

+201.736

17,29

Qua bảng trên có thể thấy một cách tổng quát, Công ty hoạt động mang lại
hiêụ quả tốt, ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, doanh thu năm sau
cao hơn năm trớc, đời sống cán bộ công nhân viên ngày đợc nâng cao. Nhìn biểu
2 dới đây ta cũng thấy quy mô về vốn kinh doanh đợc mở rộng. Tổng số vốn năm
2001 tăng 34.9% so sới năm 2000. Đặc biệt là vốn cố định tăng 97% cho thấy
Công ty rất chú trọng dầu t thêm tài sản cố định. Tuy nhiên, việc tăng quy mô về
vốn cũng kéo theo số nợ phải trả tăng lên. Về cơ cấu vốn, nợ phải trả chiếm một
tỷ trọng quá cao (92.13% năm 2000 và 94.13 năm 2001). Công ty duy trì một tỷ
lệ nh vậy là rất nguy hiểm, nếu thị trờng có sự biến động về tài chính, Công ty sẽ
đứng bên bờ vực phá sản.
Biểu: Cơ cấu vốn và nguồn vốn trong năm 2000 và 2001
Chỉ tiêu

Năm 2000
Số tiền

Tổng số vốn
Vốn cố định
Vốn lu động
Tổng nguồn vốn
Nợ phải trả
+ Nợ dài hạn
+ Nợ ngắn hạn
+ Nợ khác

- Nguồn vốn chủ SH

70.011.257.198
35.011.617.090
34.598.640.108
70.011.257.198
64.498.818.207
34.657.931.699
29.666.908.817
173.977.691
5.512.438.991

Năm 2001
Tỉ
trọng
(%)
100
5.0.07
49.53
100
92.13

7.87

Số tiền
94.448.247.139
69.066.198.126
25.382.049.013
94.448.247.139
88.901.609.281

51.126.166.889
37.409.961.373
368.481.019
5.546.673.585

So sánh năm 2001 với 2000
Tỉ
trọng
(%)
100
73.13
26.87
100
94.13

Số
Tăng/giảm

Tỷ lệ %

+24.436.989.941
+34.013.581.036
-9.630.591.095
+24.436.989.941
24.402.791.074

+34,9
97
-27,5
+34,9

+37,83

8.57

34.198.867

0,62

1.3.2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN quý IV/2001.
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc có một thuận lợi là đợc Nhà nớc giảm thuế GTGT
cũng nh các khoản lệ phí khác, cho nên Công ty luôn luôn cố gắng hoàn thành tốt
các khoản phải thanh toán với Nhà nớc. Biểu dới đây thể hiện đợc tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nớc trong quý 4 năm 2001.

10


Biểu tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc
Quý IV/ 2001
Mả
Số
1
I.Thuế.
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3. Thuế TTĐB
4. Thuế xuất nhập khẩu
5. Thuế TNDN
6. Thu trên vốn
7. Thuế tài nguyên

8. Thuế nhà đất
9. Tiền thuê đất
10. Các loại thuế khác
II. Các khoản nộp hộ
1. Các khoản thu phụ
2. Các khoản phí lệ phí
3. Các khoản khác

2
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
30
31
32
33

Tổng cộng (40=30+10)

40

Số còn phải Số phát sinh trong kỳ

nộp đầu kì
Số đă nộp
Số phải nộp
3
4
5
271483523
665507634
824982673
199597721
83186746
9.537.400
35976585
353976585

Luỹ kế từ đầu năm

461468688

48334700
42415683

38346867

42455683

Số đà nộp
7
3032321837
288.960.647

353976585

8=3+4-5
(7806585)
(129099902)
0

174679366
11554146
34662441

1136608773
12809943
10741159

38070593
115541146
34662441

226517600
1950000
346439000

33986400
1950000
384780567

37005900

346439000


12809943
10741159

398001268
11554146
34662441

Số phải nộp
6
2753031456
(89737012)
353976585

346439000
38341869

0
4113816

1502205541

1502205541

(3693042)

