Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

187 Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp của Công ty than Mạo Khê 

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.22 KB, 104 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

Lời nói đầu
Hoạt động của con ngời đều là hoạt động có ý thức và tự giác. Bất cứ ở đầu
và lúc nào con ngời cũng luôn ý thức đợc mục đích công việc mình làm, cùng hiểu
đợc kết quả và hao phí cho một hoạt động cụ thể và luôn tích lũy kinh nghiệm
nhằm rút ra những bài học bổ ích.
Đứng về phơng diện kinh tế, các nhà quản lý cho một doanh nghiệp hay một
cơ quan Nh n ớc cũng cần có những thông tin về tình trạng tài chính của doanh
nghiệp hay cơ quan họ. Nếu số thu lớn hơn số chi họ muốn biết số thặng d đã đợc
dùng để làm gì. Còn nếu số chi lớn hơn, họ muốn biết tại sao lại có số thiếu hụt.
Vậy các dữ kiện tài chính này ở đâu mà có. Câu trả lời ở các sổ sách kế toán do
doanh nghiệp hay cơ quan Nh n ớc giữ.
Các sổ sách kế toán này cần phải cung cấp đầy đủ các dữ kiện cần thiết về
tình trạng tài chính của doanh nghiệp.
Vì thế chúng ta có thể nói mục đích căn bản nhất của kế toán là cung cấp
các thông tin về tài chính của một tổ chức cho những ngời phải ra quyết định điều
hành hoạt động của tổ chức đó.
Tổ chức công tác kế toán phù hợp với quy mô hoạt động và đặc điểm sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo chất
lợng thông tin kế toán đáp ứng đợc yêu cầu quản lý của nhiều đối tợng khác nhau.
Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê thuộc tập đoàn than Việt Nam
cũng đã và đang áp dụng các chế độ kế toán phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh
của đơn vị mình, đã phát huy đợc những tác dụng tích cực đối với công tác quản lý
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ thực tế có đợc trong quá trình thực tập tại Công ty than Mạo Khê với
những kiến thức đã có, cộng với sự hớng dẫn của cô giáo: Trần Thị Miến cùng các
anh chị trong phòng kế toán em đã đợc tìm hiểu về thực trạng tổ chức kế toán
trong một kỳ của doanh nghiệp.
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang



Nội dung chính đợc trình bày nh sau:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về đơn vị: Công ty TNHH một thành viên
than Mạo Khê.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp
Phần III: Một số ý kiến và đề xuất về công tác kế toán tại doanh
nghiệp.
Do kiến thức thực tế còn non kém nên bài viết của em còn nhiều hạn chế và
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự đóng góp của các thày
công giáo, các cô chú và anh chị trong phòng tài chính kế toán Công ty than Mạo
Khê để bài viết của em đợc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

Phần I. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH
một thành viên than Mạo Khê
1. Tìm hiểu chung về Công ty than Mạo Khê
1.1. Vị trí địa lý
Công ty than Mạo Khê có toạ độ địa lý từ 106
0
33'45" kinh độ đông và từ
21
0
02'30" vĩ độ đông bắc.
1.2. Sự hình thành và phát triển
Công ty than Mạo Khê trực thuộc Tổng Công ty than Việt Nam có lịch sử
khai thác trên 150 năm. So với các mỏ thầm lò hiện nay Công ty than Mạo Khê có
trữ lợng và quy mô sản xuất lớn, toàn Công ty là một dây chuyền hoàn chỉnh từ
khâu kiến thiết cơ bản đến khâu khai thác, vận tải, sàng tuyển và tiêu thụ sản

