MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
3
Những kí hiệu trong sách
4
CHUONG I
KHAI THAC CAC BAI TOAN TRUNG HOC CO SG
Phần một
TOÁN VỀ TẬP HỢP SỐ NGUYÊN, SỐ HỮU TỈ
Bui Quang Truong
Có thể làm tốn sinh động hơn được khơng ?...........................-5-5-5:
5
Bui Quang Truong
Cộng và trừ thêm một con số thích hợp.................
..- ác nhu
e,
7
Nguyễn Ngọc Hương
Tổng các chữ số của một số tự nhiên.....................--.
S0 S222 tre
9
Lé Quang Trung
Xây dựng cơng thức tính tổng các số tự nhiên bằng đa thức .................
1]
Nguyễn Hữu Bằng
Về bài toán so sánh phân SỐ ...................
cà tSnn HH 1102 tr.
12
Trần Xuân Đáng
Định lí Trung Hoa về SỐ đƯ...................Ặ.
LH. TH HH HH ng no
14
Ngô Hân
Phương pháp cực hạn. . . . . . . . . .
key
16
Lê Hào
Suy nghĩ từ lời giải một bài tốn thi vơ địch quốc tế..........................ccce2
18
Bùi Quang Trường
Phương trình căn đồng dang bậc hai....................... che
20
Nguyên Ngọc Bình Phương
Một số bài tốn về số hữu tỉ và sỐ vơ tỈ.................. teen
Lê Quang Trung
Tính biểu thức hữu tỉ bằng cách xét dạng đa thức bằng nhau tại nhiều
Trịnh Khôi
..- HH
TH TH TH
ye
22
2-81...
24
Tập dượt khai thác các đẳng thức đã biết........................5-55 ccccccccrecve2
26
Phần hai
TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
Lê Hải Khôi
Về mối quan hệ giữa hai bất đẳng thức Cauchy và Bernoulli.................
28
Vũ Đức
Từ các tính chất cơ bản của bất đẳng thức......................---cccccc
tre
29
Ngô Văn Thái
Một phương pháp đánh giá tổng các phân thức........................--..--cccccce2
31
Tơn Nữ Bích Vân
Vận dụng hàng đẳng thức 4A” =ÌA| vào giải tốn........................-...-:
33
Vũ Đức
Một số bài toán về giá trị tuyỆt đỐI....................- neo
35
Nguyễn Đễ
Chứng minh bất đẳng thức đạng | AÌ < Ø ........................-----:¿ccsccccccsseei
38
Trinh Vinh Ngoc
Đôi điều về một phương pháp giải phương trình ở cấp trung học cơ sở.
39
Phan Ngọc Thảo
Bài toán cực trị của biểu thức chứa dấu căn..............................-ccccccccsSe2
4I
Vũ Đức
Suy luận hợp lí trong lời giải có vẻ thiếu tự nhiên..........................cseeie
Huỳnh Văn Trọng
Một số chú ý khi giải tốn tìm cực trị đại SỐ......................cceeeieinrre
46
Nguyễn Văn Hiến
Một số sai lầm khi giải toán CỰC tTỊ.....................
cà cà nhe Hy
48
Lê Văn Tiến
Một số lưu ý khi giải bài tốn tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất........
51
Hồng Hải Dương
Giải tốn bất đẳng thức và cực trị dựa vào phương trình bậc hai............
53
Nguyễn Ngọc Khoa
Tìm cực trị một biểu thức bằng nhiều cách ............................-cs--ccccccrssee
56
Phạm Thị Việt Thái
Sử dụng phương pháp tham biến để tìm cực trị một biểu thức ...............
58
Nguyễn Ngọc Khoa
Giải tốn cực trị đại số với các biến có điều kiển........................ ....ccccse¿
60
Phần ba
REN LUYEN TU DUY QUA TOAN HINH HOC PHANG
Lê Trường Tùng
Về định lí Steiner - Lehimus..........................
ác 221211 LH
12111111110 11 cgxee
62
Ngơ Văn Thái
Trở lại định lí Steiner - Lehmus.....................
G SH HH HH
vớ,
64
Lê Ngọc Thành Vĩnh
Sửa sai thành... chưa đÚng ....................các Ă TS S S120 11H HH HH nhà hay
65
Võ Kim Huệ
Định lí bốn điểm và cách chứng minh hai đường thẳng
vng góc với nhau ...................... .
g0
66
Vũ Hữu Bình
Khi đặc biệt hố bài tốn..........................
.- -- HH HH
HH
HH ng rệt
69
Nguyễn Minh Thơng
Hãy giải một bài tốn theo những cách nhìn khác nhau...........................-
70
Đàm Hiểu Chiến
Khai thác một bài toán. . . . . . . . . .
nhện
72
Nguyễn Ngọc Nam
Từ kết quả của một bài toán.....................
tt HH HH
11211111121 re
74
Lê Quốc Hán
Từ một bài tốn hình học lớp Ĩ......................
HH... HH H0 1 Hà nho
76
Tạ Toàn, Đỗ Tiến Hải
Từ bất đẳng thức đại số đến bài tốn cực trị hình học......................
.....-
78
Nguyễn Văn Vĩnh
Nhận xét lời giải bài tốn như thế nào ?........................sen
rrrec
81
Phương pháp diện tích. . . . . . . . . . .
tiệt
83
Đăng Văn Biểu
Giải được bài toán chưa hẳn là kết thÚC........................
c5 ccc+ccccccvrvzrcree
86
Nguyễn Đức Tấn
Thay đối điều kiện thứ yếu trong bài tốn hình học........................---‹-
88
Nguyễn Đức Trường
Ứng dụng của một hệ thức về tỉ số điện tích....................-2-5 ccccccrxee
90
Hồng Ngọc Cảnh
Rèn luyện năng lực tư duy thông qua việc khai thác các bài tốn..........
92
Nguyễn Đức Tấn
Về một bài tốn cực trị hình học .........................-cà St
xe
95
Lê Duy Ninh
Phát triển từ một bài tốn hình học......................------ cScScnnnnererke
96
Ngô Thế Phiệt
11H TH TT
co
HH.
..- - cà HH
HT
TH HH HH Hưng
HH HH gà HH
CHƯƠNG
II
-
NHÌN BÀI TỐN TỪ NHIÊU HƯỚNG
Phần một
VẤN ĐỀ NGHIỆM VÀ NGHIỆM KÉP CỦA PHƯƠNG TRÌNH
Trần Tử Quảng
Về lời giải của một bài toán cơ bản........................... khe,
Nguyễn Phú Chiến
9)0)0:9: 0.18.
Pham Bao
Bậc của tham số và hình bao của họ đường thẳng y = ƒ(x,m).............
Trần Phương
Họ đường cong tiếp xúc với một đường cố định.........................
co ee
Dương Quốc Việt
Nhìn lại khái niệm nghiệm kép của phương trình
0000...
và vấn đề đường cong tiếp xúc với trục hoành .............................-..
Phạm Ngọc Bội
Một số vấn đề về nghiệm bội của phương trình...........................-«se cecsee
Nguyễn Văn Q
Bài tốn tiếp tuyến khi không dùng phương pháp nghiệm kép...............
Lê Thống Nhất
Lại bàn về chuyện tiếp xúc của hai đồ thị.......................- .--c«cseehieeiee
Nguyễn Anh Dũng
Về bài tốn phương trình tiếp tuyẾn..................... càng
Đăng Hùng Thắng
Về cơ sở của phương pháp nghiệm kép.....................-...nà ehHuướ
Nguyễn Việt Hải
Bàn về sự tiếp xúc của hai đồ thị......................--- -á +
nH HH
rệt
HH
ưu
Phần hai
MỐI LIÊN HỆ GIU'A CAC DUONG THANG, DUONG CONIC
Phan Nam Hùng
Một số dạng khác của bài toán con bướm .......................
Lê Hào
Một số hệ thức liên hệ giữa đường thẳng và đường trịn........................
Lê Hào
Mở rộng bài tốn con bướm cho các đường cônic.......................... coi
Bài Văn Viện
Họ tiếp tuyến với đường tTỊN......................
..