38346867

313939206


665507634

863324540

11

4113816


1.4. Tổ chức công tác hạch toán.

1.4.1. Nhiệm vụ
Để đánh giá chất lợng hoạt động sản xuất kinh doanh, để đa ra kết luận chính
xác cho hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta không thể phủ nhận vai trò của kế
toán. Trong cơ chế thị trờng hiện nay, nhằm phát huy đầy đủ vai trò quan trọng
của mình, phòng kế toán của Công ty đang thực hiện những vai trò sau:
- Ghi chép tính toán một cách chính xác, kịp thời tình hình sử dụng vật t tài
sản, tiển vốn trong Công ty. Tính toán chính xác kịp thời kết quả hoạt động
vận tải và vai trò hoạt động khác của Công ty.
- Thông qua việc ghi chép phản ánh, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
vận chuyển, định mức tiêu hao nguyên liệu,nhiên liệu, phụ tùng của tàu, kế
hoạch thu phí, kỷ luật thu nộp và các khoản nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
- Cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời giúp cho ban
giám đốcthực hiên công tác quản trị doanh nghiệp.
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty hàng hải Việt
Nam, Công ty có bảy trung tâm chi nhánh xuyên suốt từ bắc vào nam. Để phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của Công ty, bộ máy
kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức phân tán. Tại các trung tâm, chi
nhánh hay xí nghiệp đều có phòng kế toán riêng, thực hiện hạch toán độc lập,

cuối kì thực hiện báo sổ lên Công ty để phòng kế toán Công ty thực hiện việc xác
định kết quả kinh doanh toàn Công ty.
Phòng tài chính kế toán của Công ty chịu sự chỉ đạo chung của kế toán trởng.
Phòng gồm sáu ngời trong đó có thủ quỷ chuyên thu chi tiền mặt, những ngời còn
lại tham gia vào quá trình hạch toán.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc
Kế toán trưởng

Kế toán các TK
621,622,627,642

Kế toán các TK
511,131,331

Kế toán các TK
111,141,333,136

Kế toán các đơn vị trực thuộc

Kế toán các TK
1123,138,334,33
8


1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán.
Với đặc ®iĨm cã nhiỊu nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh trong kỳ, để thuận tiện cho
công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác và hiệu quả, Công ty đà ¸p dơng
h×nh thøc kÕ to¸n chøng tõ ghi sỉ.
Theo h×nh thức kế toán này, căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sỉ
+ Ghi theo néi dung kinh tÕ chđ u trên Sổ cái
Chứng từ ghi sổ đợc kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
các chøng tõ gèc cïng lo¹i, cã cïng néi dung kinh tÕ.
C¸c sỉ kÕ to¸n sư dơng :
+ Sỉ chi tiÕt.
+ Sổ các tài khoản
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sỉ.
C¸c mÉu b¸o c¸o kÕ to¸n :
+ MÉu biĨuB- 01: Bảng cân đối kế toán
+ Mẫu biểu B-02 : Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Mẫu biểu B-03 : Báo c¸o lu chun tiỊn tƯ
+ MÉu biĨu B- 04 : Thuyết minh các báo cáo tài chính
Trình tự ghi sổ
Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ

Sổ ĐKCTGS

Ghi hằng ngày

Sổ cái

Sổ chi tiết
Bảng TH chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh


Ghi cuối quý
Báo cáo tài chính

Đối chiếu, kiểm tra
13


Công ty áp dụng: Hệ thống kế toán áp dụng cho Tổng Công ty Hàng hải Việt
Nam. Đợc ban hành theo Quyết định số 341/QĐ-TCKT ngày 25/4/2001 của Tổng
Công ty Hàng hải Việt Nam.
II. Kế toán các phần hành
2.1. Kế TOáN TSCĐ

2.1.1. Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng
Công ty sử sụng các TK211, TK111, TK136, TK214, TK721,TK 821, 009
Công ty không quản lý TSCĐ dới hình thức TSCĐ vô hình và không sử dụng tài
khoản TSCĐ thuê tài chính nên không sử dụng TK 213 và TK212
Chứng từ sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sỉ cã kÌm theo chøng tõ gèc c¸c nghiƯp vụ hạch toán có liên
quan đến TSCĐ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số
liệu với Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo tài khoản đợc quy định trong chế độ tài khoản kế toán.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo từng đối tợng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán cha phán ánh đợc.

