Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

186 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Cà KHÍ Ô TÔ trực thuộc Công ty CỔ PHẦN Đầu tư & Phát triển VẬN TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.9 KB, 63 trang )

Lời mở đầu.
Cùng với su thế phát triển của nền kinh tế toàn cầu Việt Nam đang dần
khẳng định vị thế của mình với các nớc khác bằng việc đa dạng hoá nhiều loại
thành phần kinh tế . Điều nay đã khẳng định Kinh tế luôn luôn là vấn đề nóng
hổi của mọi thời đại và mọi khu vực , trải qua một thời kỳ bao cấp kéo dài hiện
nay chúng ta đã xây dựng một nền kinh tế thị trờng từng bớc hội nhập nền kinh
tế khu vực và trên thế giới . Một trân trời mới đang mở ra trớc mắt với vô vàn
điều kiện thuận lợi và cùng với nó là những thách thức không thể tránh khỏi đặc
biệt là sự cạnh tranh sẽ càng trở lên gay gắt hơn . Hơn bất kỳ lúc nào trong thời
điểm hiện nay là lúc các Doanh Nghiệp phải chủ động sáng tạo hơn nữa trong
kinh doanh , cần phải thay đổi chính bản thân mình cho phù hợp với xu thế mới
Quốc Tế Hoá và Hiện Đại Hoá.
Muốn cạnh tranh thành công , bên cạnh không ngừng nâng cao chất l-
ợng , đổi mới sản phẩm mà cạnh tranh về giá cũng đợc xem là một biện pháp
hữu hiệu . Để có thể hạ đợc giá thành thì các Doanh Nghiệp cũng cần quan tâm
nhất đó là giảm thiểu chi phí . Chính vì lý do đó mà việc Tập Hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong mỗi Doanh Nghiệp là hết sức quan trọng , việc
tập hợp và tính toán đúng đắn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ cung
cấp cho nhà quản lý thông tin chính xác về tình hình SXKD . Giúp đa ra các
quyết định đúng đắn nhằm hạ giá thành sản phẩm . Do đặc điểm Công Ty là
Doanh nghiệp kinh doanh đa nghành nghề vì vậy em chỉ đa ra một đơn vị trực
thuộc Công Ty Chuyên đóng mới, lắp ráp, sửa chữa các loại ô tô. Xuất phát từ
tầm quan trọng đó và đợc sự quan tâm giúp đỡ của tập thể phòng kế toán Xí
nghiệp cơ khí ô tô em đã mạnh dạn chọn đề tài :
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Xí nghiệp cơ khí ô tô trực thuộc công ty cổ phần đầu t & phát
triển vận tải
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
2
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn


Nội dung chuyên đề gồm hai phần:
Phần I
thực trạng tổ chức công tác kế toán CPSX & Tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp cơ khí ô tô trực thuộc
Công Ty cổ phần đầu t & Phát triển vận tải.
Phần II
Hoàn thiện tổ chức kế toán cpsx & Tính Giá Thành Sản
Phẩm tại Xí nghiệp cơ khí ô tô trực thuộc Công Ty Cổ
Phần Đầu T & Phát Triển Vận Tải.
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
3
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Phần I
thực trạng tổ chức công tác kế toán CPSX & Tính giá
thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí ô tô trực thuộc
Công Ty cổ phần đầu t & Phát triển vận tải.
I. khái quát chung về xí nghiệp cơ khí ô tô
1. Tên chi nhánh : Xí nghiệp cơ khí ô tô trực thuộc Công ty cổ phần
đầu t và phát triển vận tải.
Địa chỉ: Số 179 - Ngọc Đại - Đại Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại : 04.2139575 Fax : 04.8391353
MST 0100109025
Ngành , nghề kinh doanh :
- Vận tải hàng hoá và hành khách trong và ngoài nớc.
- Bảo dỡng sửa chữa phơng tiện vận tải đờng bộ .
- Đại lý vận tải hàng hoá.
- Xuất nhập khẩu hàng hoá trực tiếp phục vụ ngành giao thông
vận tải.
- Dịch vụ nhà khách , trông giữ xe ô tô.
- Nhập khẩu phơng tiện vận tải đờng bộ , vật t phụ tùng ô tô ,