HH HH HH HH nưg
Lê Hữu Dũng
Giai điệu parabOlÌ. . . . . . . . . . . .
Phạm Quốc Phong
Viết phương trình parabol bằng phương pháp chùm ...............................
Cao Trung Chỉnh
Đi tìm một lời giải đẹp.......................
các HH
HH HH
tiệt
Trân Văn Minh
Khoảng cách từ một cônic đến một loại đường thẳng ...........................
Nguyễn Đạo Phương
Phương tích của một điểm đối với một đường cônic............................--
Nguyễn Đạo Phương
Đường cônic đẳng phương của hai đường cơnic..........................-ccccccsc«2
Nguyễn Thúc Hào
Phương trình tiếp dạng của đường cƠnIC ..........................-sàn
cọ
TH ng
nhe
HH HH Hà HƯU
Phần ba
TỪ HÌNH PHẲNG ĐẾN HÌNH KHƠNG GIAN
Hồ Cơng Dũng
Giải tốn cực trị hình học dưới cách nhìn đại sỐ..........................
cac
Nguyễn Minh Hà
Điểm Torricelli của tứ điện .......................
¿+ 1t tk 111111111511 rxee
Trịnh Bằng Giang
Thử mở rộng một bài toán. . . . . . . .
... Là HH HH ng HH HH nà
Hg
Võ Giang Giai
Một vài kết quả đẹp của hình học chứng minh bằng phương pháp
diện tích, thể tích...........................«k1 n 9T HT HT TH Tà TH HH TT cv
160
Hồ Cơng Dũng
Nhìn từ định lí Menelaus .............................-- HH
kh
163
Trịnh Bằng Giang
Đi tìm một dạng định lí sin cho tứ diện......................
c1 nh nsnhh
re
165
Nguyễn Anh Dũng
là...
167
Hồ Quang Vinh
Mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng chứa các cạnh của khối tứ diện ........
170
Lưu Hùng
Vài ứng dụng của định lí con nhím .........................
HH
iey
173
Phạm Đăng Long
Phát triển một bài toán .......................-cà c vàn ng HH HH ng
re,
176
kg
ng
.................
CHƯƠNG III
100 ĐỀ TỐN HAY
Phần một
ĐỀ BÀI
kê
0 ...........
210. 0.
6:8.
.Ầ....
eee anảỪDDỪ..
Hình học phẳng ...........................- chen
Hình học khơng gian...................... ch
Phần hai
LỜI GIẢI
18]1......................
191
182......................
197
185....................c.
211
186......................
216
re. 188......................
232
SGuyen chon theo chuyén dé
TOAN HOC &v TUOI TRE
QUYEN 3
# KHAI THÁC CÁC BÀI TỐN THCS
# NHÌN BÀI TỐN TỪ NHIÊU HƯỚNG.
# 100 ĐỀ TOÁN HAY
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
(z2 7
KHAI THÁC CÁC BÀI TOÁN
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Phần một
TOÁN VỀ TẬP HỢP SỐ NGUYÊN, SỐ HỮU TỈ
CO THE LAM TOAN SINH DONG HON DUOC KHONG ?
(Về cách giải phương trình nghiệm nguyên ax + by = c)
BÙI QUANG TRƯỜNG (Hà Nội)
Các sách tham khảo về toán đã giới thiệu
hàng loạt mẹo mực để tìm nghiệm ngun của
phương trình vơ định hai ẩn dạng ax + by = c
với ¿, b, c là các số nguyên. Đây là một bài toán
đơn giản và ta sẽ phải lặp đi lặp lại cùng một
kiểu lí luận để ¿, í¡, /;,... ngun. Cơng việc đó
thật đơn điệu và rất nhiều bạn ngại khi phải tìm
tỚI ty, ty, fy,
Chẳng hạn, một lời giải mẫu trong sách giáo
khoa những năm 80 về cách tìm nghiệm nguyên
của phương trình
23x
+ 53y = 109
(1)
nhu sau :
_ 109-53y _
2a
4
23: = 2-374
Muốn y ngun phải có
22 2t.
5
=í¡
ngun
hay 7t, +2t=3
Tì
ừ (3)
4
có
(3)
/
re
2
r và f¡ ngun nên phải có
5
1-4,
2
=í;
ngun
hay 2t, +t, = 1.
Từ (4) có
(4)
4, =1-2t,
va t=1-34 +h
=
được y = 2 —3t+t, =2~-3(-2+
7th) + (1 — 2h)
17-7y
2 FG
Muốn x nguyên phải có / =
nguyên, hay
17—
Từ (2)
có y=~—z
(2)
1 - 3(1 - 2t))
+ t, hay f= —2 + 7ty. Khi d6 ta
Từ (1) ta có
v=
23/
+ 7y = 17
17—7y
23
= 9 — 23t.
là số
và x= 4—2y+
=4_— 2(9-— 23/2) — 2 + Trạ
=-l6 + 530.
Phương pháp giải đã dẫn chúng ta
nhưng việc làm thật tẻ nhạt. Nếu nghĩ
điều trong sách vở là đã tuyệt vời, kín
chúng ta sẽ thụ động khơng phát huy
tới đích,
rằng mọi
kế rồi thì
được khả
năng suy nghĩ sáng tạo.
Chọn A là bội nguyên của ø sao cho c + A chia
hết cho b, tức là A = ma và
c + A
-+A-by-A A _ kbby
kb-b ơn
ya ft
Achy
a
Chúng ta hãy thử tìm một con đường khác.
a
(5)
. BD
qog
`
ằ cac OD
Giản ước — dé dua về dạng tối giản — = —
Từ (5) có
7-Ty
7q - y)
x=3-5y+
=3-5y+
12
12
Vì 7 và 12 nguyên tố cùng nhau nên để
x ngun thì
a
= k=»)
Xét bài tốn : 7ừn nghiệm ngun của phương
trình 12x - 67y = 43
= kb với m, k
là các số nguyên. Lúc đó
3
=
phải nguyên. Từ đó suy
ra y= l— 12? và x = 67 — 2.
Phải chăng phương pháp giải ở đây chỉ thuận
lợi cho việc giải phương trình (5) mà thơi ? Để
trả lời chúng ta hãy thử giải phương trình (1)
theo kiểu đã giải phương trình (5).
17—7y
Từ (1) ta có x= 4—2y+
ad
chia hết cho 7 (!). Cố tạo ra con số chia hết cho
a
với (, b} = 1. Muốn x nguyén phải có k—y
a =f
nguyên. Từ đó suy ra y = k — đi, x = b't — m.
Như thế để tìm tồn bộ các nghiệm nguyên
của phương trình zx + by = c (6) chúng ta chỉ
can
tìm
một
cặp
nghiệm
ngun
(*ọ, Yạ) = (Tom, k).
Thí
trình
dụ.
. Giá như
23
17 va 7 có ước số chung, hay đẹp hơn nữa: 17
a
Tìm
nghiệm
ngun
của
phương
“12x +35 y =395
we
ee
3+2
Lời giải.
(7)
29
9
= 9
7, chúng ta cộng và trừ thêm 4 thì được x =
4-2y+
1(3-y)-4
. Con số 4 mới xuất hiện
23
đã gây thêm phiên phức. Nếu nó chia hết cho 23
thì tốt quá (!). Bằng một linh cảm trực giác
chúng ta chọn con số khác : 46.
oy
17-7y
Ta viết x =4-2 y+
23
353 + 108x
=
5+2lx
12+3x+
20
các bội số nguyên của 29 thì 58, khi cộng 5 sẽ
chia hết cho 21).
=/
nguyên
Muốn
y
nguyên
thì
a
et
phải là
số nguyên. Vậy x=29/—3 và
suy ra y= 9 — 237 va
x=2-184+46t+7t
Từ đó
12+3v+
2? 21X+58~
5Š (vì nhạn thấy trong
29
=4- 2y+ 79-y)
23
—2.
a
„Ắ33
9
hay —10§x
+ 29y = 353.
y=——>—
17—7y+
46 - 46
=4~ 2y+ sity”
23
Tuyệt ! Như vậy phải có
Do đó (7) © -12x+ 22
9
=53t- 16.