2.1.2.Quy trình hạch toán :
2.1.2.1. Khi TSCĐ tăng:
Chủ yếu là do mua sắm và đợc đầu t chđ u b»ng vèn vay. Khi cã nhu cÇu
mua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động các đơn vị, các bộ phận phải lập tờ trình
xin mua. Căn cứ vào đó, Công ty sẽ lập báo cáo gửi Tổng Công ty Hàng hải Việt
Nam. Nhận đợc sự đồng ý của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, Công ty mới
mua TSCĐ đó. Căn c vào tờ trình xin mua, công văn chấp nhận, biên bản bàn
giao, các hoá đơn, phiếu thu do đơn vị bán lậpkế toán xác định nguyên giá
TSCĐ vào chứng từ ghi sổ theo định khoản :
- Trờng hợp mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu
BT1) Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào.
Có Tk 331 : Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK111, 112 : Thanh toán ngay
BT2) Nợ TK 414: Nếu dùng quỷ đầu t phát triển để đầu t
Nợ TK 431: Nếu dùng quỷ phúc lợi để đầu t
14


Nợ TK 441: Đầu t bằng xây dựng cơ bản
Có TK411 : Nếu TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh
- Trờng hợp mua bằng vốn vay dài hạn
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 341 : Số tiền vay dài hạn để mua sắm
- Trờng hợp mua sắm phải lắp đặt trong thời gian dài.
+ Tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt
Nợ TK 241 : Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khÊu trõ
Cã TK liªn quan(331, 341, 111, 112, …)

+ Khi hoàn thành nghiệm thu đa và sử dụng
* Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211 : (Chi tiết từng loại)
Có TK 241.
* Kết chuyển nguồn vốn đầu t bằng nguồn vố chủ sở hữu
Nợ TK 414, 441, 431
Có TK 441
Ví dơ: Trong q II/2001 C«ng ty cã mua mét xe ô tô TOYOTA của Công ty liên
doanh TOYOTA Giải Phóng.
Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Số 117/KHĐT
Hà Nội, Ngày 09 tháng 03 năm 2001
ĐƠN XIN MUA SắM TSCĐ
Kính gửi: Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
Thực hiện nghị quyết của Đảng uỷ Công ty về việc đẩy mạnh công tác xuất
khẩu lao động, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc tập trung củng cố xây dựng trung tâm
xuất khẩu lao động, đảm bảo cho Công ty thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao.
Năm 2000, Trung tâm đẵ ký kết đợc những hợp đồng với đói tác nớc ngoài và
bớc đầu đa lao động đi làm việc tại Sip, Đài Loan Dự kiến năm 2001 sẽ đ a
khoảng 300 lao động đi làm việc tại nớc ngoài.
Hiện tai trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động cha đợc trang bị ô tô vì vậy
việc đa đón khách và làm việc với các địa phơng cơ quan quản lí nhiều khi ch a
đợc chủ động. Hơn nữa Công ty cũng cha có một chiếc xe ô tô nào để phục vụ
việc đí công tác của cán bộ công nhân viên.
Để tạo điều kiên cho trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động hoàn thành tốt
nhiệm vụ của mình, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc kính đề nghi Tổng Công ty Hàng hải
Việt Nam cho phép đợc mua một ô tô TOYOTO ZAGE 8 chỗ ngồi sản xuất trong
nớc mới 100% để phục vụ cho công tác xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn tự có
của Công ty.