xe máy và linh kiện lắp ráp hàng tiêu dùng.
- Lắp ráp xe gắn máy dạng CKD và IKD.
- Lắp ráp các phơng tiện cơ giói đờng bộ , đóng mới thùng bệ
xe chở khách , xe tải.
- Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh , cho thuê
nhà ở .
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
4
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
2. Quá trình hình thành và phát triển :
Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô đợc thành lập để đáp ứng nhu cầu sửa chữa và
đáp ứng nhu cầu sửa chữa và sản xuất phụ tùng ô tô cho thị trờng trong nớc
(chủ yếu ở Miền Bắc) . Đây là một trong những Xí Nghiệp ô tô đầu tiên ở Miền
Bắc thời gian đất nớc còn trong thời kỳ gặp rất nhiều khó khăn và nó đã đáp
ứng nhu cầu của Nhà Nớc trong thời kỳ đó.
Xí Nghiệp đã đạt đợc nhiều thành tích và đã đợc phong tặng nhiều huân
chơng về thành tích sản xuất và lao động tích cực tham gia vào công cuộc xây
dựng Đất Nớc và ngày càng phát triển lớn mạnh toàn diện và đỉnh cao là cuối
những thập kỷ 80 .
Trong thời gian này số các bộ công nhân Xí nghiệp lên đến 500 ngời
trong đó số cán bộ có trình độ Đại Học và trung cấp chiếm 30% , số công
nhân viên bậc cao đủ các ngành nghề tính từ bậc 4 đến bậc 7/7 chiếm 25%.
Nhiều trang thiết bị mới tơng đối hiện đại đợc Công Ty trang bị đã tạo
điều kiện sản xuất các mặt hàng cơ khí chính xác của Xí Nghiệp nh bộ đôi
bơm cao áp máy 3Đ12 , Đ20....
Diện tích nhà xởng đợc mở rộng có hệ thống kho và đờng vận chuyển
nội bộ hoàn chỉnh:
Diện tích nhà sản xuất trên 1000m2
Diện tích khu làm việc 12000m2
Diện tích kho tàng trên 2000m2

Tổng thiết bị làm việc trên 300 bộ
Từ những năm 1990 đến nay do cơ chế kinh tế thay đổi ban đầu xí
nghiệp gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý. Nhiều trung tâm sửa
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
5
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
chữa của Nhà Nớc và Doanh Nghiệp t nhân mọc lên nh lấm hình thành với
nhiều chính sách thủ tục hành chính mềm dẻo nhanh gọn .
Đứng trớc sự thay đổi Xí nghiệp ban đầu không thích nghi, không tạo
ra nhiều việc làm mặt khác thiết bị nhà xởng máy móc lực lợng sản xuất trở
lên cũ kỹ lạc hậu bộ máy quản lý cồng kềnh. Để đảm bảo yêu cầu tồn tại
Lãnh Đạo Công Ty đã tổ chức xắp xếp lại bộ máy quản lý các phong ban ,
phân xởng và từng bớc tháo gỡ các khó khăn , làm ăn có hiệu quả đời sống
cán bộ cônh nhân viên tăng lên rõ rệt .
* Một số hoạt động SXKD của xí nghiệp:
ĐVT : triệu đồng
Chỉ Tiêu Năm
2005
Năm
2006
10 tháng năm
2007
1. Giá trị SX công nghiệp 35.588.917 74.044.000 120.099.000
2. Tổng doanh thu 34.787.403 67.180.000 101.161.000
3. LN trớc thuế 410.000 2.006.000 1.400.000
4. Thu nhập BQ ngời /tháng 1.200 1.400 1.850
5. Nguồn vốn chủ sở hữu 5.612.884 8.175.144 10.310.225
6. Hệ số doanh lợi củaVCSH
(%)
7,30 24,54 13,58

7. Tỷ xuất LN / DT ( %) 1,18 2,99 1,38
Trong thời gian này Xí nghiệp đã mạnh dạn nghiên cứu thiết kế và đa
vào sản xuất hàng loạt các sản phẩm mới nh đóng các loại thùng xe cho các
liên doanh lắp ráp ô tô , cải tạo sắt xi ô tô tải lắp cẩu tự hành , ô tô đóng
thùng kín chuyên trở hàng , trở tiền chuyên dụng, sản xuất phụ tùng xe máy
để thực hiện chơng trình lắp ráp IKD , CKD xe máy của Công Ty .
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
6
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Tóm lại sau gần 7 năm rơi vào khủng hoảng Công Ty Cổ Phần Đầu T
& Phát Triển Vận Tải đến nay đã lấy lại vị thế của mình và đang có thành
công trong công cuộc SXKD .
Với sự nhất trí đoàn kết và quyết tâm cao của cán bộ công nhân viên
trong những năm tới Công Ty Cổ Phần Đầu T & Phát Triển Vận Tải nhất
định sẽ có những bớc phát triển mới .
3.Sản phẩm của xí nghiệp cơ khí ô tô:
* Sản phẩm chính:
Xe khách sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam
Sử chữa bảo dỡng các loại xe ô tô
Sản xuất khung xe máy ( Kiểu Dream , Wave )
* Sản phẩm phụ :
Sản xuất các loại phụ tùng ô tô xe máy
Sản xuất gầm cầu thép
Nâng cấp cải tạo , hoán cải các loại ô tô
* Tổng sản phẩm , sản lợng chính 10 tháng năm 2007.
Xe ca : 120 xe
Sản xuất khung xe máy : 22.989 cái
Sản phẩm công nghiệp khác 6987trđ
4. Tổ chức bộ máy quản lý :
Tổ chức bộ máy quản lý trong bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng

cần thiết và không thể thiếu đợc nó đảm bảo sự giám sát , quản lý trặt chẽ
tình hình SXKD của Doanh Nghiệp. Để phát huy và nâng cao vai trò của
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
7
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
bộ máy quản lý Xí Nghiệp đã tổ chức lại cơ cấu lao động , tổ chức lại các
phòng ban , phân xởng cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
Cơ cấu bộ máy quản lý của Xí Nghiệp gọn nhẹ linh hoạt có phân cấp
rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn và tạo điều kiện cho ban Lãnh đạo Xí
Nghiệp điều hành hiệu quả và khai thác tối đa tiềm năng của cả hệ thống.
Vi mụ hỡnh ny tng b phn c ch ng phỏt huy nng lc s
trng, sc sỏng to hon thnh tt nht nhim v c giao.
T chc b mỏy qun lý theo mụ hỡnh ny Giỏm c phi n lc nhiu
trong vic phi hp hot ng gia cỏc b phn, gim thiu mõu thun gia
cỏc mc tiờu chc nng vi nhau v vi mc tiờu chung ca Xớ nghip . Giỏm
c l ngi lónh o iu hnh mi hot ng, thc hin cỏc ngha v vi
Nh nc v chu trỏch nhim trc phỏp lut v mi quyt nh ca mỡnh.
Giỳp vic cho Giỏm c cú Phú Giỏm c v cỏc phũng chc nng. C cu t
chc b mỏy qun lý ca Xí Nghiệp nh sau
Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban tham mu:
- Giám Đốc:
Do Hội Đồng Quản Trị, Tổng giám đốc Công Ty Cổ Phần Đầu T &
Phát Triển Vận Tải bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng kỷ luật theo đề nghị của
Tổng Giám Đốc . Là ngời đại diện t cách pháp nhân của Xí Nghiệp và chịu
trách nhiệm trớc Hội Đồng Quẩn Trị , Tổng Giám Đốc và pháp luật về điều
hành hoạt động của Xí Nghiệp.
- Phó Giám Đốc:
Là ngời giúp việc cho Giám Đốc trong việc điều hành quản lý mọi hoạt
động chung toàn Xí Nghiệp, phụ trách về mặt kỹ thuật chất lợng của sản phẩm
do Xí Nghiệp chế tạo ra, quản lý các phòng ( Phòng kỹ thuật, KCS, phòng kế

hoạch sản xuất, phân xởng ô tôi, phân xởng ô tôII, phân xởng cơ khí I,II,III.
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
8
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Tham mu cho Giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật chất lợng
sản phẩm và từng bớc nâng cao uy tín của Xí nghiệp đối với từng loại khách
hàng để đủ sức cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác về cả ba mặt (chất l-
ợng, thời gian, giá thành)
- Phòng kế toán:
Tham mu cho Giám Đốc về quản lý các mặt công tác kế toán tài chính về
sử dụng nguồn vốn và khai thác khả năng vốn của Xí Nghiệp để đạt hiệu quả
cao nhất, tham mu cho Giám Đốc về biện pháp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trích
nộp đối với Nhà Nớc. Luôn chủ động chăm lo bằng mọi biện pháp để có đủ vốn
phục vụ kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quản lý kiểm tra công tác kế toán, quản lý chặt chẽ chế độ hạch toán và
chế độ quản lý kinh tế tài chính trong toàn bộ Xí Nghiệp.
- Phòng kỹ thuật KCS:
Trực tiếp xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật cho các sản phẩm , các chỉ tiêu
kiểm tra kỹ thuật, chất lợng về sản phẩm , định mức về vật t lao động trong sản
xuất sản phẩm nhằm tiết kiệm vật t nâng cao năng xuất, hạ giá thành, hợp lý
hoá sản xuất, quản lý kỹ thuật và các chỉ tiêu đợc ban hành.
Chủ động chăm lo đổi mới công nghệ, đổi mới mặt hàng, đổi mới tổ chức
sản xuất , chăm no đến công tác quản lý kỹ thuật, chất lợng, quản lý máy móc
thiết bị và an toàn vệ sinh lao động.
- Phòng kinh doanh:
Tạo thị trờng tiêu thụ sản phẩm do Xí Nghiệp sản xuất và giới thiệu quảng
cáo sản phẩm, lập kế hoạch lu chuyển hàng hoá tiêu thụ, quản lý kho thành
phẩm, thực hiện việc bán lẻ thành phẩm.
- Phòng kế hoạch sản xuất:
Lập các kế hoạch sản xuất ngắn hạn và dài hạn của Xí Nghiệp, kế hoạch