Nói một cách khái qt, dé tim nghiệm
nguyên của phương trình ax + by = c với các số
nguyên a, b, c (6) chúng ta có thể làm như sau :
y=l10—-9+8§7:?+21 =1+ 108.
Vào một lúc xuất thần, sự ln ln nghĩ
đến những cái mới có thể khiến bạn tách vế phải
c của phương trình zx + by = c (6) thành hai
phần : một phần chia hết cho z, phần còn lại
Qua câu chuyện về cách tìm nghiệm nguyên
của phương trình vô định này, tôi không muốn
Xg» Yo là các số nguyên.
dừng ở mục tiêu giới thiệu với bạn đọc một
phương pháp giải khác với sách giáo kho mà
cịn muốn nói rằng : đừng vội thoả mãn và yên
lòng với những kết quả đã nêu trong sách vở mà
phải luôn luôn nghĩ đến những cái mới tốt đẹp
hơn, trong sáng hơn và hãy dũng cảm, kiên trì
chia hết cho b, nghĩa là c = zxạ + by, (8) với
Thế thì (6) ©
>
x=
Do
xt
ax + by = axạ + by,
b(ya (Yo ~ 3 —
a
(a',b')=1
nên
X0—
+
bya~—
Đo
y)
a
yet
da một
số
tiếp cạn chúng.
Ngồi các cách giải trên cịn có cách giải của
nguyên.
Vậy x=xạ+b't,
y=yg -a't.
Bản chất của phương pháp tách c thành hai
phần nêu trên là gì ?
Đó là khi biết một cặp nghiệm ngun
(xạ,yọ) của phương trình vơ định (6) thì có
ngay cơng thức nghiệm của (6). Đẳng thức (8)
đã khẳng định (xạ,yạ) là một cặp nghiệm
nguyên của (6).
nhà toán học Ấn Độ Boơkhatcara đầu thế kỉ XI,
các bạn có thể tự tìm các cách giải khác, hoặc
xem trong các cuốn sách sau :
— Số và khoa học về số ; G. N. Becman
NXE Giáo dục, Hà Nội, 1962.
;
~— Tìm tịi lời giải các phương trình vơ định ;
Bùi Quang Trường ; NXB Giáo dục, Hà Nội
1995.
CỘNG VÀ TRỪ THÊM MỘT CON SỐ THÍCH HỢP
BÙI QUANG TRƯỜNG (Hà Nội)
Trong bài Có thể làm tốn sinh động hơn
Con đường suy luận hợp lôgic không thẳng
được không ? THTT số 154 tháng 2.1987 tác giả
tuột được nữa, nó có vẻ đã phải lượn cong đi ?
cách
Cách
biến
(x, y)
chùn lại, gây hãng trong lịng bạn và kích thích
đã giải phương trình vơ định zx + by =c bằng
cộng và trừ thêm một con số thích hợp.
giải đó khơng dùng tới q nhiều bước
đổi như sách giáo khoa. Nghiệm nguyên
của phương trình trên được tìm ra sau một
vài thử nghiệm và biến đổi.
Trong bài Phương trình vơ định ax + by = c
+ đxy(*) (Tuyển tập 30 năm, tạp chí Tốn học
và Tuổi trẻ NXB Giáo dục, 2004 trang 58 — 59)
tác giả vẫn dùng cách cộng, trừ thêm một con
số thích hợp để tìm nghiệm ngun của phương
trình vơ định ax+by=c+xy và dường như
lúng túng trước phương trình
ax+ by =c+dxy
(1)
Khơng ! Nó thực sự vẫn thẳng. Nó dường như
bạn muốn tiếp tục đi trên con đường thẳng
băng : Cứ cộng, trừ thêm một con số thích hợp
thi dd sao |
Các ban có nghĩ như vậy khơng ? những ban
trẻ u tốn và ham muốn cống hiến cho các bài
toán những lời giải đẹp và trong sáng.
Có thể và lúc nào đó, bạn nhìn phương trình
(1) trên trang giấy trắng trước mặt và bạn viết :
(1)@
ax=c+dxy—by=c+y(de-b)
(2)
Truong hop dx — b = 0 cho x nguyên, tức là
b:d
thì ta chỉ việc thay x = 2
(nguyên) vào
(2) được øx =c. Nếu
x=
b
c
57
< = p thì (1) có nghiệm
d
x=
Trong trường hợp dx—b +0
chia hết cho 2), ta viết
Thí dụ 1. Tìm nghiệm nguyên của phương
trình 2x — 3y = —5xy + 39,
(5)
(tức b khơng
qX—C
Qo
Lời giải.
(3)
y= dx —b
(5) ©
- dmx — mb + mb ~c
y=
dx —b
Dé y nguyén
Sy
de —b
phai c6
P
(6) © y= a.
_ „mắc
b—c
~~“
=r
dx—b
1a số
x=———
(3) nguyên
dv—b
c
là ax — c = 0
7
ye
dax — cả
dvx—b `
_
nguyên.
Lúc
7
Fras tea
Tóm lại, cộng và trừ thêm một cơn số thích
hợp là phương pháp tìm được nghiệm ngun
của phương trình vơ định (1). Nhưng đấy có
phải là phương pháp hay nhất khơng ? Phương
pháp đó có thể giải quyết được phương trình
„ ab ~ cả
Geb
.
iêu ` kỉ
>Me
Điều kiện cần để y nguyên là Ä⁄
số
10x+22
tương ứng y = 3, 2, 6, -1.
rõ ràng là ab. Vậy :
dx —b
_ 3x+lI
2+3
là các ước số của 7. Vậy có x = 2, —5, —l, —2 và
Con số thích hợp để cộng, trừ thêm vào tử số
=
(7)
Điều kiện cần để y nguyên là 2x + 3 = + 1, + 7
Và sm hay mun bn s
_ daxabt+abcd
T-ơyy3
Li gii. (7) â 5x = y(2x + 3) — 11
nảy ra một ý định : nhân hai vế của (3) với d
dy =
7
mãn đẳng thức 5x — 3y = 2xy — 11
ra x; Sx
giải (3) bằng cách cộng, trừ thêm một con số
được (3) ©
~5y x3
Thí dụ 2. Tìm các số nguyên (x ; y) thoả
hoặc |ax - c| > |dx — b|. Bình phương hai vế suy
thích hợp vào tử số.
`
số nguyên của 189 = 3.3.3.7. Tức là —5x + 3 = + k
với k = 1, 3, 7, 9, 21, 27, 63, 189. Từ đóx chỉ có
các giá trị nguyên x = —12, 0, 2, 6. Tương ứng là
y=-1, -13, —5, l.
(4)
sao ? Ở (*) ta đã biết một cách giải : Điều kiện
cần để y=
3-5.
Điều kiện cần để y nguyên là -5x + 3 là ước
Tất nhiên chỉ những giá trị x cho bởi (4) là
nghiệm ngun mới thoả mãn bài tốn, lúc đó
y=m +t. Nhưng nếu a không chia hết cho d thi
-Cc
7”
J7”
với f là ước số nguyên của mb — c = “ —€,
ax
= 10x -195
Nhân hai vế với 5 được
sy_10x=6+6-195 „189
p?mb =c
€
(6)
Cộng, trừ thêm 6 vào tử số được
nguyên, hay
dat — bí = mb—c
2x = y3-5x)+39
Vi x nguyén nén 3- 5x #0, do đó
Néu a:d ttc la a = d.m (m nguyên) thì
cộng và trừ thêm mb vao tir s6 được
một
với M là ước số nguyên của
Lấy hai thí dụ ở (*) nhưng giải bằng cách 2.
xay ra.
là
b
d
ab — cd sao cho x, y nguyén.
Chúng ta gọi đó là Cách 2 để giải (1) nhằm
phân biệt với Cách 7 đã đưa ra trong (*).
tae
in gw
as.
ad
khi đó y là số ngun bất kì ; cịn
nếu - # 4 thì trường hợp đx —- b = 0 khơng thể
d
ab m
- cả
đó
ab — cả
tổng qt hơn (1) hay khơng ?
za
y= a ™
;
Chúng ta sẽ cịn gặp nhau bàn về những
phương trình vơ định. Phải khơng các bạn ?