phẩm.
Với một số mỏ khai thức ở khu vực Quảng Ninh thì Công ty than Mạo Khê
đợc tiến hành khai thác sớm từ năm 1846 bằng một số hình thức trng khai của các
thơng nhân ngời nớc ngoài. Sau khi chiếm lại (1883), thực dân Pháp đã ép triều
đình Nguyễn bán khu mỏ Hồng Gai, Cẩm Phả, và khu mỏ Uông Bí Đông Triều
cho chúng. Nhng việc khai thác ở đây vẫn còn chậm chạp dới hình thức "khoáng
quyền" tức là khai thức và đóng thuế cho chính quyền bảo hộ.
Trải qua 48 năm khôi phục và phát triển (1954 - 2002) đến nay Công ty than
Mạo Khê đã có một đội ngũ cán bộ công nhân viên là 5.239 ngời làm nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh. Từ cơ chế sản xuất bù lỗ thời bao cấp chuyển sang cơ chế thị
trờng, Công ty đã gặp không ít những khó khăn do cha có kinh nghiệm quản lý
trong cơ chế mới, năng lực tiếp cận thị trờng cha cao. Do vậy mà sản xuất có lúc bị
đình đốn, than làm ra không tiêu thụ đợc, công nhân có thời kỳ phải nghỉ không l-
ơng luân phiên. Bằng cố gắng nỗ lực của mình với tinh thần tự lực, tự cờng với các
biện pháp và hớng đi phù hợp, lãnh đạo Công ty cùng với tập thể công nhân viên
đã tìm hớng phát triển sản xuất kinh doanh. Trớc hết đổi mới công tác tổ chức, sắp
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

xếp lại các phòng ban, đơn vị sản xuất. Hớng sản xuất của Công ty là lấy khai thác
hầm lò làm trọng tâm, tích cực tận thu than lộ vỉa, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành
sản phẩm, tăng thu nhập cho ngời lao động. Với quan điểm đổi mới trong quản lý
áp dụng nhiều thành tựu của tiến bộ KHKT vào sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm
đáp ứng nhu cầu thị trờng, Công ty đã sản xuất dần đi vào ổn định.
1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý sản xuất của Công ty than Mạo
Khê
Bộ máy quản lý điều hành của Công ty than Mạo Khê đợc tổ chức kết hợp
giữa hai hình thức trực tuyến và chức năng, hình thức này phù hợp với Công ty để
điều hành tốt trong quá trình sản xuất.
Trong cơ cấu trực tuyến - chức năng, quyền lực của doanh nghiệp tập trung

vào giám đốc Công ty. Giám đốc Công ty là ngời trực tiếp điều hành các đơn vị,
công trờng, phân xởng và các khối phòng ban nghiệp vụ.
Các bộ phận này chỉ nhận mệnh lệnh sản xuất từ giám đốc Công ty và có
trách nhiệm hớng dẫn kiểm tra về thực hiện mệnh lệnh đồng thời phát hiện các vấn
đề phát sinh để báo cáo giám đốc và đề xuất các biện pháp giải quyết.
Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm:
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Tại Công ty than Mạo Khê việc tổ chức công tác kế toán Công ty vận dụng
theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Phòng kế toán Công ty hiện nay đợc trang bị máy vi tính giúp kế toán viên
cập nhật đợc nhanh chóng và giảm đợc khối lợng sổ ghi chép. Công ty áp dụng
tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng VN.
- Lập báo cáo lu chuyển tiền tệ theo phơng pháp trực tiếp.
Phòng kế toán - tài chính của Công ty than Mạo Khê đợc đặt tại trụ sở văn
phòng Công ty, có trách nhiệm thực hiện việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

toán chi tiết tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung cấp đầy đủ, kịp thời
toàn bộ các thông tin kinh tế tài chính của toàn Công ty, quản lý và điều hành
công tác kế toán ở các đơn vị trực thuộc.
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty than Mạo Khê
Kế toán trưởng

Phó phòng tài chính
Kế toán
tổng hợp
và tính
giá
thành
Thống
kê sản lư
ợng
Kế toán
quỹ tiền
mặt
Kế toán
tiền gửi
ngân
hàng
KT
thanh
toán với
người
bán ngư
ời mua
KT vật
liệu và
công cụ
dụng cụ
Kế toán
công nợ
nội bộ
Kế toán

TSCĐ
Kế toán
lương và
BHXH
KT theo
dõi
doanh
thu và
kê khai
thuế
Thủ quỹ
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

Chủng loại sản phẩm chủ yếu:
Chủng loại sản phẩm chủ yếu của Công ty than Mạo Khê là: than sạch, tuy
chất lợng than ở đây không đủ tiêu chuẩn xuất khẩu và kém so với than Hòn Gai,
Cẩm Phả. Nhng than ở đây rất thích hợp với cơ khí luyện kim, nhiệt điện, sản xuất
NVL và chất đốt sinh hoạt.
Quy trình công nghệ:
Công ty than Mạo Khê công nghệ khai thác than chủ yếu là khai thác hầm
lò. Công nhân khai thác trực tiếp đào lò kết hợp với nổ mìn. Than đợc khai thác
vận chuyển ra ngoài bằng hệ thống máng cào, xe goòng, tời, hệ thống băng tải qua
hệ thống quang lật sau đó theo băng tải xuống nhà sàng. Than ở đây đợc sàng lọc,
tuyển chọn, loại bỏ đất đá, sau đó hệ thống băng tải chuyển đến kho bãi.
1.4.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất
- Loại hình tổ chức sản xuất: tập trung
- Hình thức sở hữu vốn: Nh n ớc
- Hình thức hoạt động: sản xuất kinh doanh
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất than