sản xuất dài hạn cho từng loại sản phẩm trong năm. Điều tiết sản xuất theo kế
hoạch, lên các kế hoạch chi tiết để cung ứng vật t cho từng phân xởng, từng
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
9
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
loại sản phẩm đồng thời khai thác thị trờng đồng thời ký kết các loại hợp đồng
thu mua vật t nhằm kịp thời cung ứng các yếu tố đầu vào đảm bảo các cho nhu
cầu sản xuất của Xí Nghiệp đợc diễn ra liên tục.
- Ban bảo vệ:
Bảo vệ sản xuất, phòng chống tai nạn, phòng cxhoongs các tệ nạn xã hội,
bảo vệ tài sản của Xí Nghiệp và của khách hàng đến liên hệ công tác.
5 Đặc điểm bộ máy sản xuất :
Với mục đích để nâng cao khả năng chyên môn hoá trong sản xuất sản
phẩm nhờ đó mà nâng cao đợc sản xuất và chất lợng của sản phẩm Xí Nghiệp
đã tổ chức sản xuất theo 5 phân xởng :
Phân xởng sản xuất chính :
- Phân xởng ô tô số I : Sửa chữa bảo hảnh ô tô các loại
- Phân xởng ô tô số II : Đóng mới các loại xe ca
- Phân xởng cơ khí I : Hàn đóng thành phẩm khung xe máy
- Phân xởng cơ khí số II : Sản xuất các chi tiết gập , ép định hình
các mảnh rời ( Cửa khách , cửa hậu , cửa thùng hàng ).
Phân xởng sản xuất phụ :
Chủ yếu sản xuất các loại nguyên vật liệu phụ tùng phục vụ cho các phân
xởng sản xuất chính và bán trực tiếp ra ngoài . Sản xuất chi tiết rời khung cong ,
thanh cong tôm, bản lề , xơng ghế giá để hàng.
6. Đặc điểm quy trình công nghệ :
Vì sản phẩm của Xí Nghiệp có nhiều sản phẩm khác nhau do đó quy trình
sản xuất các loại sản phẩm đó cũng khác nhau.
Mỗi phân xởng sẽ chuyên sản xuất một hoạch một vài sản phẩm , ở đây em
chỉ đa ra quy trình sản xuất loại sản phẩm tiêu biểu nhất của Xí Nghiệp là quy

trình đóng mới xe ca loại 32 chỗ ngồi của phân xởng ô tô số II .
Sơ đồ quy trình công nghệ:
( Loại sản phẩm : Transico ba hai hc k33-1c)
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
10
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Tổng thành sắt xi Đóng vỏ: dóng khung Hoàn thiện máy
Nhập ngoại xơng bọc vỏ, sơn gầm

7. Tổ chức bộ máy kế toán của Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô:
Tổ chức bộ máy kế toán .
Với quy trình sản xuất nh trên Xí Nghiệp đã tổ chức bộ máy kế toán theo
mô hình kế toán tập trung. Phòng kế toán thực hiện toàn bộ công việc kế toán từ
ghi nhận ghi sổ sử lý thông tin trên hệ thống báo cáo phân tích và tổng hợp của
từng thành viên .
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
11
Kiểm tra, nghiệm thu
xuất xưởng
Lắp đặt các thiết bị nội thất,
ghế điều hoà, bọc trần
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
T chc b mỏy k toỏn ca Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô

K toỏn trng
K
toỏn
vt t
v
TSC

Kế toán
tiền l-
ơng
K toỏn
chi phớ
& tớnh
giỏ
thnh
K toỏn
doanh thu
v kt
qu
HKD
K toỏn
ti sn
bng tin
v thanh
toỏn
K
toỏn
tng
hp
Th
qu
*
K toỏn trng :
Có chức năng nhiệm vụ lãnh đạo bộ máy kế toán của Công Ty chịu
trách nhiệm trớc Tổng Giám Đốc về mặt quản lý tài chính của Công Ty ,
có nhiệm vụ phân công và điều hành bộ máy kế toán , cung cấp thông tin
chính xác kịp thời để phục vụ cho hoạt động SXKD và thực hiện đúng