TỔNG CÁC CHỮ SỐ CỦA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
NGUYEN NGỌC HƯƠNG (Tiền Giang)
Vậy n = 1990,
Với mỗi số tự nhiên n, ta gọi Š(n) là tổng các
chữ số của n viết trong hệ thập phân.
I. Mot s6 tinh chat cua ham S(n)
(các bạn hãy tu chứng minh)
1) 0< S(n)
2) n = S(n) (mod 9)
N
;0
S(n)sa,+9k
nếu
day | =úy ¿=...
=a, =d, =9.
b)
S(n)<(a,-1)+9k
néu cé ít nhất một
trong & chữ số ø¿_¡,2y_;,....đ¿ khác 9.
4) Nếu SŒ@) >r+9r
r> I1 thì n>r99...9
vớir,t;0
(sau r có r chữ số 9),
5) Sứi + m)
với mọi n, m e Ñ
6) SŒưm) < S(n).SŒm) với mọi n, m e Đ.
Ta có thể sử dụng các tính chất trên để giải
các bài tốn về các số viết trong hệ thập phân.
II. Cac bai toán
Bài 1. Tìm số tự nhiên n biết tổng các chữ số
của n bằng nˆ — 1900n + 28.
Lời giải. Nếu
= S(n) (mod 9) va. 1998
theo
giả
1998n -n =O
I, ...,
& thi
a)
Lời giải. Gọi số tự nhiên đã cho là n. Ta có n
mà
3) Néu n S$ ad _...địđo
vol ake
Bài 2. Biết tổng các chữ số của một số tự
nhiên bằng tổng các chữ số của tích số đó với
1998, chứng minh rằng số đó chia hết cho 9.
< n < 1998 thì ta có
S(n) = n* —1999n + 28 < n2 — 1909n + 1908
= (n— 1) — 1998) < 0 (loại).
e Nếu n = 1999 thi S(n) = S(1999) = 28 =
n7 - 1999n +28 (đúng).
thiét
(mod
= S(1998n) (mod 9)
S(n) = $(1998n)
9) >
1997n:9
nên
=>
n:9
(đpcm).
Ss(2n)
Bai 3. Chứng mình rằng
S(n)
>—
+
1...
vol
mol
neN.
Lời giải. Ta có
Sứ) = S(0n) = S(.2n) < SG).S(2n)
=
.
5.8(2n)
Bài
=>
S(2n)
——
%
4. a) Tìm
n+ S(n) = 1998.
)
“s
1
as
với mọi
số tự nhiên
.
e
Đ
n sao
.
cho
b) Chứng minh rằng có ít nhất một trong hai
số tự nhiên liên tiếp biểu diễn được dưới dạng
n+S(n) với n là một số tự nhiên nào đó.
Lời giải. a) Cách 1 : Ta có n= 1998 — S(n) < 1997
=> S(n) < 9.3 = 27
- S(n) = 1971.
=> n=1998
Dat n=19ab
v6ia,be N;0
Ta có 19ab
+ 10+ ø + b = 1998
=> lla+2b = 88
=
70 <11a <88
Vậy n = 1980.
—a=8,b=0.
e Nếu n > 1999 thì ta có
Cách 2. Ta có 1998 = n + S(n)
S(n) = n? — 1990n +28 > nín — 1999)
> m (loại).
= n—S(m) +25(m)
=> 2S(n):9
=> S(n): 9.
Mặt khác n
S(n) < 9.3 = 27.
=
1998 — S(n) < 1997 >
Do d6 S(n) = 9, 18 hoac 27. Thử trực tiếp chỉ
cé S(n) = 18 thoả mãn, ứng với n = 1980.
tng voi n= 1 van
= 243.
b) Dat S,, =n + S(n) với mỗi n e Đ.
Bài 7. Kí hiệu bình phương tổng các chữ số
Nhận xét.
của n 1a f\(n). Dat f,(n) = f,(f,\(n)). Tính
e Nếu ø tận cùng bằng 9 thì S„.¡ < SŠ„.
se Nếu
5+]
= Si
ø
tận
cùng
khơng
phải
là 9
thì
+].
Đối với số tự nhiên m > 2 bất kì, ta chọn & là
số lớn nhất sao cho S,<m => $%¿(¡ Sm+].
Do cach chon & thi S,,, 2m. Do đó hoặc
Spay =m hoae S,., =m+1.
Bài 5. Cho a là tổng các chữ số của (2513,
b là tổng các chữ số của a. Tính tổng các chữ số
của b.
Lời giải. Ta có
fieos(2'”P) và fnooy(2'°?9).
Lời giải. Ta có n = 2°”? = 2.8558 = 2 (mod 9)
!@) = 4 (mod9) => ƒ›(n) = 7 (mod9).
Mặt khác ø = 2.8666 < 10667
=> f,(n) < (9.667)" = 36036009
=> f,(n) < (2 + 9.7)? = 4225
=> fy(n) < (3 + 9.3)” = 30Ỷ.
Goi S = S(f,(n))
n= (2991999 - (2393-1999 _ g5997 „ 05997
S< 30.
=> a=S(n) < 9.5997 = 53973
=> b=S(a) $< 4+94 = 40 >
256 hoặc 625.
c=S(b)
<3+9.1= 12. Vin = (2°) = 8 (mod 9) và
n=a=h=c=8(mod
9) nénc=8.
Bài 6. Tìm số tự nhiên n sao cho luỹ thừa
bậc 5 của tổng các chữ số của n bằng n”.
Lời giải. Giả sử số n cần tìm có k chữ số và S ;
là tổng các chữ số đó. Ta có SỐ = n? với k>2 ;
= n2> 1022 (1)
SỐÕ
$<9k,n> 107! —95>/
Đặt
uy
9k
= 1022
5
5
St <102 =
102@+D-2
= ——>——
Từ đó u,,,
Vi449=24+54+6=64+2+5=
13 nén
fin)= 13”= 169 => fa(n)= 16?
= 256.
Vay vik 4
Với mọi k > 2.
với mọi k > 2 nên dãy số
(u,) la day giam.
Vi ug < 1 nén ta có 9k
k>6
|
f,(n) = 169
néuk chan
f,(n) = 256
néuk lé
Do đó ftoog() = 169, ftooo(n) = 256.
III. Cac bài tập tự luyện
Bài 1. Tổng các chữ số của một số chính
có thể bằng
khơng ? Vì sao ?
5
thi ta cé6 S = 7 (mod 9) va
Suy ra Š bằng 7, 16 hoặc 25 — f,(n) bang 49 ;
phương
Ta “na
có
10
Tir (1), (2) phai c6 k $5 = § < 9.5 = 45.
Mat khac S° = n” suy ra S phai 1a s6 chinh
phương. Vậy S cé thé 18 1, 4, 9, 16, 25, 36. Thir
trực tiếp thì S° =n? chi ding khi S = 1 vaS=9
1995 hoặc
1997 được
Bài 2. Người ta viết dãy số tự nhiên liên tiếp
từ I1 đến 1.000.000. Sau đó mỗi số được thay
bằng tổng các chữ số của nó. Cứ làm như vậy
cho đến khi trong dãy chỉ cịn các số có một chữ
số, lúc này trong dãy cuối cùng chữ số nào xuất
hiện nhiều lần nhất ?
Bài 3. Tôn tại hay không số tự nhiên r sao
< 10%? vi moi
(2)
cho S(n)=m, S(n*) =m
nhiên cho trước ?
véim
la một số tự
Bài 4. Chứng minh rằng
S(8n) `
Sọ về
=
VỚI mọi
Bai 7. Tim s6 tu nhién n thoa man mỗi đẳng
thức sau :
a) n+ S(n) = 1999;
neNĐ,n>Ĩ0.
Bài 5. Tìm số tự nhiên nø nhỏ nhất sao cho
S(S(n)) 210 va S(S(S(n))) < 9.
