Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Báo cáo thực tập : Máy thu thanh khuếch đại thẳng. pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.88 KB, 11 trang )


………… o0o…………


Bài thực hành:
Máy thu thanh khuếch đại thẳng.

Mục Lục
1
Báo cáo thực tập
Bài thực hành: Máy thu thanh khuếch đại thẳng.
(Số H55)
I. Mục đích.
 Sinh viên nắm được kĩ thuật hàn mạch.
 Biết được nguyên lư thu thanh.
 Biết lắp ráp và điều chỉnh.
II. Yêu cầu.
 Hiểu các mạch điện tử cơ bản: Mạch cộng hưởng LC, mạch khuếch đại tín
hiệu nhỏ, mạch khuếch đại công suất, khuếch đại thuật toán, mạch tách
song.
 Mạch thiết kế có thể thu được song AM.
III. Sơ đồ nguyên lư, sơ đồ lắp ráp, giá trị linh kiện.
1. Sơ đồ nguyên lư.
Báo cáo thực tập Page 1
2. Sơ đồ lắp ráp.
Mặt trước
1’
d
2’ 3’
R
1


4’
B
C
R
2
C
5
C
4
R
5
7
R
7
6
R
8
B C E
c
a
b
C
2
E
D
C
3
R
f
2

R
6
3
C
6
R 3
R
9
R
10
R
11
B
4
C
E
C
7
Trong đó các số
 2 , 3, 4, 6, 7 là các chân của IC.
 a, b, c, d là các chân của tụ xoay.
 1’
, 2
’ là chân của cuôn cảm L
1
.
 3’
, 4
’ là chân của cuộn cảm L
2

.
Báo cáo thực tập
Page 2
T2
T
3
3. Giá trị linh kiện.
Mặt sau
T1
 Giá trị các linh kiên được cho như ở trên h́nh vẽ.
 Điện trở: R
1
=R
6
=1M∧, R
2
=R
f
=2K∧, R
3
=R
8
=R
9
=10K∧, R
5
=1K∧
R
7
=2.2K∧, R

10
=R
11
=47∧.
 Tụ điện: C
1
là tụ xoay, C
2
=C
3
=10nF, C
4
=C
6
= 10F, C
5
=100F, C
7
=1000F.
Trong đó C
4
, C
5
, C
6
, C
7
là các tụ hoá khi mắc phải chú ư cực tính.
 Tranzitor T
1,

T
2
là C828 , T
3
là loại A564.
 Điôt là loại N4148.
Báo cáo thực tập Page 3
IV. Sơ đồ khối máy thu.
Ănten
Loa
Mạch vào
1. Mạch vào.
Khuếch đại
cao tần và
tách sóng
Khuếch
đại tiền
công suất
Khuếch
đại công
suất
Yêu cầu với mạch vào: Chọn lọc tần số cần thu.
Ta có thể thay đổi tần số f
thu
bằng cách thay đổi C
1
(cách thông thường).
B́nh thường dải tần 0-∞ mạch có thể thu được nhưng do qua L
1
,C

1
ta chỉ thu được
1 tần số duy nhất.
Báo cáo thực tập Page 4
2. Mạch khuếch đại cao tần và tách sóng.
 Tác dụng của mạch này là nâng cao mức độ biên độ cao tần đủ lớn để có thể
tách sóng.
 Tách sóng chính là quá tŕnh tách tín hiệu âm tần ra khỏi tín hiệu cao tần.
Tác dụng của từng linh kiện:
 T
1
:khuếch đại cao tần.
 Điôt: tách sóng.
 R
1
, R
2
: định thiên cho T
1
(cung cấp ḍng 1 chiều cho T
1
).
 R
5
, C
5
: có tác dụng lọc nhiễu từ nguồn , chống tụ tích.
 C
2
, C

3
: thoát cao tần (ngắn mạch với tín hiệu cao tần).
 C
4
: nối tầng.
 L
c
: cuộn dây chặn tín hiệu cao tần.
Báo cáo thực tập Pag
3.Mạch khuếch đại tiền công suất.
 Tác dụng nâng cao mức tín hiệu cao tần đủ lớn để kích thích tầng công suất.
 Thực tế chỉnh âm lượng ra bằng cách thay đổi R
6
.
 Tín hiệu ra đảo pha.
4. Mạch khuếch đại công suất.
 Nhiệm vụ : cung cấp công suất đủ lớn theo yêu cầu để đưa qua loa.
 Tác dụng của từng linh kiện:
 R
8
, R
9
, R
10
, R
11
: phân áp.
 T
2
, T

3
: khuếch đại ở chế độ AB.
Báo cáo thực tập Page 6
V.Nguyên lư làm việc và kết quả.
1. Nguyên lư làm việc:
 Ănten thu sóng nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ, tín hiệu được đưa qua
mạch lọc L
1
, C
1
chọn ra tần số cần thu (bằng cách thay đổi tụ xoay).
 Nhờ hiện tượng cảm ứng giữa L
1
, L
2
tín hiệu được đưa vào cực bazơ của T
1
chuyển sang mạch khuếch đại cao tần và tách sóng , tại đây tín hiệu được
khuếch đại cao tần , một phần đưa ra L
c
, một phần phản hồi qua điot tách
sóng để thu tín hiệu âm tần.
 Tín hiệu âm tần được đưa qua C
4
nối tầng sang mạch khuếch đại tiền công
suất. Tín hiệu được khuếch đại với hệ số khuếch đại
 Sau đó tín hiệu được đưa vào mạch khuếch đại công suất để thu đựoc công
suất đủ lớn đưa ra loa. Tín hiệu được phân áp nhờ các điện trở R
8

, R
9
, R
10
,
R
11
và được khuếch đại nhờ các tranzitor T
2
, T
3
làm việc ở chế độ AB.
2. Kết quả.
Trước hết ta bỏ IC ra và tiến hành đo 1 chiều.
Bảng kết quả đo 1 chiều:
T\U
T
1
T
2
T
3
U
BE
0,6V
0V
0V
U
CE
1V

8,4V
-8,4V
U
BC
-8,4V
8,4V
Báo cáo thực tập Page 8
 Sau khi đo xong 1 chiều ta lắp IC vào , nối qua loa rồi tiến hành chỉnh tụ
xoay để thu sóng.
 Kết quả sau khi chỉnh tu xoay ta thu được sóng AM.
Báo cáo thực tập Page 9

×