các chức năng quản lý tài chính .
* Kế Toán vật t và TSCĐ .
Theo dõi việc thu mua xuất nhập vật t và quản lý việc sử dụng vật t các
loại, lập thủ tục xuất nhập vật t hàng ngày, lập bảng kê tham gia công tác kiểm
kê và bảo quản vật t.
Theo dõi tình hình toàn bộ tài sản trong Công ty, ghi chép và hạch toán
tăng giảm tài sản cố định, nắm bắt thờng xuyên, kịp thời và xác định giá trị còn
lại của tài sản cố định hàng quý, hàng năm.
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
12
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
* Kế toán tiền lơng:
Theo dõi và tập hợp các chứng từ về việc thanh toán lơng cho CB
CNV toàn Xí Nghiệp ( Nh Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm
ngoài giờ của các tổ trởng tổ các bộ phận gửi lên). Sau đó trình giám Đốc
để tính lơng cho từng ngời.
* Kế toán thanh toán :
Lập các thủ tục thu, chi. Theo dõi toàn bộ thu chi trong Công ty, kiểm kê
việc tính toán ở báo cáo quỹ, thực hiện theo dõi ghi chép các khoản tiền gửi,
tiền vay.
* Kế toán chi phí và tính giá thành :
Có nhiệm vụ xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm để thu hút các bộ phận quản lý và bộ phận kế toán có liên quan, luân
chuyển chứng từ phù hợp với đối tợng hạch toán. Có nhiệm vụ tập hợp và phân
bổ chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm.
* Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh ;
Ghi chép phản ánh tổng hợp doanh thu vận tải, tập hợp chính xác cho
từng mảng hoạt động vận tải và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
* Kế toán tổng hợp :
Có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra tổng hợp, lập các báo cáo tài chính, báo

cáo lu chuyển tiền tệ, lập các bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp gửi cho kế toán trởng tổ chức bảo quản lu trữ hồ
sơ tài liệu kế toán. Chi tiết các nội dung hạch toán nh nguồn vốn kinh doanh các
quỹ.
* Thủ quỹ :
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
13
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Theo dõi, quản lý và thực hiện cấp phát theo số liệu của kế toán, theo dõi
việc thu, chi thơng mại của Công ty hàng ngày phản ảnh, báo cáo Tổng Giám
đốc lợng thu, chi tồn quỹ.
8.Chế độ kế toán áp dụng tại Xí Nghiệp :
Xí Nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành chế độ kế toán Doanh Nghiệp áp dụng cho
các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực , mọi thành phần kinh tế trong cả nớc từ
năm tài chính 2006 thay thế quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
1/1/1995.
Hệ thống chứng từ gồm có :
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Phiếu nhập, xuất vật t
+ Các bảng kê chứng từ nhập xuất NVL
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán
+ Giấy xin phép nghỉ
+ Giấy đề nghi tạm ứng lơng
+ Các hợp đồng sửa chữa , đóng mới, t vấn thiết kế ô tô
+ Các bảng thanh lý hợp đồng, nghiệm thu xuất xởng
- Hệ thống chứng từ về lao động tiền lơng gồm .
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp

14
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
+Bảng chấm công
+Bảng chấm công làm thêm giờ
+ Bảng thanh toán tiền lơng
- Hàng tồn kho thanh toán , tài sản cố định theo đúng quy định của nhà
nớc.
Danh mục tài khoản sử dụng là hầu hết các tài khoản theo QĐ15 trừ các
tài khoản đợc sử dụng cho phơng pháp kiểm kê định kỳ và tài khoản 151 gồm:
- 111.1 : Tiền Việt Nam
- 112.1 : Tiền Việt Nam
- 131 : Tiền Đang Chuyển
- 131.1 : Tiền Việt Nam
- 1388 : Phải Thu Khác
- 1410 : Tạm ứng
- 1420 : Chi Phí Trả Trớc ngắn hạn
- 1520 : Nguyên liệu , vật liệu
- 154 : Chi phí SX , Kinh doanh dở dang
- 1561 : Giá mua hàng hoá
- 2111 : Nhà cửa , vật kiến trúc
- 2112 : Máy móc thiết bị
- 2113 : Phơng tiện vận tải , chuyền dẫn
- 2114 : Thiết bị , dụng cụ quản lý
- 2118 : TSCĐ khác
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
15
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
- 2141 : Hao mòn TSCĐ HH
- 2420 : Chi phí trả trớc dài hạn
- 3110 : Vay ngắn hạn

- 33311 : Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- 33312 : Thuế giá trị gia tăng đầu vào
- 3334 : Thuế thu nhập DN
- 3337 : Thuế nhà đất , tiền thuê đất
- 3338 : Các loại thuế khác
- 3341 : Phải trả công nhân viên
- 3350 : Chi phí phải trả
- 3382 : Kinh phí công đoàn
- 3383 : BHXH
- 3384 : BHYT
- 3388 : Phải trả , phải nộp khác
- 3510 : Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- 4310 : Quỹ khen thởng phúc lợi
- 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- 621 : Mua hàng
- 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- 627 : Chi phí SXC
- 632 : Giá vốn hàng bán
- 6350 : Chi phí tài chính
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
16
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
- 7110 : Thu nhập khác
- 8110 : Chi phí khác
- 8211 : Chi phí thuế TNDN
- 911 : Xác định hoạt động kinh danh
Hình thức tổ chức kế toán Xí Nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký
chứng từ do áp dụng hình thức nhật ký chứng từ nên hầu hết sử dụng
các sổ sách của hình thức này gồm ( Các bảng kê , các nhật ký chứng
từ , các sổ chi tiết ) .