Bài 6. Với mỗi số tự nhiên n, chimg minh
rằng tồn tại vô hạn số tự nhiên z sao cho
S(nm) < 2S(m).
b) n— S(n) = 1998
c) 2n + 3S(n) = 122
;
đ) 3n + 2S(n ~ 3) = 6007
e) n+ S(n) + S(S(n)) = 1998
Bài 8. Cho z là tổng các chữ số của (3 8292,
b là tổng các chữ số của ø, c là tổng các chữ số
của b. Tính tổng các chữ số của c.
XÂY DỰNG CƠNG THÚC TÍNH TỔNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN
BẰNG ĐA THÚC
LÊ QUANG TRƯNG (Bạc Liêu)
Gia str f(x) là một đa thức có bậc 0n (n > 1).
Xét ding thitc f(x) - f(x-1) = g(x)
(1)
Ta nhận thay g(z) là đa thức có bac (n — 1)
và khi thay x lần lượt bằng 1, 2, 3,..., n rồi cộng
lại ta được tổng :
ø(1) + ø() +...+ sứ) = n) - f0)
(2)
Do d6 xuat phat tir yéu cdu tinh téng n số tự
nhiên nào đó ta sé chon g(x) và dẫn đến bài toán :
"xác định đa thức ƒ(x) thoả mãn +) - Ñ+x - l) =
g(x)". Sau đây xin nêu một vài ví dụ minh hoạ.
Thí dụ 1. Tính tổng S = 1 + 2 + 3 +...+n
Từ tổng trên và (1), (2) ta chon g(x) = x va f(x)
là đa thức bậc hai. Do đó ta xét bài tốn : Tìm
da thifc bac hai f(x) biét f(x) —- f+x - L) = x.
Lời giải. Giả sử ƒ(x) = ax? + bx +c (a# 0).
Khi đó từ (1)có 2ax—ø+b
= x,
1
suyra =>,
2
Vay f(x) =3
1
vợ
b=~, c tuỳ ý.
c
"
Thay x lần lượt bằng 1, 2, 3,..., n từ (2) có
S=l+2+3+...
re, + D
= f(n)- f(0)=
Thi du 2. Tinh tong S=1 oes
+...+(2n—1).
Từ tổng đó và (1), (2) ta chon g(x) = 2x - 1
và xét bài tốn : Tìm đa thức bậc hai f(x) biét
ƒŒœ)- ƒŒ&-—1) = 2x —]1.
Lời giải. Giả sử Ñx) = ax’ + bx + c (a # 0).
Khi đó từ (1) có 2axT— a+b
= 2x,
suy rad=1,b=0,c
tuy y. Vay Ax) =x
Thay x lần lượt bằng 1, 2, 3,... m, từ (2) có
+c.
$=1+3+5 +... + Ĩn — l) =0) —ĐO) = nẺ.
__-Thí dụ 3. Tính tổng
S=1#2+3? +5? +...+(2nT—
ĐỂ.
Từ tổng trên ta chọn
g(x) =(2x-1)? =4x”—~4x+lvà
xét
bài
tốn : Tìm đa thức bậc ba +) biết
ƒŒœ)~ ƒŒ&~U=4x?~4x+l.
Lời giải. Giả sử ƒ(x) = ax” + bx? +cx+ d
(a # 0). Khi đó từ (1) có
11
3ax? -(3a—2b)x—b+c+a= 4x? T—A4x+]
4ax? +(3b —6a)x? + (4a— 3b + 2a)x+b—a+d
4
3a=4
2
a=3
53a-2b=4
Vay f(x) _
=x, giai ra ta dugc :
@ib=0
a+c-b=]l
3
1
a=..b=2,
""
fayaax
-sx+d,
Lần lượt thay x bằng 1, 2, 3,..., z từ (2) được
S=l12+3+...+(2n— DJ =
= f(n)- fO)=—
d=0,
e
tuy
y va
tat te
Thay x lần lượt bằng 1, 2, 3,..., n từ (2) có
$S=l!+2!+3Ÿ+..+n
4
2
2
urn"
2
4.4
Qua các thí dụ trên, chắc các bạn đã nhận ra
Thi dụ 4. Tính tổng
c4ch chon g(x) và từ đó tìm được ƒ{x) thoả mãn
S=l+2l+3Ÿ+...+n.
u cầu của phương pháp này.
và xét bài tốn : Tìm đa
thức bậc bốn ƒ(+) biết
Bây giờ các bạn hãy thử tính hai tổng sau
day nhé !
ƒŒ)~ƒŒœ-~1)= 3.
Bai 1. Tinh $,; =2+4+6+...
+ 2n.
Bai 2. Tinh S, = 17+ 27+3°+..477,
Lời giải. Giả sử
f(x)
rae
cat,
= 14.13,
, 1,2
An? —n
Ta chon g(x) = x°
Khi đó từ (1) có
=ax'+bhetex?+drte
(a #0).
VỀ BÀI TỐN SO SANH PHAN SO
NGUYỄN HỮU BẰNG (Nghệ An)
Trong phần ơn tập về tính chất của bốn phép
tính của phân số dương có bài tốn :
Šo sánh bằng nhiều phương pháp khác nhau
xem trong hai phân số 7 và 16
TT.
thì phân số
nào lớn hơn ?
Đấy là một bài toán đơn giản nhưng chứa
đựng nhiều điều thú vị trong chương trình Tốn 6.
Trước hết xin nêu tóm tắt những cách so sánh
phân số dương quen thuộc là:
1. Quy đồng mẫu các phân số đã cho rồi so
sánh các tử với nhau.
12
2. Viết các phân số đã cho dưới dạng các
phân số cùng tử rồi so sánh các mẫu với nhau.
3. So sánh phân số dựa vào tính chất : Nếu
ad
4. So sánh tỉ số các phân số đã cho với 1 dua
vào tính chất :
Nếu Ý <1 thì x< y.
y
5. Viết các phân số dưới dạng số thập phân
rồi so sánh các số thập phân đó.
6. So sánh số nghịch đảo của các phân số
dựa vào tính chất :
b
Nếu u —Tế?
< —“ tm
—>—
. >
nên áp dụng các cách 6, 7, 8, tương ứng là hợp
C
7. Dựa và tính chất bắc cầu của quan hệ thứ
~
ami
tự : Nếu
bến
sim
và ad
~a@
thi 5 <7
c. Để vận dụng cách 10 trong bài toán ban
đầu ta cần viết
ic
8. So sanh "phan bi của các phân số đối với
đơn vị” dựa vào tính chất : Nếu
lí nhất.
ma
đều nhỏ
hon
| va 1-2b <1-
b
a
13=5.2+3;16=7.2 +2.
Tương
tự ta cũng
so sánh được
một
cách
.
3;
89 à 895
nhanh gọn hai phân số, chăng hạn gs VÀ 954°
Ta có 89
5
nên
82 < 89-10+5
95
9510+4
Tiếp theo xin nêu thêm vài cách giải khác
5
4
do
dựa vào một số tính chất mở rộng hơn.
9. Ta có tính chất (bạn đọc tự chứng minh) :
Nếu
7<” thì
7
< ote
Shy
bed
C
sd
d. Một điều thú vị là nhờ so sánh phân số mà
ta có một cách chứng minh tính chất sau :
Cho a, b, c, đ là các số nguyên dương, néu a
thì ad < bc.
Áp dụng vào bài tốn trên ta có :
Thật vậy từ giả thiết suy ra
bra=dTC
0
= 1-f>1-45
10. Từ tính chất đã nêu ở cách 9 ta dễ dàng
suy ra tính chất sau :
antco
oc 4,
thì — “Tnd*g với
n là số
Néu s*g
nguyên dương.
su
7
16°
5
75
3
nên
5
5.2+3
7ế72+22
SUY
ra
d
=> o
=>
ad
< be.
Nghia là : Cho hai số tự nhiên biến thiên có
tổng khơng đổi, thế thì tích của chúng càng lớn
nếu hiệu của chúng càng nhỏ.
Ví dụ : 95.98 > 94.99 ;
Thật ra tính chất này cũng đúng với 2, b, c, đ
là các phân số dương. Khi đó ta xét các tỉ số
tương ứng thay cho phân số.
a. Do bốn số 5, 7, 13, 16 đôi một nguyên tố
cùng nhau nên khi áp dụng các cách giải l1, 2,
3,4 vào bài toán trên ta đều quy về so sánh
5.16 và 7.13,
b. Khi so sánh các phân số chẳng hạn = va
36.97
b
a°>(a~ 1)(a + 1).