Kính mong đợc sự giúp đỡ của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
Ngời viết đơn:

15


Hoá đơn
Ngày 03/ 04/ 2001
( Liên 2 giao cho khách hàng)
Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng
Địa chỉ:
Đơn vị mua hàng: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Địa chỉ:
STT Tên hàng hoá dịch vụ
1
2
3
4
5

Đơn
Số lvị
Đơn giá
ợng
tính

Thành tiền

318.626.667
Xe TOYOTA ZAGE

Cộng tiền hàng
Thuế GTGT 5%
Tổng số tiền thanh toán
Bằng chữ : Ba trăm ba t triệu năm trăm tám mơi nghìn

Ngời mua

Kế toán trởng

318.626.667
318.626.667
15.931.333
334.558.000

Thủ Trởng

Phiếu thu tiền
( Liên 2 : Giao cho khách hàng)
Tên đơn vị hoặc ngời nộp tiền: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Địa chỉ:
Lí do: Nộp thuế trớc bạ.
Theo biên lai thu thuế trớc bạ số: 7576
Số tiền: 6.691.000
( Viết bằng chữ : Sáu triệu sáu trăm chín mơi mốt nghìn)
Kèm theo các hoá đơn, biên lai phÝ vµ lƯ phÝ cho viƯc mua xe : xăng, bảo
hiểm đăng kiểm số tiền là 940.588.

16



Báo cáo chi tiết
Kính gửi: Tổng giám đốc Công ty Vận tải Thuỷ Bắc.
Phòng TCKT Công ty.
Đợc sự đồng ý của Công ty, trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao ®éng ®· thùc
hiƯn mua mét xe TOYOTA ZAGE 8 chỗ ngồi phục vụ cho sản xuất.
Chi phí mua xe nh sau :
1. Giá mua :
318.626.667
2. Thuế trớc bạ:
6691.000
3. Chi phí mua xe (Xăng, bảo hiểm đăng kiểm ) :
940.588
Tổng cộng :
326.258.255
Hà Nội, Ngày 16 tháng 5năm 2001

Căn cứ vào tài liệu trên, kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái.
Chứng từ ghi sổ
Quý II/2001
Số 121
Trích yếu
Mua xe ô tô TOYOTA
ZAGE tám chỗ ngồi
Thuế GTGT đợc khấu
trừ
Phải thanh toán cho ngời
bán

Tài khoản
Nợ


211

Số tiền
Nợ
326.285.255

133



15.931.333
331

Ngời lập

Kế toán trởng

17

342.189.588


Sổ cái
Tên tài khoản : TSCĐ
Số hiệu
: 211
Chứng từ
Diễn giải
SH NT

SD ngày 01/ 04/ 2001.
98
121
122
180

Năm: 2001
Số hiệu
Số tiền
TK đối
Nợ
ứng
40.201.184.524



112
Mua MVT Phòng
6.736.000
TCKT
331
Mua xe ô tô dịch vụ
326.285.255
Thanh

ô

214, 821
152.528
TOYOTA

.000
Mua tàu Quốc Tử
331
Giám
25.000.000.000
Cộng phát sinh
25.332.994.255
152.528.
SD 30/06/2001
65.381.650.779 000

2.1.2.2. Khi TSCĐ giảm
TSCĐ của Công ty giảm thờng do nhợng bán, thanh lý Khi TSCĐ hoạt
động kém hiệu quả, không bảo đảm an toàn trong hoạt động, Công ty sẽ lập báo
cáo với Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam. Khi nhận đợc sự đồng ý thì Công ty sẽ
nhợng bán TSCĐ theo hình thức mà Công ty đà trình bày trong tờ trình. Khi nhợng bán Công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán và lập biên bản bàn giao, căn
cứ vào hợp đồng mua bán, tờ trình của Công ty kế toán lập chứng từ ghi sổ, và
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái.
2.1.2.3. Khi thanh lý TSCĐ
Đơn vị có TSCĐ cần thanh lý lập công văn xin phép đợc thanh lý TSCĐ tới
Công ty. Ban lÃnh đạo Công ty tổ chức cuộc xem xét đề nghị của đơn vị xin thanh
lý. Đợc sự đồng ý của Công ty thì đơn vị đó mới tiến hành thanh lý. Căn cứ vào
các chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào các số cái liên quan
nh sổ cái TK111, TK721, Tk821.
2.1.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ
Hiện nay, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc đang sử dụng phơng pháp khấu hao đờng
thẳng theo Quyết định số 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/ 12 / 1999 của Bộ Tài
chính.
Trong Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, ngoài những TSCĐ có giá trị nhỏ ( máy vi
tính) còn có các TSCĐ có giá trị rất lớn là các ph ơng tiện vận tải (tàu Quốc Tử

