Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Các thành phần trong một form docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.88 KB, 17 trang )

1) Các thành phần trong một form
 Form header : tiêu đề đầu của Form ( nội
dung của thành phần này sẽ luôn xuất hiện
đầu tiên trênmàn hình).
 Page Header : Tiêu đề đầu của trang in.
 Detail : Phần chi tiết.
 Page Footer : Tiêu đề cuối trang in.
 Form Footer : Tiêu đề cuối Form, nội dung
ở thành phần này sẽ luôn xuất hiện ở cuối
màn hình.
 Lưu ý : các nội dung đặt tại thành phần Page
Header hay Page Footer chỉ xuất hiện khi
xem trang in.
2) Thiết Kế Form
 Bước 1 : tạo Query làm nguồn dữ liệu cho
Form(nếu cần).
 Bước 2 : tại cửa sổ Database, chọn mục Form,
nhấn nút New.



Nhắp nút OK. Hiện màn hình thiết kế Form có
dạng sau.

Chọn nguồn dữ liệu
cho Form (nếu cần)

a) Khởi động hay tắt bỏ thành phần Form
Header/Footer
Vào menu View, chọn Form Header/Footer.
b) Khởi động hay tắt bỏ thành phần Page


Header/Footer
Vào menu View, chọn Page Header/Footer.
c) Hiện Fields List
Vào menu View, chọn Fields List. Click các
Field kéo vào Form.
d) Chèn ngày giờ làm việc :
Vào menu Insert, chọn Date and Time…,
access hiện hộp thoại



Nếu bạn muốn chèn ngày hay giờ (hoặc cả hai)
thì hãy chọn hoặc bỏ chọn tại các mục Include
Date _ Include Time. Đồng thời chọn mẫu
trình bày ngày giờ tại các mục chọn.
e) Đánh số trang cho Form in ấn.
Vào menu Insert, chọn Page number. Chọn các
mục tương ứng.


f) Chỉnh thuộc tính của Form
Nhắp Mouse tại ô vuông ở đầu thước (hay nhắp
Menu Edit, chọn Select Form), sau đó nhắp
menu View, chọn Properties.
Thay đổi thuộc tính của Form (Properties) :
Click phải vào ô giao giữa hai cây thước của
FormChọn Properties
 All : Hiển thị tất cả các thuộc tính của đối
tượng.
 Format : Hiển thị các thuộc tính quy định

cách trình bày của đối tượng. Ví dụ : định
dạng cho đối tượng, quy định kích thước của
đối tượng.
 Data : Hiển thị các thuộc tính xác định tính
chất của dữ liệu được biểu hiện trong đối
tượng. Ví dụ : nguồn dữ liệu, giá trị mặc
nhiên, điều kiện kiểm tra dữ liệu hợp lệ,…
 Event : Hiển thị các thuộc tính cho phép gắn
các Macro hay các thủ tục xử lý các sự
kiện(Event Procedure) cần thi hành khi một
thao tác được thực hiện trên đối tượng đó.
 Other : Hiển thị các thuộc tính khác của đối
tượng.
FORMAT Nhóm các thuộc tính dùng để qui
định dạng hiển thị form hay các Control

THUỘC
TÍNH
CÔNG DỤNG
Caption
Caption là tên của form hay
control, Caption dùng để xem
không dùng để tính toán như Name

Default
view
Qui định dạng hiển thị của form
- Single Form Là dạng Form
đơn chỉ hiển thị số liệu của
một Record

- Continuous Form Là dạng các
Form hiển thị nối tiếp nhau,
mỗi Form sẽ hiển thị số liệu
một Record.
- Datasheet Là form hiển thị ở
dạng bảng, thường dùng để
làm Subform

View
Cho phép form hiển thị ở các dạng
Allowed
khác nhau
- Form : chỉ cho hiển thị
dạng biểu mẫu
- Datasheet: hiển thị ở dạng
bảng
- Both: Cho hiện cả hai dạng
trên
Scroll Bar
Chọn các thanh cuộn trên form
- Neither: không hiện các thanh
cuộn
- Both: hiện cả hai thanh cuộn.
- Horizontal: chỉ hiện thanh
cuộn ngang
- Vertical: chỉ hiện thanh cuộn
dọc
Record
Hiển thị hay ẩn nút chọn Record
Selectors

hiện tại (Yes/No)
Navigation
Buttons
Hiển thị hay ẩn nút chọn Record
(Yes/No)
Dividing
lines
Hiển thị đường phân chia các vùng
trên Form (Yes/No)
Auto
Resize
Cho phép thay đổi kích thước Form
(Yes/No)
Auto
Center
Tự động hiển thị form ngay giữa
màn hình (Yes/No)
Border
Style
Chọn kiểu đường viền của form
- None: Không có đường viền
- Thin: đường viền mỏng
- Sizable: dạng bình thường có
thay đổi kích thước form.
- Dialog: dạng hộp thoại, phải
đóng form này mới có thể mở
tiếp form khác.
Control
Box
Tắt mở hộp menu điều kiển