1.4.3. Hình thức sổ kế toán
Là một đơn vị Nh n ớc hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác kế toán
hiện nay ở Công ty đợc áp dụng theo chế độ kế toán do Bộ Tài chính quy định.
Về tình hình sổ sách kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chứng từ trong nhiều năm qua để ghi sổ kế toán. Hình thức này hoàn toàn phù hợp
với mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế toán Công
ty. Hình thức này đã giúp kế toán Công ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên, rút
ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản lý. Các hoạt
động kinh tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại để ghi vào
các sổ nhật ký, chứng từ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các Nhật ký chứng từ để
ghi vào sổ cái các tài khoản.
Với những đặc thù chung của ngành cũng nh tính chất khác biệt so với các
loại doanh nghiệp khác, Công ty than Mạo Khê đã xây dựng đợc cho mình một
hình thức Nhật ký chứng từ riêng, để có thể vừa thực hiện công tác ghi chép và
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

phản ánh các thông tin kế toán theo đúng quy trình mà chế độ đã quy định vừa có
thể đáp ứng yêu cầu vốn bằng tiền với việc quản lý lu chuyển tiền tệ mà Công ty
đã đề ra. Hình thức sổ kế toán đợc áp dụng tại Công ty là hình thức "Nhật ký
chứng từ" và toàn bộ quy trình hạch toán tại Công ty đợc phản ánh qua sơ đồ sau:
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
8
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Nhật ký chứng từ Sổ và thẻ chi tiếtBảng kê

Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

Phần II. Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ
của doanh nghiệp
I. Tập hợp chứng từ theo từng phần hành kế toán
1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
a. Các vấn đề chung
Vật liệu là đối tợng lao động tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo
nên thực thể bản thân sản phẩm. Vật liệu chỉ sử dụng đợc trong một chu kỳ sản
xuất, thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng và chuyển toàn bộ giá trị
vào giá của sản phẩm đợc sản xuất
Vật liệu gồm nhiều loại và biến động thờng xuyên trong quá trình sử dụng,
do vậy việc tổ chức theo dõi chi tiết vật liệu ở phòng kế toán cần đợc thực hiện
chặt chẽ thờng xuyên để bảo vệ an toàn cũng nh quản lý tốt tình hình cung cấp, dự
trữ và sử dụng vật liệu
- kế toán vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ
(1) Phản ánh chính xác, kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng vật
liệu trên các mặt số lợng, chất lợng, giá trị, kiểm tra chặt chẽ định mức dự trữ vật
liệu.
(2) Tính toán và phân bổ chính xác chi phí vật liệu sử dụng cho từng đối t-
ợng sản xuất kinh doanh
- Đánh giá vật liệu, dụng cụ nhập và xuất cần theo hớng dẫn sau
+ Vật liệu nhập
(1) Mua vào
= + -
(2) Tự sản xuất
Giá nhập kho = Giá thành thực tế sản xuất (hoặc chế biến) hoàn thành

(3) Thuê ngoài chế biến
= + +
(4) Đợc cấp
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

= +
(5) Nhận vốn liên doanh: giá nhập kho là giá thỏa thuận giữa các bên góp vốn
+ Vật liệu xuất
VL xuất đợc tính theo các phơng pháp
(1) Phơng pháp thực tế đích danh: khi xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy giá
của lần nhập đó làm giá xuất
(2) Phơng pháp nhập trớc - xuất trớc: lấy giá lần nhập trớc tiên của VL hiện
có để làm giá xuất và theo thứ tự từ trớc đến sau
(3) Phơng pháp nhập sau - xuất trớc: lấy giá của lần nhập sau cùng trớc khi
xuất để làm giá xuất và theo thứ tự ngợc lên
(4) Phơng pháp đơn giá bình quân: tính giá bình quân của VL tồn và nhập
trong kỳ để làm giá xuất
Đơn giá bình quân = (Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ)/
Số lợng vật liệu tồn đàu kỳ + Số lợng vật liệu nhập trong kỳ
Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê áp dụng phơng pháp đơn giá
bình quân.
b. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang


Mẫu số: 01/GTKT - 3LL
Hóa đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 5 tháng 4 năm 2006
Ký hiệu:
Số:
Đơn vị bán hàng: XN VLNCN và cảng BTB
Địa chỉ: X Phơng Đông - Uông Bí - QN Số tài khoản:
Điện thoại:.........................MS:
Họ tên ngời mua hàng:..............................................................................
Đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên than Mạo Khê
Địa chỉ: Đông Triều - QN Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Thuốc nổ AH
1
Kg 3000 15.750 47.250.000
2 Kíp vi sai TQ
(Từ số 1ữ số 5 mỗi
chiếc = 10.000c)
cái 50.000 6.129 306.450.000
Thuế suất GTGT: 5% Cộng tiền hàng: 353.700.000
Tiền thuế GTGT: 17.685.000
Tổng cộng tiền: 371.385.000
Thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy một nghìn ba trăm tám năm ngàn đồng chẵn
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
11
5 7 0 0
0
1 8 01
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

Phiếu nhập kho
1. Mục đích: Nhằm xác định số lợng vật t, sản phẩm, hàng hoá nhập kho
làm căn cứ ghi sổ theo dõi vật t, sản phẩm, hàng hoá
2. Mẫu - số liệu
Công ty than Mạo Khê
Phòng Vật t
Phiếu nhập kho
Ngày 5 tháng 4 năm 2006
Mẫu số 3 THCN/VT
Định khoản: Nợ: 154
Có: 331
Số
Đơn vị bán: XN VL NCN và CBTB
Chứng từ: Hợp đồng 80 + 81/HĐ - KH2/6/1/2006
Biên bản kiểm nghiệm số: 1B
2
ngày 5/4/2006
Hóa đơn số: 0008706 +0008671 + 0099786 + 0099813 ngày 1 + 5 tháng 4
năm 2006 nhập kho vật liệu
Danh

điểm
Tên và quy cách
VL
ĐVT
Số lợng Giá nhập kho Giá ĐV
thực tế
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Giá ĐV
hóa đơn
Thành
tiền
Phí vận
chuyển
Cộng
Thuốc nổ AH
1
Kg 3000 3000 15.976.98
4
Kíp vi sai TQ cái 50.000 50.000 6.136.619
Cộng thành tiền: (viết bằng chữ)
Ngời lập Ngời giao Thủ kho Trởng phòng
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

Phiếu xuất kho
1. Mục đích: theo dõi số lợng vật t, sản phẩm, hàng hoá xuất kho cho các

bộ phận sử dụng, để sản xuất hoặc để bán, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản
xuất tính giá thành sản phẩm và giá vốn hàng bán.
2. Mẫu - số liệu
Lệnh xuất vật liệu nổ CN
Mẫu số 3
TCVN 4586: 1997
- Tên đơn vị: Kho mìn sơ tán I
- Xuất kho cho: kho 56
- Dùng để: sản xuất than
- Thông qua ông (bà):
Tên vật liệu nổ ĐVT
Số lợng
yêu cầu
Đã xuất
Số lợng
nớc sản
xuất
Ngày sản
xuất
STT đội
sản xuất
STT của
hòm
Thuốc nổ AH
1
Kg 1000,0 1000,0 VN 3/2006 01
Kíp vi sai cái 0 0 VN 2/2006 02
Ngày tháng xuất..... Ngày 05 tháng 04 năm 2006
- Ngời xuất ký Thủ trởng đơn vị
- Ngời nhận ký

Thẻ kho
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

1. Mục đích: Theo dõi số lợng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật t, hàng hoá
ở từng kho làm căn cứ xác định tồn kho thực tế vật t, sản phẩm, hàng hoá và xác
định trách nhiệm vật chất của thủ kho.
Đơn vị:
Tên kho: Kho mìn 56
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:
Tờ số: 01
Mẫu số: 06 - VT
Ban hành kèm theo quyết
định số 1141 -
TC/QĐCĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm
1995 của Bộ Tài chính
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: thuốc nổ AH
1
- Đơn vị tính: Kg
- Mã số: 0201000
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lợng
Ký xác

nhận của
KT
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 G
1 Tồn đầu kỳ 2.657.000
2 01 03/04 Mua của XN VLN
CN & cảng BTB
3400,000 6.057,000
... ... ...
45 PX01 01/04 Xuất cho sản xuất
than
420.000 5.637
...
Cộng 21.400,00 21.757,20 2.299,800
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật t, sản phẩm, hàng hoá)
1. Mục đích: Xác định số lợng quy cách, chất lợng vật t, sản phẩm hàng
hoá trớc khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo
quản.
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

