Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

192 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thế giới kỹ thuật số dcmax

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.91 KB, 53 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động chính của nền kinh tế là sản xuất ra sản phẩm và tiêu dùng
sản phẩm đó. Từ sản xuất đến tiêu dùng là một khoảng cách đòi hỏi ngưòi ta
phải có những cách, những phương pháp như thế nào để đưa sản phẩm đến
được những nơi khách hàng đang cần. Có như vậy thì sản xuất mới đạt hiệu
quả cao, đồng thời xã hội cũng đáp ứng một cách nhanh nhất nhu cầu tiêu
dùng. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại sẽ là cầu nối, nơi trung
chuyển hàng hoá nhanh nhất trên thị trường.
Các doanh nghiệp này chuyên mua đi bán lại những sản phẩm hàng hoá
mà không tham gia sản xuất chúng, quá trình lưu thông này tạo ra nhiều thuận
lợi thúc đẩy hơn nữa những hoạt động của nền kinh tế. Mối quan tâm lớn nhất
của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại là mình sẽ mua và bán được bao
nhiêu hàng hoá, nếu họ càng lưu chuyển được nhiều hàng hoá có nghĩa là
doanh thu và lợi nhuận của họ càng cao.
Từ ý tưởng đó mà công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
được ưu tiên hàng đầu trong các doanh nghiệp này, họ sẽ vận dụng triệt để lý
luận cùng với thực tiễn để làm sao quản lý tốt nghiẹp vụ trên. Ở đây hạch toán
kế toán được sử dụng như một công cụ hữu hiệu bởi có ghi chép đầy đủ thì
mới biết được hoạt động đó diễn ra như thế nào và có kết quả ra sao.
Tuy nhiên, trong quá trình bán hàng, ngưòi ta còn phải bỏ ra bao nhiêu
khoản chi phí khác nhằm hỗ trợ hoạt động này. Để xác định được kết quả cuối
cùng thì phần thu được từ bán hàng phải trừ đi các khoản chi phí chi ra. Đây
chính là việc xác định kết quả kinh doanh
Như vậy, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối
cùng quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Có thực hiện tốt hoạt
động trên doanh nghiệp mới có thể tiếp tục tồn tại và thực hiện như thế nào
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
1
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
t c kt qu cao thỡ cụng tỏc t chc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt


qu bỏn hng úng mt vai trũ quan trng.
Nhn thc c tm quan trng ca cụng tỏc t chc k toỏn v kt qu
bỏn hng cỏc doanh nghip, c bit l doanh nghip kinh doanh thng
mi. Qua quỏ trỡnh hc tp, nghiờn cu v thi gian tỡm hiu thc tp ti Cụng
ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax, em ó chn ti:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần
thế giới kỹ thuật số DCMax
Phm vi nghiờn cu ca ti ú l cụng tỏc t chc bỏn hng v xỏc
nh kt qu bỏn hng doanh nghip kinh doanh thng mi (ch cp
nghiờn cu n kt qu hot ng kinh doanh chớnh cỏc doanh nghip ny -
kt qu bỏn hng). Do vy, mc ớch chớnh khi nghiờn cu l phn ỏnh tỡnh
hỡnh thc t cụng tỏc bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng Cụng ty cổ
phần thế giới kỹ thuật số DCMax. T ú a ra mt s nhn xột, kin ngh
nhm hon thin cụng tỏc k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
n v.
Chuyờn c trỡnh bay vi 3 phn chớnh gm:
Phn I: Tổng quan về công ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax
Phn II: Thc tế công tác bỏn hng v xỏc nh kt qu kinh doanh
ti cụng ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax
Phn III: Mt s nhận xét và kiến nghị nhm hon thin cụng tỏc k
toỏn bỏn hng v xỏc nh k qu kinh doanh ti cụng ty cổ phần thế giới kỹ
thuật số DCMax
c s hng dn nhit tỡnh ca cụ giỏo Trần Nam Thanh cựng s
giỳp tn tỡnh ca cỏc cỏn b phũng K toỏn ca Cụng ty cổ phần thế giới
kỹ thuật số DCMax, em ó hon thnh bn chuyờn ny. Song do trỡnh
cũn cú hn, thi gian thc t cha sõu nờn khụng th trỏnh khi nhng sai sút
o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
2
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
trong quỏ trỡnh vit, em rt mong s gúp ý ca cỏc thy cụ trong trng v