Giám, tàu LIVAASO 02 ). Chính vì vậy mức trích khấu hao hàng quý căn
18


cứ vào căn cứ vào mức khấu hao quy định cho từng loại TSCĐ để kế toán tiến
hành trích khấu hao.
Có sổ để trích khấu hao là bản dăng ký mức trích khấu hao TSCĐ trong 4
năm 1999 2000 2001 2002 mà Công ty đăng ký víi cơc tµi chÝnh doanh
nghiƯp thc Bé Tµi ChÝnh. Dùa vào số khấu hao đăng ký đó Công ty thực hiên
tính toán và phân bổ các đối tợng chịu chi phí liên quan.
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao quý =

4 Quý

Căn cứ vào mức khấu hao quý, kế toán lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
rồi lập Chứng từ ghi sổ và vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ cái, Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.

19


Bảng phân bổ kháu hao TSCĐ văn phòng Công ty quý IV/ 2001
Năm
đa
vào
sd

Thời
gian

khấu
hao

Nhà hội trờng con
Nhà khách 2 tầng
Nhà ga ra ôtô
Nhà bảo vệ
Nhà hai tầng số 1
Nhà hai tầng số 2

1985
1986
1986
1995
1960
1978

50
50
50
50
50
50

MVT368+Máy in VP
MVT phòng CTCB
MVT phòng Vận tải
MVT+Máy Photocopy
MVT586VP PhòngTCKT
Xe ôtô ACORD 4 chỗ

Se KIA 4 chỗ màu đỏ
Xe ôtô 8 chỗ màu đỏ
MVT+ Máy in DV
MVT phòng TCCBLĐ
MVT phòng TCKT
MVT phòng TCCB
MVT phòng VTB
Bàn ghế TGĐ
Máy điều hoà DV
Phơng tiện vận tải
Tàu sông TB-03
Tàu sông TB-04
Tàu Thiền Quang
Tàu Quốc Tử Giám
Tàu Khách TB-LB
Tàu Khách TB-FL
Máy ICOM 700T/Y

1994
1996
1998
1998
1999
1997
1999
2001
2000
01/01
06/01
2000

01/01
01/01
01/01

5
5
5
5
5
8
8
8
5
5
5
5
5
5
5

1998
1998
1999
01/01
1998
04/01

12
12
9

9
8
8
8

STT

Tên TSCĐ

I.
1
2
3
4
5
6
II.
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
III.
22
23
24
25
26
27
28

Nhà cữa vật kiến trúc

Thiếtbị, d.cụ quản lý

NGTSCĐ
1.361.562.190
61.959.360
222.850.320
4.988.720
24.638.150
408.892.000
638.552.640
1.007.932.797
27.903.596
7.663.600
12.303.700
20.427.000
12.423.870
372.946.000

156.392.955
326.258.255
14.462.887
6.612.000
6.736.000
8.420.000
10.856.000
14.841.000
7.658.714
62.430.423.023
2.369.484.974
2.369.484.974
23.991.499.479
26.238.087.221
2.614.461.444
4.811.704.931
35.700.000

KHCB
trích KHCB trích 9 KHCB quý IV
trong năm 2001 tháng đầu năm năm 2001
2001
27.231.244
1.231.907
4.457.006
99.774
493.663
8.177.840
12.771.053
116.849.835

5.580.719
1.532.720
2.460.740
4.085.400
2.484.774
46.618.250
19.191.119
27.188.188
2.892.577
430.600
637.600
1.684.000
542.811
742.050
348.286
6.222.334.439
197.457.081
197.457.081
2.665.722.164
2.429.452.521
326.807.681
400.975.411
4.462.500

34.039.055
1.539.844
5.575.288
124.718
617.079
10.222.300

15.963.816
72.764.018
4.185.539
1.149.540
1.845.555
3.064.05.
1.863.581
34.963.688
14.661.840
10.693.425
336.800