2. Mẫu - số liệu
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mạo Khê, ngày 5 tháng 4 năm 2006
Biên bản thử nghiệm vật liệu nổ
Chúng tôi gồm:
- Ông: Uông Hồng Hải Đ/D Giám đốc Công ty
- Ông: Trần Văn Thiện Đ/D Phòng KCM

- Ông: Phạm Văn Nhuệ Đ/D Phòng kỹ thuật an toàn
- Ông: Lê Minh Nghĩa Đ/D Phòng vật t
- Ông: Lu Văn Liêm Đ/D Phòng BV - QSTT
- Ông: Nguyễn Văn Chuyển Thủ kho vật liệu nổ
- Ông: Nguyễn Huy Phú Đ/D KH2
- Bà: Đặng Thị Phơng Đ/D Phòng KTTC
Đã tiến hành thử nghiệm vật liệu nổ và lập biên bản vào hồi 9 giờ 30' ngày
5 tháng 4 năm 2006 tại kho sơ tán 1.
1. Các tài liệu về vật liệu nổ:
Tên vật liệu nổ Nơi chế tạo Ngày chế tạo
Ngày đến
kho
Số lợng
Thời gian
bảo quản
Thuốc nổ AH
1
Việt Nam 3/4/2006 5/4/2006 6000 kg 3 tháng
Vi sai TQ Trung Quốc 10/2004 5/4/2006 50.000 cái 2 năm
2. Kết quả kiểm tra bao bì bên ngoài và bao gói bên trong vật liệu nổ:
- Các phòng thuốc nổ còn nguyên đai nguyên kiện và kẹp chì
- Các thỏi thuốc nổ mềm không bị gẫy
- Các kíp nổ còn mới, không bị han, ổ dây dẫn đảm bảo.
3. Thử sự truyền nổ của các thỏi chất nổ:
STT
K/c giữa các thỏi
chất nổ
Số lần thử
Số lần chất
nổ đã nổ

Số lần chất
nổ không nổ
Ghi chú
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

4. Thử khả năng truyền nổ của kíp:
Số lần thử
Số hiệu của
loại kíp nổ
Số lợng các
nhóm đợc nổ
Số lợng kíp
trong một
nhóm
Số kíp đã
nổ
Số kíp
không nổ
5. Kết luận về chất lợng vật liệu nổ sau khi đã kiểm tra:
- Căn cứ vào thời gian sản xuất, và kết quả kiểm tra bên ngoài và bên trong
của các hòm thuốc nổ đảm bảo chất lợng đồng ý cho nhập kho để sử dụng
- Riêng kíp vi sai TQ trớc khi xuất kho phải đo điện trở của từng cái theo
quy định những kíp đã đảm bảo điện trở mới cấp phát cho sản xuất.
Biên bản đợc lập thành hai bản gửi:
1 - Phòng KCM
2 - Phòng vật t
Chữ ký của ngời tham gia kiểm nghiệm
Phòng KCM Phòng KTAT Phòng vật t
Phòng BV - QSTT Thủ kho VLN Phó giám đốc Công ty