ca cỏc cỏn b ph trỏch k toỏn ca Cụng ty cổ phần thế giới kỹ thuật số
DCMax
. H Ni, ngy 22 thỏng 08 nm 2008
Sinh viờn
Đào thị lợi
o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
3
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
PHN I: Tổng quan về công ty cổ phần DCMax
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax l mt doanh nghip cú t
cỏch phỏp nhõn, hch toỏn kinh t c lp, m ti khon ti Ngõn hng v
c s dng con du riờng theo quy nh ca Nh nc.
Cụng ty cú tr s chớnh ti: 31B Trng Thi - Qun Hon Kim v
Showroom ti 57 Thỏi H - Qun ng a - H Ni.
Cụng ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax c thnh lp ngy
06/2007 ca UBND Thnh Ph H Ni vi s vn l 1,5tỷ ng cú 10 nhân
viên. Hot ng ca trung tõm ch yu ban u mi ch l bỏn l cỏc sn phm
v cụng ngh k thut s.
Bui ban u thnh lp i vo kinh doanh cụng ty gp khụng ớt nhng
khú khn ch l mt n v hch toỏn bỏo cỏo s trc thuc cú quy mụ nh.
Nhng vi s quyt tõm hc hi nm bt th trng ca cỏn b cụng nhõn
viờn, cụng ty ngy cng m rng v quy mụ cng nh c cu hot ng.
T ch ch l trung tõm bỏn l cỏc mt hng gia dng ch yu l mặt
hàng cụng ngh k thut s,ti nay chc nng v nhim v ca cụng ty ó
thay i v m rng rt nhiu. Cụng ty ó tr thnh nh phõn phi c quyn
chớnh thc cỏc mt hng cụng ngh k thut s. Bờn cnh chc nng truyn
thng l bỏn l cụng ty cng ó tr thnh nh cung cp ln cho hu ht h
thng siờu th v trung tõm thng mi trờn a bn H Ni nh: Công ty máy
tính Trần Anh, Công ty máy tính Phúc Anh, Big C, Metro, Trung tõm thng

mi Trng Tin, siờu th Sao H Ni a bn kinh doanh cng m rng
trong c nc nh: Nam nh, Thỏi Bỡnh, Thỏi Nguyờn, Qung Ninh, Hi
Phũng, Nng v c bit l cụng ty ó xõm nhp c vo mt th
o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
4
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
trường được đánh giá là khó tính như Tp Hồ Chí Minh. Chính vì vậy mà số
vốn của công ty đã tăng thªm lên đáng kể: 10 tỷ đồng và đội ngũ cán bộ công
nhân viên của công ty đã tăng lên con số 38 người. Do quá trình hoạt động
Công ty đã bảo toàn và tăng cường được vốn do sử dụng hợp lý và tiết kiệm
và có hiệu quả các nguồn vốn tự có và khai thác vốn từ nhiều nguồn khác
nhau (nguồn vốn tín dụng, nguồn vốn trong thanh toán và nguồn vốn từ cán
bộ công nhân viên và người lao động trong doanh nghiệp).
Những thay đổi về quy mô tổ chức, về chức năng và nhiệm vụ kinh
doanh cũng như năng lực kinh doanh là sự khẳng định của công ty đã thích
ứng được với sự thay đổi của cơ chế thị trường. Hiện nay sự thích ứng đó đã
tạo ra cho công ty có đủ tiềm lực về mọi mặt thực hiện kinh doanh tổng hợp
để tồn tại và phát triển.
Ta có thể thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua bảng sau:
Biểu số 1:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính 2007 2008
1 Tổng số nhân viên Người 10 38
2 Tổng vốn kinh doanh đồng 547.992.123 789.124.034
3 Doanh thu đồng 1.895.541.748 1.933.656.716
4 Lợi nhuận trước thuế đồng 273.992.218 279.430.161
5 Nộp ngân sách nhà nước đồng 87.655.109,76 89.417.651,52
6 Lương bình quân đồng 1.000.000 1.200.000
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng vốn kinh doanh năm 2008 tăng lên so
với năm 2007 với mức độ tăng là 241.131.911 với tỷ lệ tăng là 44% điều này
chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh về quy mô. Không những thế

doanh thu và lợi nhuận của công ty ngày càng tăng với mức độ tăng là
3.814.968 và 557.943 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 20,5% thể hiện hoạt động
kinh doanh của công ty đang đi đúng hướng và tạo lợi nhuận cao. Cùng với sự
phát triển của công ty đời sống của cán bộ công nhân viên cải thiện với lương
bình quân tăng 200 nghìn đồng với tỷ lệ tăng là 16,6%. Công ty đã thực hiện
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
5
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
đầy đủ nghĩa vụ đóng góp với ngân sách nhà nước. Hiện nay công ty vẫn
không ngừng đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, tăng tỷ suất lợi nhuận, tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho cán bộ
công nhân viên.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Là một nhà phân phối độc quyền mặt hàng : Máy ảnh, máy quay, máy
ghi âm kỹ thuật số của các hãng như Sony, Canon, Nikon, Olympus,
Panasonic,… Mainboard có hãng sản xuất Gigabyte, Intel hay CPU có Intel
và AMD cùng sản xuất, công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thuËt sè DCMax đã khẳng
định được mình trong cơ chế thị trường. Hoạt động kinh doanh của công ty
được mở rộng trong toàn quốc, có mối liên hệ với nhiều tỉnh thành.
* Hoạt động kinh doanh của công ty thể hiện trên một số lĩnh vực sau:
- Cung cấp tương đối đầy đủ các máy tính, máy tính xách tay, máy in nguyên
chiếc, các linh kiện lắp ráp máy tính đông nam á và các linh kiện máy tính thay
thế đến tận tay người tiêu dùng.
- Cung cấp các thiết bị văn phòng như máy phô tô, máy in, máy chiếu.
- Cung cấp dịch vụ mạng, quản trị mạng, bảo trì bảo dưỡng máy tính theo yêu
cầu của khách hàng, đặc biệt là các cơ quan doanh nghiệp nhà nước.
- Cung cấp máy ảnh, máy quay, máy ghi âm kỹ thuật
- Cung cấp các phụ kiện phục vụ cho nghành ảnh
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty DCMax.
Để chỉ đạo tốt việc tổ chức kinh doanh thì bộ máy tổ chức phải gọn