4.251.377.176
148.092.811
148.092.811
1.999
291.623
1.474.866.145
243.401.215
250.609.632

(6.807.811)
(307.977)
(1.114.252)
(24.944)
(123.416)
(2.044.406)
(3.192.763)
44.085.819
1.395.180

383.180
615.185
1.021.350
621.194
11.654.563
4.887.280
16.494.763
2.892.577
430.600
336.800
1.684.000
542.811
742.050
384.286
1.970.957.263
49.364.270
49.364.270
666.430.541
954.586.376
83.406.460
150.365.779
4.462.500


Do trong năm có một số TSCĐ nh các TSCĐ thuộc nhóm nhà cữa vật kiến
trúc có mức khấu hao trích 9 tháng năm 2001 đă trích vợt số khấu hao phải trích
trong năm nên căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao cơ bản văn phòng Công ty quý
IV/2001 kế toán lập Chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán theo định khoản :
Nợ TK 642(6424-Nhà cữa – vËt kiÕn tróc) : (6.807.811)
Nỵ TK 642(6424- PTVT)

: 44.085.819
Nỵ TK 627(6274- PTVT)
: 1.970.957.263
Có TK214
: 2.008.235.271
Một số TSCĐ đợc đầu t bằng vốn ngân sách hay vốn tự có của Công ty. Đến khi
trích khấu hao phải đợc ghi đơn “Nỵ TK 009 ( 009 Ngn vèn khÊu hao): ”. Nhng
do phần lớn vốn kinh doanh của Công ty là vốn vay nên khi trích khấu hao thì toàn
bộ toàn bộ số tiền đó Công ty đều dùng để trả nợ nên số d TK009 luôn băng 0.
Chứng từ ghi sổ
Quý IV/2001.
Số 401.
Trích yếu

Nợ
TK
Khấu hao phơng tiện 627
vận tải
Khấu hao nhà làm 642
việc, văm phòng
Khấu hao thiết bị dụng 642
cụ quản lý


ST
1.970557.263

TK

ST


(6.807.811)
44.085.819
214

2.008.235.277

Sổ cái
Năm 2001
Tên TK : Hao mòn TSCĐ
SH: 214
CTGS
SHTKĐƯ
Diễn giải
Số Ngày
Số d ngày

1.10.2001
401
Khấu
hao

VP+tàu
627,642
Cộng phát sinh
Số d ngày
31.12.2001

21


Số tiền
Nợ


11.123.336.661
2.008.235.271
2.300.518.356
13.423.855.017


Tất cả các chứng từ ghi sổ sau khi đợc lập đều đợc ghi và sổ Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2001
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày
tháng

119
QII
120
QII
121
QII

400
QIV
401



QIV

Diễn giải

Số tiền


Chi nhánh Quảng Ninh chi hộ Cty
5.801.200
Trả tiền vay xuất khẩu lao động
32.359.788
Tăng TSCĐ xe ôtô 8 chỗ ngồi
342.189.588


Chi phạt tàu TB-Fulling hỏng đột xuất 72.000.000
theo hợp đồng
KHTSCĐ Quý IV/ 2001
2.008.235.271


Cộng

114.701.553.812

2.2. Hạch toán tài sản bằng tiền.

2.2.1. Khái niệm và Tài khoản sử dụng:
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, các
nghiệp vụ liên quan đến tài sản bằng tiền xảy ra rất thờng xuyên. Tiền của doanh

nghiệp tồn tại trực tiếp dới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
các ngân hàng ( Ngân hàng Công thơng Đống Đa, Ngân hàng Ngoại thơng Việt
Nam, Ngân hàng đầu t và phát triển). Để theo dõi biến động tăng giảm vốn bằng
tiền, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 111 : Tiền mặt. Tài khoản này đợc chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK1111: Tiền Việt Nam
TK1112: Ngoại tệ
Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng. Tài khoản này theo dõi tàon bộ các khoản
tiền doanh nghiệp gửi tại ngân hàng. đợc chi tiết thành :
TK1121: Tiền Việt Nam
TK1122: Ngoại tệ
2.2.2. Hạch toán tiền mặt:
ở Công ty, thủ quỹ là ngời chịu trách nhiệm xuất nhập quỹ tiền mặt. Hàng
tháng, kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu víi sè liƯu cđa sỉ q,
sỉ kÕ to¸n. ph¸t hiƯn chênh lệch, xác định nguyên nhân và tìm biện pháp giải
quyết. Thủ quỹ tiến hành nh sau:
22