3
Một vài nhận xét về các cách giải.
33°99
> d-c
19957 > 1992.1998 ;
Áp dụng vào bài toán trên ta có
Vi
b-a
969,
” Ø7]'
1991
T90 và
_
1993
19977
ro ràng ta
Rõ ràng một bài tốn đơn giản nhưng cũng
chứa đựng nhiều vấn đẻ lí thú.
Cuối cùng xin nêu vài bài tập vận dụng.
Bài 1. So sánh từng cặp phân số sau theo
cách hợp lí nhất :
47V
49 38 0383 625 3871.
96
100°43 428 655 3874 `
73 và 7345
65. 6551”
13
Huong dén : taco n?>n(n-1)(n+1)>
Bài 2. Chứng minh rằng
a)
+4
22
yt
32
1
1007
1
Dat
piety
1
2.
9
100”
2
—
nề `nn—l)@-+l)
1
11
(n-l)n
nữn+1)”
VỚI H =2; 3;...
ĐỊNH LÍ TRUNG HOA VỀ SỐ DƯ
TRAN XUAN DANG (Nam Dinh)
Định lí Trung Hoa về số đư được phát biểu
như sau :
là n số nguyên dương
nguyên
tế cùng nhau từng đơi mot va
a,ds,....d,„ là n số ngun bất kì thì hệ phương
Nếu
mị,m›,...,
ri,
trình đồng dư sau có nghiém :
X = dy (mod m,)
Ngoài ra nếu x = c là một nghiệm nào đó
của hệ thì x = xạ là một nghiệm của hệ khi và chỉ
khi ton tait € Z, sao cho x, =c +(mmy...m, Jt.
Chứng mình. Với mỗi ¡ € {1, 2,..., n}, dat
Khi
nguyên
tố
cùng
nhau
từng
đôi
một
nên
m = m.ma,...,f„,.
Theo (1) thi x, — ¢ chia hét cho m.
Xo=Cc+mI.
x =a, (mod m,)
.
nhỏ nhất của mm, mạ,..., mạ). Vì mỊ, mạ,..., mạ
Vậy tồn tai t € Z sao cho x, — c = mt. Suy ra
xX = a, (mod m,)
m.m›...m
n=—L—-—",
i
m,
(m,,n;) =1.
Dat m = [mị, mạ,..., mụ„] (m là bội số chung
đó
.
n„*
và
Ngược lại nếu x„ c Z thoả mãn xạ = c + mt
thì rõ ràng x = x„ là một nghiệm của hệ.
Áp dụng định lí Trung Hoa về số dư ta có
thể giải được các bài toán sau.
Bài toán 1. Chứng minh rằng với mỗi số tự
nhiên n, tồn tại n số tự nhiên liên tiếp mà mỗi số
trong n số đó đều là hợp số.
(Ki hiéu (m,,n;)
1a USCLN cua m; va n;). Vi
131
Lời giải. Giả sử p, pạ..... p„ là n số ngun
tố khác nhau từng đơi một. Xét hệ phương trình
vậy tồn tại b, e Z, sao cho b,n, =1 (mod ?;).
đồng dư x = -k (mod p?) (k= 1, 2,..., n). Theo
Đặt M=
3 a,bjn,. Khi
j #¡ thì ni, Với
j=l
méi
i =
1, 2,.., 2 thh
M=a,bn,
=a,.1=a,
(mod m,). Vay x = M 14 mot nghiém cua hé.
Giả sử x = c là một nghiệm
x=x¿
là một
(xe —c):m,
14
nghiệm
nào
đó
với mọi ¡ = ], 2,..., n.
của hệ. Nếu
của
hệ
thì
(1)
định lí Trung Hoa về số dư, tồn tại x„ 6 Ñ* sao
cho x9 = -k (mod p2) với mọi È = l, 2,.... n.
Khi đó các số
Xe + Ì,x„ + 2,..., xạ + n đều là hợp số (với
1
p£).
Bài toán 2. Chứng minh rằng với mọi số tự
nhiên n, tồn tại n số tự nhiên liên tiếp sao cho
bất kì số nào trong các số đó cũng đều không
phải là luỹ thừa (với số mũ nguyên) của một số
nguyên tố.
(Đề thi toán quốc tế năm 1989)
Lời giải. Cách 1 : Với mỗi số tự nhiên n, xét
n số ngun
tố khác
nhau
từng
đơi một 7j\,
Pa›-... D„. Theo định lí Trung Hoa về số dư tồn
tai a € N* sao cho a= p, —k (mod pj) với k
= |, 2,..., n. Khi d6, dé dang thấy rằng các số
a+l,a+2,...,a + n đều không phải là luỹ thừa
(với số mũ nguyên) của một số nguyên tố.
Cách 2 : Giả sử n là một số tự nhiên bất kì
Và DỊ, Dạs..., D„› đị› đạ›-... đ„ là các số nguyên tố
khác nhau từng đôi một. Theo định lí
d= 112”®...n”" và số hạng đầu bằng đ. Với
l
nền,
4 4
4H
ny
Khi đó kd =\1?k.2?&0k Pk LnPk
aq
4
atl
Gy
Số 1+,2/1,.,k ft ..n
c6 Đ* vì a,:p,
với
mỗi
i # k va (a, +1): p,.
Vậy mọi số hạng của cấp số cộng trên đều là
luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ ngun
lớn hon 1.
Bài tốn 4. Chứng mình rằng có vô hạn số
tự nhiên k sao cho các số k.2” + 1 (n e Ñ*) đều
là hợp số.
Lời
giải
Với
mỗi
số
tự
nhiên
my
đặt
Trung Hoa về số dư, hệ phương trình đồng dư
F„ =2?” +1 thì với mỗi
m = 0, 1, 2, 3, 4 ta có
x=~]
F„ là số nguyên tố còn # =2”
(mod p¡đ)), x = ~2 (mod ?2đ2),..., x = —n
(mod p„¿„) có nghiệm.
Chú
ý rằng
các
+l= 2? +]
= 641.p vớip là số nguyên tố,p > 2l+1= F4.
số
214), P2425) Pudn
nguyên tố cùng nhau từng đôi một. Hiển nhiên
rằng có thể chọn x = c là một nghiệm của hệ
này sao cho c e Đ*. Khi đó các số c + 1, c + 2,...,
c + n là n số tự nhiên liên tiếp và bất kì số nào
trong các số đó cũng chia hết cho ít nhất 2 số
nguyên tố khác nhau (c + l) :(t#\), (c + 2)
:(P2đ2),....(c +): (p„4„). Vì vậy khơng có số
nào trong các số đó là luỹ thừa (với số mũ
nguyên) của một số ngun tố.
Bài tốn 3. Chứng mình rằng với mỗi số tự
nhiên n, tôn tại một cấp số cộng gồm n số hạng
sao cho mọi số hạng của nó đều là luỹ thừa của
một số tự nhiên với số mũ nguyên lon hon 1.
Lời giải. Giả sử p, là số nguyên thứ ¡ ( = 1,
2,..., n) và đặt p = pqps...jp„. Kí hiệu gq, = mộ
i
Khi đó (p,,z,) =1 (1
2„.., n}, hệ phương trình đồng dư x = 0 (mod
4j, x = —l (mod p, ) có nghiệm x = a, c Ñ*,
Xét cấp số cộng gồm
5
ø số hạng với công sai
Do (p, 2? ~ 1) = I nên theo định lí Trung Hoa
về số dư có vơ hạn số tự nhiên k thoả mãn k = l
(mod (2 ~ 1)641) và k =—1 (mod p).
Ta sẽ chứng minh với k > p thì k2”
(n = 1,2, ...) đều là hợp số.
+ I
Thật vậy số n viết được dưới dạng
n = 2”(2¡ + 1)
với m,
r >0. Khi
m = 0, 1, 2, 3, 4 thì vì
k2" + 1= 27% +1 (mod (222 —1)) nên
(k.2"+1:F„. Vì k2” + 1>p >ƑF¿ (do k> p)
nên k.2” + 1 là hợp số.