nhẹ và thuận tiện cho việc theo dõi toàn công ty được sát sao, liên tục, kịp
thời.
Trước kia, trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, bộ máy của công
ty bao gồm nhiều bộ phận phức tạp, khó khăn trong việc quản lý, chỉ đạo. Từ
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
6
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
khi chuyển sang cơ chế thị trường cùng với sự phát triển của đất nước, công
ty cæ phÇn thÕ giíi kü thuËt sè DCMax đã sắp xếp lại bộ máy quản lý, giảm
nhẹ những khâu không cần thiết, sắp xếp lại đúng người, đúng việc.
Hiện nay công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thuËt sè DCMax có bộ máy quản
lý hết sức gọn nhẹ và hiệu quả làm việc theo cơ chế một thủ trưởng. Giám đốc
là ngưòi chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và pháp luật, phó giám đốc
và các phòng ban có chức năng giúp việc cho giám đốc tạo thành một thể
thống nhất, chặt chẽ.
Có thể khái quát bộ máy quản lý của công ty như sau:
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
a. Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty và là chủ tài
khoản, người trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, đồng thời là người chịu trách nhiệm về các khoản giao nộp,
bảo toàn và phát triển vốn cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên.
b. Phòng kế toán: Có trách nhiệm quản lý toàn bộ số vốn của doanh
nghiệp, chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc thực hiện chế độ hạch toán
của nhà nước. Kiểm tra thường xuyên các khoản chi tiêu của công ty, tăng
cường công tác quản lý vốn, sử dụng có hiệu quả để bảo toàn và phát triển
vốn kinh doanh. Thông qua việc giám đốc bằng tiền, giúp giám đốc nắm bắt
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
7
Ban
Giám Đốc

Phòng
kinh
doanh
bán lẻ
Phòng kế
toán,
hành
chính
Phòng kỹ
thuật,
bảo hành
Phòng
kho, giao
vận.
Phòng
kinh
doanh
bán buôn
Phòng dự
án
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
được toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích hoạt động
hàng tháng để chủ động trong sản xuất kinh doanh, chống thất thu, tăng thu,
giảm chi, tăng lợi nhuận tạo nguồn vốn.
c. Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm nguồn hàng, nghiên cứu thị
trường, từ đó tiến hành nghiên cứu, trình giám đốc các hợp đồng xuất, nhập
khẩu hàng hóa với các đối tác. Tổ chức theo dõi việc thực hiện hợp đồng, tình
hình vận chuyển hàng hoá và nhận hàng tại các h·ng đưa về công ty.
Việc tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý nói trên vừa đảm bảo sự
quản lý tập trung, thống nhất đồng thời phát huy tinh thần chủ động sáng tạo

của các thành viên trong công ty. Từ đó có thể hạn chế tối đa những khó khăn
trong việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh, tạo ra sự năng động nhậy bén để từ
đó có thể chiếm lĩnh, làm chủ thị trường. Để có sự phát triển đó công ty đã
không chỉ phát huy sáng tạo nâng cao hiệu quả kinh doanh mà còn thể hiện rõ
ý chí tự lực, tự cường của mình. Trong thời kỳ đổi mới của cơ chế quản lý thì
bất cứ một hướng đi sai lệch nào đều có thể dẫn đến sự phá sản của công ty
theo luật đào thải của thị trường. Chính vì lẽ đó mà ban lãnh đạo công ty đã
rất cố gắng trong việc thiết lập bộ máy quản lý có hiệu quả cũng như thúc đẩy
hoạt động kinh doanh để hoàn thành nhiệm vụ đề ra.
d. Phòng kỹ thuật bảo hành. Đây là phòng ban cung cấp dịch vụ và
chế độ hậu mãi của công ty sau bán, chủ yếu là phục vụ khách lẻ, người tiêu
dùng cuối cùng. Có trách nhiệm hỗ trợ những vấn đề về kỹ thuất cho khách
hàng vì như ta đã biết sản phẩm công nghệ thông tin không phải là sản phẩm
thông dụng cho mọi người dân, giá trị lại cao nên khách hàng cần được tư vấn
và có chế độ bảo hành sản phẩm một cách hợp lý. Theo như tôi được biết thì
chế độ bảo hành tốt sẽ đem lại uy tín rất lớn cho một công ty, do đó công ty
đã hết sức cố gắng trong việc tạo điều kiện cho anh em nhân viên trong phòng
để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất có thể.
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
8
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
e. Phũng kho, giao vn. Hin cụng ty cú 2 kho, mt kho chớnh v mt
kho phc v cho cụng vic bỏn l ti Showroom, hai kho cú quan h cht ch
vi nhau, mi thụng tin v mt hng luụn c cp nht thng xuyờn kp
thi ỏp ng nhu cu ca khỏch hng.
Kho chớnh phc v cho cụng vic bỏn buụn l ch yu, mi mt hng
c nhp trc tip v õy
Kho bỏn l c nhp t kho chớnh theo giỏ tm nhp qun lý v
hch toỏn c cht ch.
f. Th kho: phi cú trỏch nhim nhp v xut hng ỳng chng loi,

s lng v phm cht hng húa. Khi hng ht phi cú trỏch nhim thụng bỏo
vi phũng kinh doanh v ban giỏm c kp thi nhp hng húa, nhng mt
hng no tn kho lõu phi cú trỏch nhim thụng bỏo vi ban giỏm c cú
nhng phng ỏn gii quyt kp thi.
i vi nhõn viờn giao vn: Cú trỏch nhim giao hng ti tn ni cho
khỏch hng khi cú n hng t phũng kinh doanh v cú lnh xut kho ca th
kho.
1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.
1.4.1. c im t chc b mỏy k toỏn
B mỏy k toỏn l tp hp nhng cỏc b, nhõn viờn k toỏn cựng vi
nhng phng tin k thut tớnh toỏn thc hin ton b cụng tỏc k toỏn
ca doanh nghip. B mỏy k toỏn phi thc hin nhiu khõu cụng vic k
toỏn ( phn hnh k toỏn). Do vy cn phi chia ra nhiu b phn thc hin
theo tng phn c th. Vic chia ny tu thuc vo quy mụ hot ng sn
xut ca doanh nghip v khi lng nghip v k toỏn ca doanh nghip
b tr cho phự hp.
o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
9
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
Để tổ chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ vào loại hình tổ chức công
tác kế toán mà doanh nghiệp vận dụng, đồng thời phải phù hợp với sự phân
cấp quản lý cũng như yêu cầu trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Do vậy
việc tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả
là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin kế toán kịp thời, chính xác, đầy
đủ và hữu ích cho các đối tượng sử dụng thong tin, đồng thời phát huy nâng
cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
Hiện nay bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập
trung với một phòng kế toán đặt tại công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thuËt sè
DCMax gồm 6 người.
a. Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ bộ máy kế

toán, điều hành hướng dẫn các kế toán viên trong công tác hạch toán .
- Mặt khác, kế toán trưởng phải có trách nhiệm quản lý trực tiếp các nhân viên
của mình, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về mọi công việc có liên quan
đến kế toán với khách hàng
b. Kế toán hoá đơn: có nhiệm vụ viết hóa đơn giá trị gia tăng khi có
đơn hàng.
c. Kế toán bán hàng: Công việc chính của người kế toán này là thanh
toán, hằng ngày vào sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như thu tiền mặt, ..vv.
Ngoài ra cuối mỗi tháng kế toán bán hàng phải kết hợp với thủ kho để kiểm
kê kho (do tính chất chủng loai, số lượng mặt hàng tương đối lớn)
d. Kế toán thuế: Tập hợp chứng từ sổ sách liên quan tới thuế để kê
khai thuế và làm thủ tục báo cáo thuế hàng tháng, hang năm.
e. Kế toán công nợ: có nhiệm vụ bám sát các khoản phải thu và phải
trả khách hàng (theo dõi trên tài khoản 131 và 331).Cuối mỗi tuần phải làm
báo cáo công nợ in ra làm 3 bản một bản trình ban giám đốc, một bản trình kế
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
10
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
toỏn trng, mt bn cho phũng kinh doanh. Bỏo cỏo cụng n cú tỏc dng
giỳp ban giỏm c v phũng kinh doanh cú nhng iu chnh kp thi i vi
nhng nhúm khỏch hng m h ph trỏch.
f. Th qu: cú nhim v qun lý tin mt, thc hin thu chi tin mt v
lp bỏo cỏo qu theo yờu cu ca cụng ty.
S 2: B mỏy k toỏn cụng ty
1.4.2. Cỏc chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti cụng ty DCMax
- Niờn k toỏn: Theo nm dng lch bt u t ngy 1/1 n ngy 31/12
- K k toỏn: Quý
- n v tin t s dng: VN
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Hạch toán theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên

- Tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr
- Phng phỏp tớnh khu hao TSC: phng phỏp khu hao ng thng
* Chng t k toỏn:
õy l khõu u tiờn ca cụng tỏc k toỏn nhm cung cp thụng tin u tiờn
lm c s d liu cho h thng thụng tin, bin i thnh thụng tin k toỏn
cung cp cho cỏc i tng s dng
H thng danh mc chng t cụng ty cổ phần thế giới kỹ thuật số
DCMax cỏc loi chng t sau:
- Phiu thu, phiu chi
o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
11
Kế
toán
công
nợ
Thủ
quỹ
Kế
toán
bán
hàng
K toỏn trng
KT hoá
đơn
Kế
toán
thuế
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
- Giy ngh thanh toỏn
- Húa n GTGT

- Bảng chấm công
- Phiu nhp kho, xut kho,thẻ kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
* V ti khon k toỏn
Cụng ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax s dng h thng ti khon
k toỏn theo quy nh hin hnh ca B ti chớnh. K toỏn bỏn hng v xỏc
nh kt qu kinh doanh s dng ti khon k toỏn sau: TK 111, TK 112, TK
131, TK 156, TK 632, TK511, TK 641, TK 642, TK911, TK 421
* H thng s sỏch bỏo cỏo k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
ỏp ng vi s phỏt trin ca cụng ty v iu kin s lng nhõn
viờn ca phũng k toỏn ớt v yờu cu cung cp thụng tin kp thi cho cỏc nh
qun tr doanh nghip. Cụng ty ó t chc cụng tỏc k toỏn vi hỡnh thc
Nhật ký Chng t . õy l hỡnh thc kt cu n gin thun tin cho vic ghi
s v phự hp vi yờu cu qun lý v trỡnh ca i ng k toỏn
Theo hỡnh thc Chng t ghi s thỡ h thng s sỏch bỏo cỏo k toỏn
cụng ty DCMax bao gm:
- Chng t ghi s
- Thẻ và sổ kế toán chi tiết
- S cỏi TK 511,632,641,642,911
- T khai thu GTGT
- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
12
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
S¬ ®å 3: Trình tự sơ đồ hạch toán

Ghi chú Ghi cuối tháng

Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
13

Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ cái Sổ đăng ký CTGS
Bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
PHN II: THC Tế CôNG TC K TON BN HNG V XC NH
KT QU KINH DOANH TI CễNG TY C PHN TH GII K THUT
S DCMAX
2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ
phần DCMax
2.1.1. Đặc điểm về bán hàng và tình hình quản lý hàng hoá tại công ty
* Đặc điểm về phơng thức bán hàng và thanh toán tiền hàng
Hin nay ti cụng ty DCMax ang ỏp dng cỏc phng thc bỏn hng
ch yu sau:
- Phng thc bỏn buụn trc tip qua kho
- Phng thc bỏn l thu tin trc tip
- Hng húa mua bỏn thng khụng qua kho.
Vic giao hng thng l thanh toỏn ngay hoc chp nhn thanh toỏn
nờn hng xut bỏn c xỏc nh l tiờu th ngay.

Ngoi vic la chn phng thc bỏn hng phự hp cụng ty cng quan
tõm n cỏc phng thc thanh toỏn sao cho thun tin v n gin nht nh:
Bỏn hng thu tin ngay: thanh toỏn bng tin mt, thanh toỏn qua
ngõn hng
Phng thc ny ch yu ỏp dng i vi khỏch hng mua l vi s
lng ln. Tuy nhiờn cú trng hp khỏch hng mua buụn vi s lng ln
nhng khụng thng xuyờn thỡ phi thanh toỏn tin ngay. Trng hp ny thỡ
thi im thu tin trựng vi thi im giao hng c xỏc nhn l tiờu th
Nu khỏch hng thanh toỏn ngay bng tin mt chng t ban u phi
lp l phiu thu tin. Vớ d trong thỏng 08 nm 2007 cụng ty bỏn hng cho
Ch Hng cú phiu thu sau:
o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
14
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
Biểu số 2:
Đơn vị: Cty CP DC Max
Địa chỉ: 31B Tràng Thi
Mẫu 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu thu
Ngày 20 tháng 8 năm 2007
Liên số:
Số phiếu: 432
Nợ TK: 111
Có TK: 511
Người nộp: Chị Hằng
Địa chỉ :
Về khoản: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền : 13.200.000 VNĐ

Bằng chữ: Mười ba triệu hai trăm nghìn đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc: 0000432- AB/2007
Ngày 20 tháng 8 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họtên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu hai trăm nghìn đồng
Phiếu thu được lập thành 3 liên như sau :
Liên 1: Lưu tại công ty
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu tại phòng kế toán
Nếu khách hàng thanh toán băng séc thì chứng từ ban đầu là bảng kê
nộp séc và phiếu thu séc, khi công ty thu được séc thì nộp vào ngân hàng mà
công ty mở tài khoản.
Phiếu thu séc được lập thành 2 liên: Giống như phiếu thu tiền mặt)
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
15
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
Liên 1: Lưu tại công ty
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Bảng kê nộp séc lập thành 3 liên
- Ngân hàng giữ 2 liên
- Ngân hàng ký trả công ty một liên

Khi ngân hàng nhận tiền chuyển vào tài khoản của công ty, ngân hàng
sẽ phát giấy báo có về công ty. Khi nhận được giấy báo có, kế toán sẽ phản
ánh số tiền đó vào tài khoản liên quan
Biểu số 3: Bảng kê nộp séc
Ngày….. tháng…… năm Phần do ngân hàng ghi
Số hiệu tài khoản: 1509 201014014
Người thụ hưởng
TK ghi Nợ:.. ...................
TK ghi Có:.. ..................
Tại ngân hàng NN & PTNT Chương Dương
S
TT
Số séc
Tên người
phát hành séc
Tài khoản người
phát hàng séc
Tên đơn vị thanh toán
Mã hiệu……..
Số tiền
Cộng
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):…………………………………………
Đã nhận đủ tờ séc của ông (bà)………………………………
Số séc:………………………………………………………
Ngân hàng bên mua nhận
Đơn vị nộp Đơn vị thanh toán Đơn vị thu hộ

Bán hàng chịu: Phương thức này thường áp dụng với những khách
hàng phần lớn quen biết có ký hợp đồng lâu dài và có uy tín. Để khuyến khích
sản phẩm của mình thì công ty áp dụng hình thức thanh toán gối đầu, trả

chậm trong một khoảng thời gian hay một khoản tiền nhất định. Thời điểm
thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng được xác định là tiêu thụ.
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
16
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
Khách hàng ứng trước tiền hàng: Khách hàng có thể ứng trước tiền
ra để đặt trước một số mặt hàng, doanh thu được ghi nhận trong trường hợp
này là khi công ty xuất hàng cho khách hàng.
* T×nh h×nh qu¶n lý hµng ho¸ t¹i c«ng ty
Quản lý hàng hoá là một vấn đề quan trọng và thiết yếu. Thực tế việc quản lý
hàng hoá tại công ty được tiến hàng ngay từ khâu thu mua. Việc lập kế hoạch
hàng nhập mua do phòng kinh doanh chịu trách nhiệm sau đó đưa lại cho kế
toán nhập hàng để căn cứ vào đó kiểm tra được lượng hàng hoá về kho, hàng
tồn trong kho, hàng trưng bày. Đồng thời kế toán nhập mua phải căn cứ vào
kế hoạch để theo dõi chương trình của các hãng để quyết định được số lượng
hàng nhập về kho.
Hoạt động trong cơ chế thị trường nên việc mua hàng của công ty được
tiến hành theo phương thức trực tiếp, việc vận chuyển hàng hoá thường do
bên bán chịu, trừ một số trường hợp cần thiết cần nhanh chóng thì công ty
điều xe đến kho của nhà cung cấp lấy hàng.
Ngày nay với công nghệ tin học tiên tiến, hiện đại hoá phần lớn các
công ty đều sử dụng phần mềm để quản lý và tính toán. Phần mềm kế toán là
công cụ không thể thiếu trong một doanh nghiệp thành công và phát triển.
Công ty DCMax cũng đã sử dụng phần mềm kế toán từ năm 2007 đến nay,
làm tăng hiệu quả công việc, giảm thiểu được thời gian ghi chép và tính toán.
Vì hàng hoá tồn kho là rất lớn nên việc bảo quản hàng hoá cũng phải
hết sức cần thiết và được chú trọng lên hàng đầu. Hiện tại công ty đã thuê hai
kho để chứa hàng, công ty đang chuẩn bị thuê them một kho nữa để mở rộng
quy mô.
Tại phòng kế toán việc quản lý hàng hóa được tiến hành trên phần mền

kế toán Fast, căn cứ vào hoá đơn bán hàng hàng ngày kế toán nhập dữ liệu
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
17
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
vo mỏy theo s lng thc xut, thc nhp v in ra bỏo cỏo tn v cỏc bỏo
cỏo theo yờu cu qun lý.
* Đặc điểm tiêu thụ hàng hoá tại công ty DCMax
Cụng ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax l mt cụng ty cú quy mụ
hot ng tng i ln. Th trng tiờu th ca cụng ty rng khp t Bc ti
Nam, cụng ty cú nhiu cỏc kho thun tin cho quỏ trỡnh tiờu th hng hoỏ.
Mc dự l mt cụng ty c quyn phõn phi song cụng ty cổ phần thế giới kỹ
thuật số DCMax vn phi chu nhiu ỏp luc cnh tranh trờn th trng. Do ú
hot ng kinh doanh ngy cng phỏt trin cụng ty ó c gng trong qun
lý trong vic y mnh tiờu th hng hoỏ nh a dng hoỏ cỏc phng thc
thanh toỏn, cỏc phng thc bỏn hng, gim chi phớ trung gian hot ng
kinh doanh ngy cng hiu qu.
2.1.2. Đánh giá hàng hoá
ỏnh giỏ hng hoỏ l xỏc nh giỏ tr ca chỳng theo nguyờn tc nht
nh, v nguyờn tc k toỏn nhp xut tn hng hoỏ phn ỏnh tuõn th theo
nguyờn tc giỏ gc nhng trong thc t nu hng hoỏ cú khi lng ln, nhiu
chng loi m bo yờu cu kp thi v gim bt khi lng cụng vic do
s bin ng hng ngy ca hng hoỏ. K toỏn hng hoỏ cú th tm tớnh giỏ
hng hoỏ theo giỏ hch toỏn.
Hng hoỏ cng l vn kinh doanh nờn quỏ trỡnh ca nú luụn luụn vn
ng,cỏc yu t cu thnh ca hng hoỏ s c hỡnh thnh cựng quỏ trỡnh
vn ng ca hng hoỏ nờn vic xỏc nh giỏ c thc hin theo tng thi
im c th. ng thi vic xỏc nh giỏ tr hng hoỏ ũi hi phi m bo
nguyờn tc nht quỏn.
V c bn cỏch ỏnh giỏ hng hoỏ nhp kho, xut kho cng c tng
t nh ỏnh giỏ vt t nhng cú khỏc nhau l khi nhp kho hng hoỏ k toỏn

