Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

212 Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Dệt may Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.63 KB, 67 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Lời mở đầu
Trong thời kỳ đổi mới các Doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có bớc phát triển
mạnh mẽ về cả hình thức lẫn quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay cùng
với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đã
góp phần quan trọng vào việc thiết lập nền kinh tế thị trờng và đa nền kinh tế thị trờng
trên đà ổn định và phát triển. Để phù hợp với yêu cầu đổi mới kinh tế và cơ chế thị trờng
có sự quản lý của nhà nớc và làm thế nào để đạt đợc hiệu quả cao trong kinh doanh luôn
là vấn đề đặt ra cho các nhà nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
Muốn thoát khỏi tình trạng thua lỗ và sớm thu đợc nhiều lợi nhuận trong kinh
doanh phải nắm bắt và làm chủ các quan hệ kinh tế tài chính phát sinh. Từ đó, chủ
doanh nghiệp sẽ đề ra đợc các quyết định kinh doanh đúng đắn, nhằm đạt đợc mục tiêu
mà các doanh nhiệp đã đề ra là phát triển sản xuất cả về số lợng và chất lợng theo yêu
cầu thị trờng, đảm bảo sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, đồng thời không ngừng cải
thiện đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao động.
Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà quản lý sản xuất kinh doanh là tìm mọi biện pháp để
giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Chi phí nguyên vật liệu là
một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, thông thờng chi phí
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp. Do vậy, việc quản lý các chi phí thực chất là quản lý các yếu tố chi phí cơ
bản của quá trình sản xuất, đặc biệt là quản lý các chi phí về nguyên vật liệu. Chỉ cần
một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hởng đến giá thành của sản
phẩm và tức là ảnh hởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó, buộc các doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc tiết kiệm triệt để chi phí nguyên vật liệu, làm sao với một lợng
chi phí nguyên vật liệu sẽ làm ra đợc nhiều sản phẩm hơn, tức là làm cho giá thành sản
phẩm giảm đi. Vì vậy, một trong những vấn đề quan trọng là tăng cờng công tác quản lý
vật liệu và hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu, nhằm hạ thấp đợc chi phí
nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
doanh. Kế toán nguyên vật liệu có đầy đủ và kịp thời hay không có tác dụng rất lớn đến


chất lợng công tác quản lý nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập tại công ty Dệt Hà Nội, em đã tìm hiểu hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, biết đợc mục tiêu hớng tới của doanh nghiệp là
không ngừng nâng cao lợi nhuận, doanh thu năm nay luôn cao hơn năm trớc. Em nhận
thấy rằng nguyên vật liệu có một vai trò hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh nói chung, và công ty Dệt may Hà Nội nói riêng, nên em đã lựa
chọn đề tài luận văn:
"tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt
may Hà Nội.
Nội dung luận văn của em gồm 3 phần chính:
Chơng I: Lý luận chung về công tác nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản
xuất.
Chơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty dệt may
Hà Nội
Chơng III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
công ty Dệt may Hà Nội
Luận văn đợc hoàn thành do sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Hà Đức
Trụ và các cán bộ phòng Tài chính kế toán ở công ty.Tuy nhiên do thời gian thực tập
không nhiều, cùng với nhận thức còn hạn chế, cha có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên
bài luận văn của em sẽ không tránh khỏi có những thiếu xót.Em rất mong nhận đợc ý
kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ phòng Tài chính kế toán ở công ty để
bài viết của em thêm phong phú về lý luạn cũng nh thiết thực với thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
kết luận
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh lẫn nhau để
tồn tại và phát triển. Mục tiêu cơ bản và quan trọng nhất mà các doanh nghiệp cần hớng
tới đó là tối đa hoá lợi nhuận. Tối đa hoá lợi nhuận đồng nghĩa với việc tiết kiệm các chi
phí đầu vào một cách hợp lý triệt để, từ đó hạ thấp giá thành sản phