Giáo án sinh học lớp 7 - Ti
ết 22 :
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành Thân
mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn
của ngành Thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ Thân mềm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Bài học
Ngành Thân mềm có số loài rất lớn, chúng có
cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của Thân
mềm.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa
dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của
ngành.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc
thông tin, quan sát hình
- HS Đ
ọc thông tin, quan
sát hình và ghi nhớ sơ đồ
21 và hình 19 SGK thảo
luận nhóm và tr
ả lời câu
hỏi:
- Nêu cấu tạo chung của
thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để
hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi
HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
cấu tạo chung gồm: vỏ,
thân, chân.
- Các nhóm th
ảo luận
thống nhất ý kiến và đi
ền
vào bảng.
- Đại diện nhóm lên đi
ền
các cụm từ vào bảng 1,
các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Nơi Lối Kiểu
Đặc điểm cơ thể
Khoang
Các
đặc
điểm
Đại
diện
sống
ống vỏ đá
vôi
Thân
mềm
Không
phân
đốt
Phân
đốt
áo phát
triển
1.
Trai
sông
Nước
ngọt
Vùi
lấp
2
mảnh
X X X
2.
Sò
Nước
lợ
Vùi
lấp
2
mảnh
X X X
3.
Ốc
sên
Cạn
Bò
chậm
Xoắn
ốc
X X X
4.
Nước Bò Xoắn
X X X
Ốc
vặn
ngọt
chậm
ốc
5.
Mực
Biển
Bơi
nhanh
Tiêu
giảm
X X X
- Từ bảng trên GV yêu
cầu HS thảo luận:
- Nhận xét sự đa dạng
của Thân mềm?
- Nêu đặc điểm chung của
Thân mềm?
- HS nêu được:
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
+ Đặc điểm chung: cấu
tạo cơ thể.
Kết luận:
Đặc điểm chung của Thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
Hoạt động 2: Vai trò của Thân mềm
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân
mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm bài
tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành
bảng.
- GV chốt lại kiến thức
sau đó cho HS thảo luận:
- Ngành thân mềm có vai
trò gì?
- HS dựa vào kiến thức
trong chương và vốn sống
để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập,
lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi
- Nêu ý nghĩa của vỏ thân
mềm?
ích và tác hại của thân
mềm.
Kết luận:
Vai trò của Thân mềm
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây trồng.
Kết luận chung : 1-> 2 HS đọc kết luận SGK
4. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt.
b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích
nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.
a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm.
b. Có cơ quan di chuyển phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại:
a. Ốc sên, trai, sò.
b. Mực, hà biển, hến.
c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm
chín.