ghi theo giỏ tr mua thc t tng ln nhp hng. Cỏc chi phớ thu mua thc t
o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
18
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
phát sinh trong qúa trình thu mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền kho,
bến bãi được hạch toán riêng đến cuối tháng mới tính phân bổ cho hàng hoá
xuất kho để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
2.2 KÕ to¸n b¸n hµng t¹i c«ng ty
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán doanh thu bán hàng
+ Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và tình hình thanh toán giữa công ty
với khách hàng, tại công ty DCMax kế toán sử dụng những chứng từ, sổ sách
sau:
- Hoá đơn GTGT
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết 131
- Kế toán sử dụng TK 511- “Doanh thu bán hàng” để phản ánh doanh
thu thu thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK này được mở chi tiết như sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Việc theo dõi doanh thu được thực hiện trên sổ chi tiết bán hàng. Sổ
này vừa theo dõi được số tiền thu về và số lượng hàng hóa xuất ra trong từng
hoá đơn GTGT.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng tài khoản có liên quan khác như TK 111,
112, 131…
Việc hạch toán lỗ, lãi được thực hiện vào cuối mỗi tháng

+ Trình tự hạch toán
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
19
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay kế toán sẽ căn cứ vào hoá
đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3331
Có TK 5111
VD: Trong tháng 8/2007 công ty DCMax bán cho Chị Hằng- Hàng
khoai có nghiệp cụ như sau:
Nợ TK 111: 13.200.000
Có TK 3331: 1.200.000
Có TK 5111: 12.000.000
Trong trường hợp trả chậm kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ với
khách hàng, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán ngay kế toán sẽ
phản ánh vào bên Nợ TK 131- “ Phải thu khách hàng” trên sổ chi tiết 131. Ở
công ty DCMax sổ này được mở chi tiết cho từng khách hàng, mỗi sổ theo
dõi từ 5- 7 khách hàng. Căn cứ để mở sổ này là từ các hóa đơn GTGT mà kế
toán lập
Biểu số 4: Sổ chi tiết 131
Đối tượng: Công ty Máy tính Lê Anh
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Thời
hạn
chiết
khấu

TK
ĐƯ
SPS Số dư Ngày
tháng
thanh
toán
S N Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 28.698.400
Phát sinh
T7/2006
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
20
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
6 52 Bán hàng 2.410.000
20 Thanh toán 111 5.640.000
27 63 Bán hàng 3.560.000
Cộng PS 5.970.000 5.640.000
Dư cuối kỳ 29.284.400
Cuối mỗi tháng công ty tiến hành tổng hợp chi tiết công nợ dưới dạng “
Bảng cân đối TK 131”. Bảng này sẽ phản ánh chi tiết từng khoản nợ của
khách hàng với công ty.
Trường hợp này là m¸y tÝnh mua chịu m¸y ¶nh thì hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 5.790.000đ
Có TK 511: 5.427.273đ
Có TK 3331: 542.727đ
b. Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Hiện nay Công ty DCMax có 3 địa điểm bán lẻ trên địa bàn thành phố
Hà nội. Đối với phương thức này nhân viên bán hàng tại cửa hàng thu tiền
trực tiếp của khách hàng và giao hàng cho khách. Nhân viên không lập chứng
từ cho từng nghiệp vụ mua hàng mà định kỳ 15 ngày nhân viên bán hàng lập

báo cáo Nhập- Xuất – Tồn kho và gửi báo cáo này cùng với số tiền thu được
nộp về phòng kế toán làm căn cứ để hạch toán. Việc theo dõi tiêu thụ được kế
toán thực hiện trên sổ chi tiết tiêu thụ hàng hóa cho từng mặt hàng giống hình
thức bán buôn.
Biểu số 5
Cty cæ phÇn DCMax
- Kho số 1 -
Mặt hàng m¸y ¶nh, m¸y quay
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT TỒN 15 NGÀY
Từ 15/7 đến hểt 31/7/2007
Tên hàng
ĐV
Tồn
kho
ĐK
Lượng
nhập
TK
Tổng
lượng
cả
tồn
Bán trong kỳ
Lượng
xuất
khác
Tồn
CK
S.lg Đ.giá TT
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36