Với m = 5 thì k.2” + 1 = 2” + 1 (mod 641).
Mặt khác (2” + I) :Fs =
(k.2" +1)! 641, ma
k.2" +1>F, > 641 > k.2" + 1 là hợp số.
V6i m > 6 thin
= 2°A voi h 1a mot s6 tu
nhién.
6
Tw day tacé k.2"+1=27 +1 (mod p) hay
`
6
.
6
(2"+19:p
vì 2? "4+n:Q? -1
mà
6
.
.
(27 -1):F; vàF,:p. Do k2” + 1 >k>p
nên k.2” + 1 là hợp số
Tóm lại có vơ số tự nhiên k để k.2” + 1 là
hợp số.
45
Dạng tổng quát của định lí Trung Hoa về số
dư nhu sau :
Cho n số nguyên dương nguyên tố cùng nhau
từng đôi một
mị,m,....m,
và các số nguyên
bị, bạ ,....by
42 ,...„ 4,
(a,,m,) =(d),m,)
= ...
=
cho
sao
(a
n?
m„)=1. Khi dé
đ¡xị = bị (mod m,)
hé phuong trinh déng du
đạx¿ = hy (mod m)
a,x, = b, (mod m,)
có nghiệm. Ngoài ra nếu x = c là một nghiệm
nào đó của hệ thì x = x„ là một nghiệm của hệ
khi
và
chỉ
khi
tổn
tai
t
€
Z,
sao
cho
Xy =C+(mmy...m, Jt.
Chứng mình. Xét các phương trình đồng du
ayy = 1 (mod m;) (1 Si sn). Vi (a,,m,) =1
hệ này có nghiệm y,. Khi đó
(y,,z,)
vậy phương trình đồng dư a,x =b,
thi
= 1. Vì
(mod m,)
tương đương với phương trình y;2,x = y,b, (mod mm.
Nhưng phương trình này lại tương đương với
phuong
trinh
x=y,b,
(mod
m,).
Nhu
vậy
ta được hệ phương trình đồng dư
x = y,b, (mod m,)
x =y;b; (mod m;)
x =y„b,
(mod m,)
Áp dụng định lí Trung Hoa về thặng dư ta có
điều phải chứng minh,
Cuối cùng là một số bài tập dành cho bạn
đọc.
Bài 1. Xét một cấp số cộng tăng có các số
hạng là các số tự nhiên. Chứng minh rằng có thể
chọn từ cấp số cộng này một số tuỳ ý các số
hạng liên tiếp nhau sao cho tất cả đều là hợp số.
Bài 2. Giả sử ƒ(z) là một đa thức với các hệ
số nguyên và m là một số tự nhiên. Biết rằng số
dư của phép chia cho m (m > 2) của các số ƒ(]),
f(2),... bằng 0 hoặc bằng 1. Chứng minh rang m
là luỹ thừa của một số nguyên tố.
PHƯƠNG PHÁP CỤC HẠN
NGÔ HẦN (Hà Bắc)
Khi giải một số bài tốn có các yếu tố rời rạc
hoặc hữu hạn, nếu ta dùng phương pháp cực
hạn để chứng minh nhiều khi rất thuận lợi.
Nội dung của phương pháp này là phải chọn
được phần tứ cực hạn (nhỏ nhất hoặc lớn nhất)
của một tập hợp đã cho.
Đặc biệt nếu tập hợp đã cho là một tập con
của tập hợp các số thực hoặc tập hợp đã cho có
quan hệ với một tập con của tập hợp các số thực
thì có thể sử dụng một tính chất (hay nguyên lí)
của các số thực (xem bài Nguyên lí khởi đầu
cực trị. Tuyển tập 30 năm Tạp chí Tốn học và
Tuổi trẻ, NXB Giáo dục, 2004, trang 60 — 61).
16
Tính chất đó như sau :
Trong một tập hợp hữu hạn khác rỗng các số
thực luôn chọn được số nhỏ nhất và số lớn nhất.
Để các bạn làm quen với phương pháp cực
hạn, xin giới thiệu một số bài toán sau.
Bài toán 1. 7 người vào rừng hái nấm được
tất cả 100 cái. Số nấm hái được của mỗi người
đêu khác nhau. Chứng mình rằng có 3 người hái
được tổng số nấm khơng ít hơn 50 cái.
Lời giải. Gọi số nấm hái được của mỗi người
là ø¡,a;,...,a; được sắp xếp từ nhỏ đến lớn :
đị < đạ < đy < dạ < đs < đc < đ;
q)
Xét hai trường hợp :
1) a; 216.
Vì (x2 + y?) chia hét cho 3 nén x, vA yo
Goi M 1a tap hop gém ba số
nguyên as,d¢,d,.
Khi dé theo (1) thi a, 1a s6
nhỏ nhat cua M :
216
>ag217;,4a,2 18.
cho 3.
Đặt xạ = 3xị ; yọ = 3y¡, trong đó xị và và yị
đs + dc + a; 3 5Ì
as
<
khơng chia hết cho 3 thi x + y2 khi chia cho 3
sẽ có số dư là 1, do đó (x2 + y2) khơng chia hết
Do đó ta có
2)
ciing chia hét cho 3. That vay, néu x, va y, déu
(2)
15. Gọi N là tập hợp gồm
là các số nguyên không đồng thời bằng 0.
Ta có :
4 số
Ox? + Oy? = 322
nguyên đt, đa, đ+, đ¿. Khi đó theo (1) có
aa
hay
Mặt khác a¿ là số lớn nhất của N nên
3(+xƒ + ví)
_Vì z2 chia hết cho 3 nên z„ cũng chia hết
cho 3. Đặt z¿ = 3z¡ trong đó z¡ là số nguyên
dương. Ta có
a3$13;a)<12;a,<11
Taco:
xy 2 + yy 2_= 3z;.4,2
dy +d, +43 +44 $50
Suy ra d5 + dg + a7 2 50
Các bất đẳng thức (2) và (3)
toán được chứng minh.
(3)
chứng
tỏ bài
Bài tốn 2. Chứng minh rằng phương trình
x? + y =3z?
chỉ có một nghiệm nguyên duy nhất.
= z2.
(4
|
Lời giải. Dễ thấy phương trình đã cho có
nghiệm tâm thường
x=y=z=0.
Giả sử phương trình cịn có nghiệm ngun
(x; y; z) khác với nghiệm (0 ; 0 ; 0). Nhận thấy
nghiệm này phải có x và y không đồng thời
bằng 0. Suy ra z z 0.
Xét hai trường hợp :
1)z >0. Gọi M là tập hợp các số nguyên z > 0
có được từ các nghiệm nguyên (x ; y ; Z) của
phương trình.
Đẳng thức này chứng tỏ (x\ ; y¡ ; z¡) cũng là
nghiệm nguyên của phương trình (4). Nhưng vì
0 < z¡ < z¿ nên không thoả mãn với z„ là số
nguyên dương nhỏ nhất.
Như vậy phương
ngun với z > 0.
trình
khơng
có
nghiệm
2) z < 0. Nhận thấy nếu (x ; y ; z) là nghiệm
của phương trình thì (x ; y ; — z) cũng là nghiệm.
Do đó phương trình đã cho khơng có
nghiệm nguyên (x; y; z) với z < 0.
Tóm lại phương trình đã cho có một nghiệm
ngun duy nhất là (0, 0, 0).
Bài toán 3. Trong mặt phẳng cho n đường
thẳng
(n > 3) trong đó khơng
có hai đường
thẳng nào song song và khơng có ba đường
thẳng nào đơng quy. Chứng minh rằng tôn tại
một tam giác được tạo thành từ ba đường thẳng
đã cho mà tam giác này không bị chia cắt bởi
bất kì đường thẳng nào trong các đường thẳng
M có số nhỏ nhất z„ ứng với nghiệm (x,; Yọ ; Zo).
Ta có
X52. + Yov2= 325 4,2
2.TUYEN CHỌN..TH&TT (QUYỂN 3)-A
cịn lại.