2. Kế toán Tài sản cố định
a. Các vấn đề chung
TSCĐ là những t liệu lao động phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh
và những t liệu lao động này phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
Đặc điểm của TSCĐ: là tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhiều
chu kỳ, giá trị của tài sản đợc chuyển dần vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí
kinh doanh.
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp nên cần trang bị, quản lý
và sử dụng phù hợp với yêu cầu tăng cờng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kế toán
TSCĐ cần thực hiện tốt các nhiệm vụ.
Phản ánh đầu đủ, kịp thời, chính xác sự biến động của TSCĐ trong kỳ trên
các mặt: số lợng, chất lợng, kết cấu và giá trị.
Trong trờng hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải tuân thủ các chứng từ, biên bản
giao nhận TSCĐ.
định kỳ tính đúng, tính đủ giá trị hao mòn của TSCĐ phân bổ cho các đối t-
ợng sử dụng.
Những TSCĐ h hỏng hoặc lỗi thời, không sử dụng đợc. Doanh nghiệp kịp
thời báo với cấp có thẩm quyền cho thanh lý, nhợng bán để thu hồi vốn tái tạo xây
dựng TSCĐ mới.
Tất cả các loại TSCĐ đều phải đợc đánh giá theo nguyên giá. Nguyên giá là
giá trị ban đầu, đầy đủ khi đa TSCĐ vào sử dụng. Tùy theo từng nguồn hình thành
nên TSCĐ để xác định nguyên giá của TSCĐ.
+ Mua ngoài:
Nguyên giá = Giá mua + chi phí trớc khi sử dụng
Chi phí trớc khi sử dụng bao gồm: chi phí vận chuyển, lắp đặt, thử máy,...

và trớc bạ.
Nhập khẩu:
Nguyên giá = Giá mua + chi phí trớc khi sử dụng + thuế NK
+ Tự xây dựng
Nguyên giá = Giá thành thực tế công trình
+ Nhận vốn liên doanh = Giá thực tế do các bên tham gia do liên doanh xác
nhận
+ TSCĐ đợc cấp, nhận viện trợ, đợc biếu tặng
Nguyên giá = Giá ghi trên hóa đơn giao nhận
Hao mòn TSCĐ là giá trị của TSCĐ đợc chuyển vào giá thành sản phẩm
hoặc chi phí kinh doanh trong kỳ.
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

- Giá trị hao mòn TSCĐ sau khi chuyển vào giá thành sản phẩm hoặc chi
phí kinh doanh. Nó đợc tạo nên nguồn vốn khấu hao nhằm bảo toàn vốn đồng thời
dùng nguồn vốn này mua sắm xây dựng TSCĐ mới
- Giá trị còn lại của TSCĐ là giá trị thực tế của TSCĐ
= Nguyên giá -
TSCĐ trong doanh nghiệp đợc chia thành 2 loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ
vô hình:
TSCĐ hữu hình bao gồm những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể
TSCĐ vô hình chỉ tồn tại về mặt giá trị chứ không biểu hiện thành một dạng
vật chất cụ thể.
b. Kế toán tăng, giảm TSCĐ
TK 211 "TSCĐ" tài khoản này đợc dùng để phản ánh nguyên giá TSCĐ
tăng giảm và hiện có
Chứng từ sử dụng bao gồm: hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận thẻ TSCĐ,
biên bản thanh lý, nhợng bán TSCĐ.
Hóa đơn GTGT

1. Mục đích: hóa đơn GTGT dùng cho các hộ nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thuế để phản ánh số lợng và số tiền từng loại hàng hoá, dịch vụ đã
bán đã cung cấp.
Hóa đơn Mẫu số: 01 GTKT - 3LL
giá trị gia tăng AR/2006B
Liên 2: giao cho khách hàng 0010250
Đơn vị bán hàng:......................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................................
Điện thoại:...............................................................................................................
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

Họ tên ngời mua hàng:..........................................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê
Địa chỉ: Thị trấn Mạo Khê, Huyện Đông Triều - Quảng Ninh
Số tài khoản: 422 100 aD 29 Nhà đầu t & phát triển Đông Triều
Hình thức thanh toán: MS:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Tời điện động cơ Cái 10 16500000 165000000
2 Khởi động từ Cái 10 5600000 56000000
3 Nút bấm Cái 10 600000 6000000
Cộng tiền hàng: 227.00000
Thuế suất GTGT: Tiền thuế GTGT: 1135000
Tổng cộng số tiền thanh toán: 238.350.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mơi tám triệu ba trăm năm mơi ngàn đồng chẵn
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty than Mạo Khê
Phiếu nhập vật liệu
Mẫu số 3 TH CN/VT
Phòng kế hoạch
Ngày 3 tháng 5 năm 2006
Đơn vị bán: Công ty cổ phần Hạ Long Định khoản:
Chứng từ: HĐ 1201/HĐ-ĐTXD (13/3/2006) Nợ:............................
Biên bản kiển nghiệm số 2b
2
ngày 31/3/06 + 3/4/06 Có: ............................
Hóa đơn số 0010250 ngày 4/4/2006 nhập kho TBPT Số:.............................
Doanh
điểm
Tên và quy cách
vật liệu
ĐVT
Số lợng Giá nhập kho Giá đơn vị
thực tế
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Giá đơn vị
Hóa đơn
Thành
tiền