21
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
M¸y canon A420 Cái 27 0 27 12 220.000 2.640.000 0 15
M¸y canon A410 Cái 36 0 36 10 280.000 2.800.000 0 26
M¸y canon A430 Cái 5 36 41 16 180.000 2.880.000 2 23
M¸y quay HC40 Cái 2 24 26 5 310.000 1.550.000 0 21
M¸y quay HC44 Cái 4 10 14 7 110.000 770.000 0 7
M¸y quay HC48 Cái 12 0 12 3 200.000 600.000 0 9
M¸y quay HC45 Cái 15 0 15 10 110.000 1.100.000 0 5
Céng 12.340.000
Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng
Phụ trách đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Người bán hang
(ký, họ tên)
c. Phương thức bán buôn trực tiếp qua kho
Ở công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thu©t sè DCMax mọi việc mua bán hàng
hóa đều được thực hiện qua hợp đồng ký kết giữa công ty với các khách đến
mua trên cơ sở lệnh duyệt hàng bao gồm giá bán và số lượng do giám đốc ký
duyệt, phòng kế toán viết hóa đơn GTGT, thủ kho tiến hành xuất hàng hóa
theo đúng số lượng chủng loại trên hợp đồng.
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
22
Chuyờn tt nghip Trng: HKTQD
CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp- T do Hnh phỳc

HP NG KINH T
V/v Mua bỏn hng hoỏ
S.VA
- Cn c vo phỏp lnh HKT ngy 25/9/1989 ca hi ng nh nc
- Cn c vo ngh nh s 17/HBT ngy 10/1/1990 ca HBT quy nh
chi tit thi hnh phỏp lnh kinh t
- Cn c vo kh nng, nhu cu ca hai bờn
Hụm nay, ngy 20 thỏng 7 nm 2007 chỳng tụi gm cú:
Bờn A: Cụng ty cổ phần DCMax
a ch: S 31B Tràng Thi - HN
in thoi: 04.9364468 Fax: 049364468
MST: 0101744541
i din: Ông Lê Đức Phơng Chc v: Giỏm c
Bờn B: Cụng ty TNHH Lờ Anh
a ch: 379 Tõy Sn- ng a- H ni
in thoi: 04.5118996 Fax:
MST: 0101344790
i din: B o Th Xoan Chc v: Giỏm c
Hai bờn cựng nht trớ mua bỏn hng hoỏ vi nhng iu khon sau:
iu 1: Hng húa
Bờn A bỏn cho bờn B s lng hng húa theo danh mc sau:
STT Tờn hng VT SL n giỏ TT
1 Máy canon A420 Cái 24 280.000 6.720.000
2 Máy canon A410 Cái 36 180.000 6.480.000
3 Máy quay HC48 Cái 12 110.000 1.320.000
Cộng 72 14.520.000
iu 2: Cht lng hng hoỏ
iu 3: Phng thc thanh toỏn
iu 4: Trỏch nhim ca mi bờn
i din bờn A i din bờn B

o Thi Li Lp: K toỏn 1 K36
23
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
Hóa đơn GTGT được ghi theo đúng hướng dẫn của Bộ tài chính về cách ghi
chép hóa đơn chứng từ.
Biểu số 6:
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mấu số 01-GTKT-3LL
EX/2006B
0045201
Ngày 20 tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty cæ phÇn DCMax
Địa chỉ: Số 31B Trµng Thi – HN
Điện thoại: MST: 0101744541
Họ tên người mua hang: Chị Hà
Tên đơn vị : Công ty TNHH Phương Anh
Địa chỉ: Số 379 Tây Sơn- Đống Đa – Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 0101344790
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
M¸y canon A420
Cái
24 280.000 6.720.000
2
M¸y canon A410
Cái 36 180.000 6.480.000
3 M¸y quay HC48 Cái 12 110.000 1.320.000
Cộng tiền hàng 14.520.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.452.000

Tổng cộng tiền thanh toán : 15.972.000
Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu chin trăm bảy mươi hai nghìn đồng

Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên đặt giấy than viết
Liên 1: Lưu
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Liên 3: Nội bộ
Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
24
Chuyên đề tốt nghiệp Trường: ĐHKTQD
Căn cứ vào lệnh xuất hàng và hoá đơn GTGT thủ kho sẽ xuất hàng giao cho bộ
phận giao hàng sẽ mang hàng đến cho khách theo địa điểm quy định trên hợp
đồng
Biểu số 7
CÔNG TY cæ phÇn DCMax Hà Nội, ngày 20/07/2007
Số 31B Trµng Thi –TP Hà Nội
Tel (04)9364468 FAX(04) 9364468
PHIẾU XUẤT KHO
Số ....
Họ và tên người nhận hàng : Chị Hà
Địa chỉ : Công ty TNHH Phương Anh
STT Tên hàng hoá

số

ĐVT
Số lượng
Giá bán Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
1 M¸y canon A420 Cái 24 280.000 6.720.000
2 M¸y canon A410 Cái 36 180.000 6.480.000
3 M¸y quay HC48 Cái 12 110.000 1.320.000
Cộng
72 14.520.000
Cộng thành tiền ( Bằng chữ): Mười bốn triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán sau khi phân loại tập hợp chứng từ, lập chứng từ ghi sổ sau đó
căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái
TK 511. Doanh thu bán hàng được tổng hợp dựa trên các sổ chi tiết bán hàng
theo từng mặt hàng
Biểu số 8:
Cty cæ phÇn DCMax
Số 31B Trµng Thi –Hà nội
SỔ CÁI TK 511
Tháng 7 năm 2007

Đào Thi Lợi Lớp: Kế toán 1 – K36
25

×