9.Trình tự ghi sổ tại Xí Nghiệp :
Trình tự ghi sổ đợc biểu diễn trên sơ đồ sau :
Chng t gc
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
17
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Bng kờ
Nht ký
chng t
Sổ chi tiết
S CI
Bỏo cỏo
ti chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Khái quát trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc , các bảng phân bổ kế toán ghi
vào các bảng kê , các nhật ký chứng từ , các sổ chi tiết liên quan . Cuối tháng
trên cơ sở số liệu của các nhật ký chứng từ 1 , 2 , 5 , 7 , 10 đối ứng với Nợ
các tài khoản 152 , 153 , 156 , 155 . Kế toán lấy các số hiệu vào các bảng kê
sô3 và sô 9 để tính ra giá thành thực tế của các loại vật t , hàng hoá xuất kho
. Phần xuất kho trong bảng kê số 3 là căn cứ để lập lên bảng phân bổ số 2
thông qua bảng kê số 2 và bảng kê số 9 kế toán vào các bảng kê số
4,5,6,8,10,11 theo giá thực tế. Đồng thời cuối tháng sau khi hoàn tất việc ghi
sổ kế toán chi tiết và các bảng kê kế toán sẽ ghi vào nhật ký chứng từ
( NKCT) 5,7,8.
Sổ cái đợc mở cho cả năm , mỗi tờ sổ đợc mở cho một tài khoản trong đó
phản ánh số phát sinh Nợ , số phát sinh Có và số d cuối tháng . Số phát sinh Có
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp

18
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
đợc lấy từ chính nhật ký chứng từ đó , số phát sinh Nợ đợc phản ánh chi tiết
theo từng loại tài khoản đối ứng lấy từ NKCT liên quan .
II. Đối tợng tập hợp chi phí và đối tợng tính giá thành
sản phẩm tại Xí Nghiệp Cơ khí ô tô.
2.1 Đối tợng tập hợp chi phí:
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí cũng coi là công việc đầu tiên
trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . Việc xác
định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với tình hình sản xuất
kinh doanh, với yêu cầu quản lý là cần thiết và phụ thuộc vào nhioeeuf yếu tố
khác nhau nh : Đặc điểm SXKD, yêu cầu về quản lý, trình độ công nghệ sản
xuất sản phẩm.
Xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị với nhiều loại sản phẩm quy
trình công nghệ phức tạp đợc tổ chức thành các phân xởng. Riêng phân xởng ô
tô số I đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất chỉ theo phân xởng mà không
chi tiết cho từng phiếu sản xuất.
2.2 Đối tợng tính giá thành:
Xuất phát từ đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm Công Ty Cổ Phần
Đầu T & Phát Triển Vận Tải lựa chọn đối tợng tính giá thành là sản phẩm hoàn
thành bán sản phẩm dới dạng nguyên vật liệu , riêng đối với phân xởng ô tô số
I đối tợng tính giá thành là toàn bộ phân xởng.
2.3 Phơng pháp tập hợp chi phí :
Xí Nghiệp áp dụng đúng nguyên tắc chung về tập hợp chi phí, để đảm
bảo việc tập hợp chi phí một cách đầy đủ nhất các loại chi phí phát sinh trong
suốt quá trình SXKD.
Xí Nghiệp đã tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo hai phơng pháp là
tập hợp trực tiếp và tập hợp gián tiếp tuỳ theo khả năng quy nạp của ừng loại chi
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
19

Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
phí vào các đối tợng kế toán đã lựa chọn: Cụ thể đối với các chi phí tập hợp
trực tiếp một lần vào đối tợng tập hợp chi phí nh chi phí NVL trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp Xí Nghiệp tiến hành tập hợp trực tiếp vào các đối tợng tập
hợp chi phí.
Đối với các chi phí tập hợp nhiều lần vào quá trình SXKD không thể tiến
hành phân bổ trực tiếp mà phải phân bổ thành nhiều lần vào các đối tợng tập
hợp chi phí nh : Chi phí SXC sau khi tiến hành tập hợp theo phân xởng sẽ tiến
hành phân bổ chi phí cho các đối tợng chịu chi phí cụ thể, thông thờng trong 1
tháng Xí Nghiệp cũng chỉ sản xuất một loại ô tô và một loại khung xe máy nên
tại phân xởng ô tô số II và phân xởng cơ khí II chi phí sản xuất chung thờng tập
hợp cho cả phân xởng.
Chi phí đợc tính theo công thức sau :
Ci = C x ti
Ti
Ci : Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tợng i
C : Tổng chi phí tập hợp cần phân bổ
Ti : Tổng số tiêu thức cần phân bổ
Ti : tiêu thức phân bổ của đối tợng i
III. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại xí nghiệp cơ khí ô tô
3.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp.
Đối tợng lao động là các yếu tố cơ bản cấu thành trong thực thể sản
phẩm, trong quá trình SXKD các đối tợng lao động chuyển hoá toàn bộ giá trị
vào giá trị sản phẩm mới và hình thành lên các chi phí NVL trực tiếp.
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
20
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô đối tợng lao động cấu thành trong thành phẩm
chính gồm các loại sau:
- Vật liệu chính : Gồm toàn bộ các NVL trong Xí Nghiệp có tác

dụng cấu thành lên thực thể vật chất của sản phẩm nh khung, xơng, nội thất,
điện máy gầm thép hộp.
- Vật liệu phụ : Là tất cả các NVL có tác dụng phụ trong quá
trình sản xuất sản phẩm, có tác dụng làm đẹp nang cao hình thức chất lợng sản
phẩm , hay các nguyên liệu có tác dụng giúp cho động cơ , máy móc có thể hoạt
động bình thờng nh các loại sơn, giấy giáp, nớc rửa kính , keo dán cửa sổ.
- Phế liệu thu hồi là các NVL , CCDC bị hỏng, bị loại ra trong
quá trình sản xuất nh( Tôn phế liệu, nhôm phế liệu, máy khoan...
Cũng nh các Doanh Nghiệp SXKD khác, chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng chi phí sản xuất tại Xí Nghiệp. Chính vì vậy mà Xí Nghiệp luôn phải
quản lý chặt chẽ và thờng xuyên khoản mục này.
3.1.1. Tài khoản sử dụng :
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán cũng sử dụng TK : chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp sau đó mở chi tiết theo từng phân xởng và theo từng
sản phẩm.
TK621.1 : Phân xởng ô tô I
TK621.2 : Phân xởng ô tô II
TK 621.3 : Phân xởng cơ khí I
TK 621.4 : Phân xởng cơ khí II
TK 621.5 : Phân xởng cơ khí III
Trong tháng 1 năm 2007, ngoài việc mở chi tiết cho từng phân xởng, Xí
Nghiệp mở chi tiết cho các phiếu sản xuất của các phân xởng cơ khí I, II, III.Và
trong tháng Xí Nghiệp chỉ sản xuất đóng mới xe K32, và khung xe máy kiểu
dáng Dream. Nên TK621 chỉ mở chi tiết cho 2 loại sản phẩm chính này.
3.1.2. Sổ sách kế toán chứng từ sử dụng:
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
21
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Đê phục vụ cho công tác tập hợp chi phí NVLTT kế toán cần phải kết hợp sử
dụng các loại sổ sách chứng từ khác nhau, cụ thể là:

Sổ chi tiết NVL
Bảng tổng hợp xuất NVL-CCDC
Bảng nhập xuất tồn NVL chính
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Các nhật ký chứng từ , các bảng kê làm căn cứ để ghi các nhật ký chứng
từ và các chứng từ gốc, các sổ chi tiết. Căn cứ để ghi sổ cái TK621
.3.1.3.Trình tự kế toán tập hợp chi phí NVLTT tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô:
Do chi phí Nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn thờng là
chiếm khoảng 75% trong giá thành sản phẩm. Do vậy cần phải tăng cờng công
tác quản lý vật t, công tác quản lý NVL góp phần quản lý có hiệu quả, tiết kiệm
vật t hạ thấp chi phí SX.
Căn cứ vào Hợp Đồng Bảo Dỡng ô tô Xí Nghiệp thực hiện công tác tiến
hành sửa chữa, bảo dỡng, công tác hạch toán kế toán gồm những loại chứng từ
thanh toán sau.
- Hợp Đồng bảo dỡng xe ô tô
- Biên bản thanh lý Hợp Đồng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi phí sửa chữa xe.
- Phiếu thu
- Xuất hoá đơn VAT 5%
Công Ty CPĐT&PT VậnTải Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Xí nghiệp cơ khí ô tô Độc lập - tự do hạnh phúc
..........***........ ............***.............
Số: 01/10/HĐBD Hà nội, ngày 5 tháng 10 năm 2007
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
22
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn

Hợp đồng bảo dỡng xe ô tô

- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của nhà nớc ban hành ngày 25/9/1995
- Căn cứ vào giấy uỷ quyền vào ngày 1/11/2006 của Tổng Giám Đốc
Công Ty CPĐT & PT Vận Tải. Uỷ Quyền cho Ông Nguyễn Minh Tuấn Giám
Đốc Xí Nghiệp Cơ Khí Ô Tô.
Hôm nay ngày 5 tháng 10 năm 2007. Tại Xí Nghiệp Cơ Khí ô tô -
Công Ty CPĐT&PT Vận Tải. Đại diện ai bên chúng tôi gồm.
Bên A: Doanh Nghiệp t nhân Hoàng Phơng
Đại diên (Ông) Nguyễn Văn Long Chức vụ: Lái xe
Địa chỉ : Phố Cũ Lào Cai
MST : 5200227804
Điện thoại : 0983001758
Bên B : Xí Nghiêp Cơ Khí ô tô - Công Ty CPĐT & PT Vận Tải
Đại diện (Ông) Nguyễn Minh Tuấn Chức vụ Giám Đốc
Địa chỉ: Ngọc Đại - Đại Mỗ Từ Liêm HN
Tài khoản : 102010000018942 tại Ngân hàng Công Thơng - Khu Vực II -
Hai Bà Trng Hà Nội.
MST : 01001025
Điện thoại : 04.2139575
Sau khi bàn bạc hai bên đã thoả thuận, thống nhất ký với các điều
khoản sau.
Điều I: Nội Dung Công Việc
Bên B nhận bảo dỡng sửa chữa cho bên A xe ô tô
Nhãn hiệu : Huyn dai ben 18 tấn biển số: Cha đăng ký
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
23
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Với nội dung bảo dỡng nh sau:
1. Hệ thống máy:
Đại tu lại máy
2. Hệ thống gầm xe:

Bảo dỡng toàn bộ hệ thống gầm xe.
3. Hệ thống thùng bệ và ca bin:
Sơn tuốt lại hệ thống ca bị, gia cố lại hệ thống thùng
4. Hệ thống điện:
Bảo dỡng toàn bộ hệ thống điện
Điều II: Gía trị hợp đồng và thời hạn thi công.
Giá trị hợp đồng bảo dỡng sửa chữa 32.540,000đ
Viết bằng chữ: (Ba mơi hai triệu, năm trăm bốn mơi ngàn đồng
chẵn).
- Thuế VAT 5%: 1.627,000đ
Viết bằng chữ : Một triệu sáu trăm hai mơi bẩy ngàn đồng
- Tổng giá trị hợp đồng bảo dỡng sửa chữa là: 34.167,000đ
Viết bằng chữ ( Ba mơi t triệu, một trăm sáu mơi bẩy ngàn đồng chẵn )
- Thời gian thi công : Từ ngày 5/10/2007 15/10/2007
Điều III: Phơng thức thanh toán
Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản. Sau khi kết thúc hợp đồng bên A phải thanh toán toàn bộ số tiền cho bên
B theo hợp đồng, lúc đó bên B mới cho xe xuất xởng.
Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
24
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh i hc Kinh t Quc dõn
Điều IV: Trờng hợp có phát sinh
Trong trờng hợp có phát sinh thì hai bên cùng bàn bạc cụ thể để đi đến
thống nhất, những phát sinh cụ thể sẽ đợc bổ xung vào trong phụ lục hợp
đồng kèm theo làm cơ sở để cùng thực hiện.
Điều V : Điều khoản chung .
Nội dung hợp đồng đã đợc thông qua, hai bên cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh đúng theo hợp đồng. Nếu gặp khó khăn trong quá trình thi công thì phải
thông báo cho nhau cụ thể để cùng bàn bạc tìm cách giải quyết. Nếu bên nào
tự ý thay đổi thì phải chịu hoàn toàn trớc pháp luật.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, sau khi hai bên đã thực hiện xong và
nhận đủ tổng số tiền thanh toán theo hợp đồng mà bên A không có khiếu lại gì
thi coi nh hợp đồng đã đợc thanh lý.
Hợp đồng này đợc lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có hiệu lực pháp lý
nh nhau.
Đại điện bên A Đại diện bên B
Sau khi ký kết hợp đồng hai bên thống nhất xác nhận và chuyển cho kế
toán làm chứng từ thanh toán và thực hiện các bớc tiếp theo, kế toán căn cứ vào
Hợp Đồng để làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
Công Ty CPĐT&PT VậnTải Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Xí nghiệp cơ khí ô tô Độc lập - tự do hạnh phúc
..........***........ ............***.............
Số: 01/10/BBTL-XN Hà nội, ngày 15 tháng 10 năm 2007

Sinh viờn: c Hựng Lp: K 36 - K toỏn tng hp
25

×