Phí vận
chuyển
Cộng
Tời dồn toa 5,5
KW bao gồm:(Tời
điện, động cơ
phòng nổ 5,5 KW
Bộ 10 10 22700000
19
5 7 0 0
0
1 8 01
1
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang

380v/660v/phút
TQ: 10 cái; Khởi
động từ đảo chiều
phòng nổ 60M
380v/660v TQ: 10
cái; Nút bấm
phòng nổ LA 81 -
3A TQ: 10 cái)
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):.............................................................................
................................................................................................................................
Ngời lập Ngời giao Thủ kho Trởng phòng vật t
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mạo Khê, ngày 31 tháng 3 năm 2006
Biên bản số 1
Nghiệm thu thiết bị
Công trình:
Đầu t mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê, công suất 1,6 triệu tấn/năm
1- Tên thiết bị, cụm thiết bị đợc nghiệm thu gồm:
Tời dồn toa 5,5 KW
2- Hội đồng nghiệm thu bao gồm:
Đại diện chủ đầu t: Công ty than Mạo Khê
- Ông: Nguyễn Đắc Sửu Chức vụ: Phó giám đốc
- Ông: Trần Ngọc Trãi Chức vụ: Phó trởng ban QL ĐT-XD
- Ông Phạm Bá Hạp Chức vụ: Phó trởng phòng KTCĐ
- Bà Đặng Thị Hơng Chức vụ: Phó trởng phòng TCKT
- Ông: Ngô Sỹ Phợng Chức vụ: Trởng phòng Vật t
- Ông: Lê Đức Chuyên Chức vụ: Thủ kho - Phòng vật t
Đại diện bên cung cấp thiết bị: Công ty cổ phần Hạ Long
- Ông: Lu Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc
- Ông: Trần Trung Kiên Chức vụ: CB phòng kinh doanh (ngời giao
hàng)
3- Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: 09h30 ngày 31 tháng 3 năm 2006
Kết thúc: 16h00 ngày 31 tháng 3 năm 2006
Tại: Kho vật t - Công ty TNHH một thành viên than Mạo Khê
4- Nội dung nghiệm thu:
a. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi kiểm tra và nghiệm thu:
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang


- Quyết định số 1944/QĐ-HĐQT ngày 13/9/2006 của Hội đồng quản trị
TVN "V/v Đầu t mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê, công suất 1,6 tấn/
năm"
- Hợp đồng kinh tế số 1201/HĐ-ĐTXD ngày13/3/2006 giữa Công ty TNHH
một thành viên than Mạo Khê với Công ty cổ phần Hạ Long "V/v mua bán tời dồn
toa 5,5 KW"
c. Số lợng và chất lợng thiết bị:
A/ Số lợng gồm:
+ Tời điện, động cơ phòng nổ có đặc tính kỹ thuật chủ yếu nh sau:
- Mã hiệu: JD-0,5 Số lợng: 90 cái
- Lực kéo: 7,5 KN
- Tốc độ: 0,9m/s
- Đờng kính tang quấn cáp: 200mm
- Khả năng quấn cáp: Cáp thép 12,5 250m
- Động cơ điện: YB2-132S-4 5,5KW 1450 vòng/ph
U - 380/660V Iđm = 11,5/6,7A Cấp cách điện: F
Hệ số trợt: S1 Cấp phòng nổ: ExdI
Khối lợng: 83 Kg
+ Khởi động từ đảo chiều quay: QDB-60/660 (380)N Số lợng: 09 cái
U = 380/660V (30/40KW) Iđm = 60A Khối lợng: 78Kg
Cấp phòng nổ: ExdI
+ Nút bấm phòng nổ: BZA 18-5/127-3 (LA81-3) Số lợng 09 cái
U = 127V I = 5 A Cấp phòng nổ: ExdI
Số chế tạo Tời điện: 04 ; 05; 09; 11; 12; 13; 14; 15& 16
Số chế tạo Động cơ điện: 921; 280; 870; 883; 286; 881; 279; 880 & 283
Số chế tạo khởi động: 0601043; 0601044; 0601047; 0601049; 0601050;
0601051; 0601053; 0601058 & 0601060
B/ Chất lợng:
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang


Mêgômét 1000V Động cơ điện Rcđ 100 M, khởi động từ Rcđ 2000M).
Thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sử dụng và yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của hợp
đồng đã ký.
5 - Kết luận:
Đồng ý nghiệm thu, cho phép nhập kho để xuất dần theo yêu cầu của sản
xuất.
Chữ kỹ của các thành phần tham gia nghiệm thu
Đại diện bên cung cấp thiết bị
Ngời giao:
Trần Trung Kiên
Giám đốc
Đại diện chủ đầu t
Ban QLĐT-XD
Phòng KTCĐ
Phòng TCKT
Phòng VT
Thủ kho vật t
Phó giám đốc
Biên bản giao nhận TSCĐ
1. Mục đích: Nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây
dựng, mua sắm, đợc cấp trên cấp phát, đợc tặng biếu, viện trợ, nhận góp vốn liên
doanh, TSCĐ thu ngoài... đa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn
giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng kinh doanh ...(không
sử dụng biên bản giao nhận TSCĐ trong trờng hợp nhợng bán thanh lý hoặc TSCĐ
thừa, thiếu khi kiểm kê) Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ
và kế toán ghi sổ, thẻ TSCĐ, sổ kế toán có liên quan.
2. Mẫu (Trong tháng không phát sinh).
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang


Tập đoàn công nghiệp Than
và khoáng sản Việt Nam
Công ty than mạo khê
Cộng hòa x hội chủ nghĩa Việt Nam ã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số 2800/TT- ĐTXD Mạo khê, ngày 30 tháng 5 năm 2006
Bảng thanh toán sản phẩm XDCB hoàn thành
Công trình: Đầu t mở rộng sản xuất công ty than Mạo Khê công suất 1,6 triệu tấn/
năm.
Hạng mục: Thiết bị tới dồn tia 5,5 KV.
Thanh toán cho đơn vị: Công ty Mạo Khê.
Theo hợp đồng số: .
Thành phần
1. Chủ đầu t: Công ty Than Mạo Khê
Ông: Phạm Đức Khiêm Chức vụ: Giám đốc
Ông : Nguyễn Ngọc Cờng Chức vụ: TK Ban quản lý ĐTXD.
2. Đơn vị thầu xây lắp: Công ty than Mạo Khê.
Ông: Nguyễn Đắc Sửu Chức vụ: P. Giám đốc
Ông: Phạm Ngọc Tiên Chức vụ: TX Phòng KT Cơ điện
Căn cứ: Tổng dự toán đợc duyệt số: 1444/QĐ-HĐQ ngày 13 tháng 9 năm 2005
Tổng số : 50.3370.863.000đ
Căn cứ : Kế hoạch ĐTXD số : ngày tháng năm 200.... đã đ ợc Tổng
công ty TVN phê duyệt theo QĐ số : ngày tháng . năm 200 .
Căn cứ biên bản nghiệm thu kỹ thuật công trình ngày 31 tháng 3 năm 2006.
Hai bên thống nhất thanh toán sản phẩm XDCB hoàn thành theo khối lợng và giá trị
nh sau:
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nguyễn Triều Giang


Số
TT
Hạng mục
Đơn
vị
Khối l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
1 Tời dồn TVN 5,5 KV Bộ 10 22.700.000 227.000.000
01 Bao gồm :
- Tời điểm : động cơ
phòng nổ
5,5KV380V/660 phút
TQ10 cái khởi động từ
đảo chiều phòng nổ 60N
380V/660VTQ. Nút bấm
phòng nổ LA 87-3A TQ:
1)
Số tiền đợc nghiệm thu thanh toán : 227.000.000đ
Viết bằng chữ : Hai trăm hai bảy triệu đồng chẵn.
Tổng số: 227.000.000đ
Trong đó: Xây lắp :
Thiết bị : ..
KTCB khác: ..
Công ty than Mạo Khê đa công trình vào quản lý và sử dụng và chịu trách
nhiệm bảo dỡng công trình theo quy định.
Chủ đầu t
Công ty Than Mạo Khê

Đơn vị thầu xây lắp
Công ty Than Mạo Khê
Giám đốc T Ban quản lý ĐT-
XD
Phạm Đức Khiêm Nguyễn Ngọc Cờng
P. Giám đốc
Nguyễn Đắc Sửu
Thẻ TSCĐ
25

×