Lời giải. Giả sử dị là một trong các đường
thẳng đã cho. Xét tất cả các giao điểm của n -— Ì
đường thẳng cịn lại. Goi M 1a tập hợp các
17
khoảng
cách (số đo là số thực dương) từ các
giao điểm đó đến đường thẳng đ¡. M có số nhỏ
nhất là fo.
Giả sử P là giao điểm của hai đường thẳng
dy và dạ có khoảng cách đến đ¡ bằng ứ,. Các
đường thẳng đ; và d; cat d, tai các điểm Q và R
tương ứng (vì khơng có hai đường thẳng nào
song
song). Như thế tam giác PQR
được
thành từ ba đường thẳng đ¡, d>, đ; và khơng bị
cắt bởi bất kì đường thẳng nào. Thật vậy, giả sử
có đường thẳng đ¿ cắt cạnh PR hoặc cạnh PQ
tại đểm 7 < P (vì khơng có ba đường thẳng
nào đồng quy). Khoảng cách từ 7 đến đ;¡ là ứ).
Rõ ràng /¡ < íq. Điều này trái với f¿ là khoảng
cách nhỏ nhất.
tạo
SUY NGHĨ TỪ LỜI GIẢI MỘT BÀI TOÁN
THI VO DICH QUOC TE
LÊ HÀO (Phú Yên)
Đôi lúc một vấn dé đã được giải quyết xong
lại gợi ý tìm ra một vấn đề hồn tồn khác
nhưng lại rất có ý nghĩa. Nếu loay hoay mãi vẫn
khơng giải quyết được vấn đề thứ hai, các bạn
thử "mô phỏng" theo những lập luận khi giải
quyết vấn dé thứ nhất xem sao !. Một sự "mơ
phỏng" có sáng tạo, cải tiến, bổ sung có thể
giúp ta đạt mục đích. Nhiều khi nhờ thế mà bạn
bỗng tìm được những kết quả thú vị bất ngờ.
Xin nêu một trường hợp như thế.
Trong cuốn Tuyển tập những bài tốn thi vơ
địch quốc tế có nêu một bài tốn do CHLB Đức
đề nghị (năm 1988) như sau :
Bài toán. a, b là hai số nguyên dương sao
cho a” + bˆ chia hết cho ab + 1. Chứng mình
rằng
a? +b?
ab+1
là số chính phương.
Tác giả nêu hai cách giải khác nhau. Cả hai
cách đều hay, làm thu hút sự chú ý của tôi.
Ở đây xuất hiện vấn để sau khi thay ab + 1 bởi
ab — Ì.
Nếu a, b e Đ*, (2ˆ + b2) : (ab — 1) thì có
kết luận gì về thương
18
a’ +b
=
ab —]
?
Ta thấy
2
1? +2?
(7 +27): (x2-1) ao >1
1? +3?
(1? +37): (1x3-1) và 1
=5
=5.
x3-1
Thử thêm vài cặp số tự nhiên nữa, tôi càng
tin rằng mệnh đề sau là đúng :
Mệnh đề 1. Nếu a, b là hai số nguyên dương
sao
2,
a’
cho
42
+b
d
+P
chia
hét
cho
ab
—
1 thì
=5,
ab-1
Chứng minh mãi không được, tôi bỗng nhớ
đến cách giải thứ hai bài tốn thi vơ địch quốc
tế ở trên. Cái cốt lõi của cách giải này là : Từ
chỗ (a* +7): (ab+1)
c+d
trên
chiracé c,d e Ñ* mà
a’ 2, +b p2
co 2, +d 42
Pal cdal”
Tôi nhận thấy để chứng minh mệnh đề 1 ở
cần giải quyết đều cốt lõi sau : Từ
chỗ (2” +b”): (ab— 1) chỉ ra có c, đ e Đ* mà
c+d
a?+bˆ
c?+d?
. Dựa theo
ab—1
cảđ-I
cách giải thứ hai bài tốn thi vơ địch quốc tế kể
trên, có cải tiến, thay đổi một số lập luận, khắc
phục một số trở ngại, cuối cùng tôi chứng minh
được mệnh đề ! như sau.
Chứng mình. Giả sử (a2 + b?): (ab — 1). Ta
thay a # b vì nếu ø = b thì (22?):(a? —1),
Vì (u? +1)! (u—1) thi nhu di biét : wu = 2
a
+h?
ab-1
(a? -1) néna= 2 hoặcø = 3. Lúc đó
_@tl_,
-
mm
a-l
>0 ta
ab —]
có kab — k= bỲ + 1 —= k =-1 (mod b), do đó
b?(a? +b?)
b`“+1
——>————=bc
bool
be + 1+
=
ab al
a’
2
+h
Do đồ TT
2
ab+1+—
h*
2
+¢
Điều thú vị là từ cách chứng minh của mệnh
để 1, ta có thể chỉ ra cách tìm tất cả nghiệm
nguyên của phương trình
Các bạn hãy xét hai day s6 (a,) va (b,) với
k= 1, 2,... xác định bởi cơng thức :
đi = Ì,ay=
2 và a, + 4
=
1, bạ =3
và b,
=bc+ab
c+a
= ab ab ++
bc
be.
2
Nếu c > 1 thì lập luận như trên, có đ € N*,
+d?
cả ~1
là nghiệm của (1), có thé xem x, > yạ. Khi đó
"“.-
Xeye —Ï
ab-1
be—I
To
`
— 2+]
ye
hoặc xạ = 3, do đó (x„ ; yạ) là hai số liên tiếp
đầu tiên ở một trong hai dãy số trên.
Nếu yạ„ > 1, theo chứng minh mệnh đề 1, có
Cứ tiếp tục như thế, quá trình này phải dẫn
đến tồn tại số w e Ñ* mà ø > b>c> d>...>w> 1,
_
(1)
Nếu yạ = 1 thì x2 +5x¿ +6=0 nên x¿ = 2
= 2> b(c — b). Vì b > 1 nên b >c.
_b.+c?
(k= 1, 2, 3...).
Chứng mình. Điều kiện cần. Giả sử (xe ; yạ)
(b° + (be - 1) >b?+1>be—I
a? +b?
2h.)
khi và chỉ khi xạ + yọ là hai số kê nhau ở một
trong hai dãy số nói trên.
=> (hb? + 1)? > bt + 1 = (ab — (be - 1) >
bc — Ì
=
x2+yV” =5wy+5=0
nên ab - l = b“ + 1 + b(øT— b)— 2> bˆ + 1
ab —]
+ hư va
= Say,,, (k= 1,2, 3...)
Mệnh đề 2. Cặp số nguyên dương (Xo5 Yo) Ia
Tương tự như trên thì b # c. Vì b > 1 vàa>b
eth pte
=5,
một nghiệm của phương trình
F pe=1
a>b>c>ddé
2
Ta có :
—
TT
ab —
|
có nghiệm nguyên dương khi và chỉ khi m = 5.
Từ đó bŸ + 1 = (ab — 1)(be — 1). Ta c6
b`+1
†P
x?+y? — mxy
+ m = 0
by
có c e Đ* để k= bc - l.
b?Œ? +c?)
2
xJƯ+y“—5xy+5=0.
có b?(a?
+ b?): (ab — I)
b`+1
#
Hệ quả. Phương trình
Ta xét
a > b > 1. Từ (aˆ + b7):
(ab —1)
=> (b4 +1)! (ab-1). Đặt k=
—
is nen
i
Từ mệnh đề 1 ta có ngay hệ quả sau :
xảy ra. Do vai trò của a và b như nhau có thể
suy ra 2:
—
(đpcm).
nhung (a’, a” — 1) = 1 nên 2: (z? —1), không
xem a > b, Néu b = 1 thi do (a? +1)! (a-1)
2
"+1
hoặc w = 3, vậy
Zo
E
Đ*,
xe
> Yo
> %
dé
a
2
Xoo
Khi
đó
phương
2
+
5-20 7%
-1
trình
2
_ Yo
+
2
tT 20
*oZo -1
bậc
hai
X? -5y¿X +5+ y2 =0 có hai nghiệm xạ, z,.
Theo dinh li Viéte x, + z, = Sy,.
19