Đơn vị : Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Mẫu số 07a TT
Địa chỉ : 278 Tôn Đức Thắng
Ban hành theo nghị định số
186TC/CĐKT ngày 14.3.1995 của BTC
bảng kiểm kê quỹ
Stt
A
I
II


Diễn giải
Loại tiền
Số lợng tờ
Số tiền
B
1
2
3
Số d theo sổ quỹ
46.987.865
Số kiêm kê thực tế
46.988.000
50.000
920
46.000.000
- Loại
10.000
98
980.000
- Loại
1.000
8
8.000
- Loại
III
Chênh lệch
135
- Lí do : Thõa 135
- KÕt ln: thõa do tiỊn lỴ.
Sỉ chi quỹ tiền mặt tháng 10/2001

Số
Số
P.thu p.chi

500
501
502
503
504
505
506

1176
1177
1178
1179
1180
1181


Diễn giải

TK
ĐƯ

Thu

Số d 31.9.2001
A.Cờng nộp BHTY..
Ô Thiềm nộp BHYT..

A Văn nộp BHYT
A kiên hoàn t.
L Anh rút TGNH
AHải nôp cớc TBFL
C Nga trả khế ớc

138
138
138
141
112
131

53.114
123.500
321.930
1.260.000
15.000.000
100.000.000
60.000.000

T. SCL TBTQ
Chi phí tiếp khách
Akhắc tt tièn vật t
Chi phí tiếp khách
Tt oán ngày tàu tốt
A Thanh tt VPP

141
6428

6422
6428
3342
331

Tổng cộng trang
Tông cộng phát sinh
tháng 10.2001

Chi

Tồn
46.987.865

3.000.000
6.334.000
213.000
500.000
6.750.000
469.000
90.000.000
3.228.781.186

23

2.831.324.520

444.444.501



Đơn vị : Công ty Vận tải Thuỷ Bắc Mộu số 07a TT
Địa chỉ : 278 Tôn Đức Thắng
Ban
hành
theo
nghị
định
số
186TC/CĐKT ngày 14.3.1995 của BTC
bảng kiểm kê quỹ
Stt
A
I
II

Diễn giải
B
Số do theo sổ quỹ
Số kiêm kê thực tế
- Loại
- Loại
- Loại

Loại tiền
1

Số lợng tờ
2

100.000

50.000
20.000
10.000
200

2.000
4.800
220
4
20

III
Chênh lệch
- Lí do : Thiếu 501
- Kết luận: Thiếu do tiền lẻ.

Số tiền
3
444.444.501
444.444.000
200.000.000
240.000.000
4.400.000
40.000
4.000
135

Kế toán tiền mặt dựa trên cơ sở chứng từ gốc lập bảng kê thu chi tiền mặt. Cuối
tháng đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt cña thñ quü.


24


Tờ kê chi tiết chi tiền mặt tháng 10/2001
Stt/NT

1178/01
1179/03
1180/04
1181/04
1182/04
1183/04
1184/05


Nội dung

Tổng tiền

A Khắc mua vật t
A Quân cp tiếp khách
A Hải tt ngày tàu tốt
C Hạnh tt VPP
C Lanh nộp trả k.íc
C HiỊn tt tiỊn q. c¸o
Tt tiỊn t.cÊp nghØ hu

213.000
500.000
6.750.000

469.000
90.000.000
3.240.000
1.289.400

Céng tæng chi

TK64281

TK64252

TK64221

75.000

3.228.871.156

TK64222

TK6423

138.000

500.000

TK334

TK331

TK64278


6.750.00
189.000

280.000

90.000.000
3.240.000

25

1.289.400


×