Min Max
botton
Tắt mở nút Max/Min (yes/no)
Close
Button
Tắt mở nút đóng (close) form
What
this’s
botton
Tắt mở nút help
Width
Thay đổi độ rộng của form
Picture
Chọn một hình ảnh để trí nền của
form
Picture
type
Chọn kiểu picture
- Embedded: Kiểu nhúng, hình
trên form là bản photocopy
của picture, khi chỉnh sửa file
picture không làm ảnh hưởng
đến hình hiện trên form.
- Linked: Kiêu kiên kết, khi
chui3nh sửa file picture sẽ làm
thay đổi hình trên form.
Picture
Size Mode
Chọn các thay đổi kích thước của
hình vẽ phù hợp với kích thước

form.
- Clip: giữ nguyên kích thước
thực của picture.
- Stretch: phóng lớn picture theo
cả hai chiều sao cho bằng kích
thước form hay control.
- Zoom: thay đổi theo tỷ lệ của
picture.
Picture
Canh picture nằm ở các vị trí trên
Alignment

form.
Picture
Tilling
Sắp xếp ở dạng lợp ngói khi kích
thước Picture nhỏ hơn form
Grid X,
Grid Y
Định kích thước của lưới canh trên
form
Layout for
print
Chọn yes nếu muốn in phần hiển
thị của form
Palette
Source
(Default) Bảng màu

DATA: Nhóm các thuộc tính dùng để qui định

cách nhập hay lấy số liệu
THUỘC
TÍNH
I. CÔNG DỤNG
Record
Khai báo tên Table hay Query chứa
Source
số liệu
Filter
Khai báo điều kiện lọc

Order by
Khai báo field cần sắp xếp số liệu
Allow
filter
Cho phép lọc các record hay không
Allow
Edits
Cho phép chỉnh sửa số liệu hay
không
Allow
Additions
Cho phép nhập thêm các record hay
không
Data entry

Chì cho phép xem các mẫu tin đang
nhập
Recordset
type

Chọn cách lấy số liệu:
- Dynaset: dạng động cho phép
chỉnh sửa và cập nhật số liệu
ngay khi sửa
- Dynaset (inconsistent Update):
Giống như Dynaset nhưng chỉ
cập nhật số liệu sau khi đóng
form
- Snapshop: dạng tĩnh chỉ cho
phép xem không sửa
Record
lock
Chọn cách xử lý số liệu các record
khi nhiều người cùng sử dụng đồng
thời.
- No locks: Cho phép người khác
xóa record khi mình đang xem
hay chỉnh sửa số liệu.
- All Records: Không cho phép
người khác xóa các record khi
mình đang xem hay chỉnh sửa
số liệu.
- Edit Records: không cho phép
người khác xóa record khi
mình đang chỉnh sửa số liệu tại
record này.

EVENT: Nhóm các thuộc tính dùng để xử lý các
sự kiện
THUỘC

TÍNH
CÔNG DỤNG: DÙNG ĐỂ KHAI
BÁO CÁC THỦ TỤC HAY
MACRO XỬ LÝ CÁC CÔNG
VIỆC:
Before
update
Trước khi cập nhật số liệu vào
cCSDL
After
update
Sau khi cập nhật số liệu vào CSDL

On click
Khi click chuột
On Dbl
click
Khi double chuột
On enter
Khi nhấn enter
On close
Khi đóng form
….

OTHER: Nhóm các thuộc tính khác
THUỘC
TÍNH
CÔNG DỤNG
Pop up
Khai báo Short Menu

Modal
Cách cập nhật số liệu
- All record: di chuyển con trỏ
record từ record này đến hết
record khác, nếu ở cuối quay về
đầu
- Current Record: chỉ di chuyển
nội trong record hiện tại
- Current page: chỉ di chuyển nội
trong Page hiện tại
Menu bar
Nhập tên của menu bar mà bạn
muốn hiển thị khi mở form
Toolbar
Nhập tên của Toolbar bar mà bạn
muốn hiển thị khi mở form
Shortcut
Meu
Cho phép sử dụng Shortcut menu
Shortcut
menu bar
Nhập tên của Shortcut Menu bar


×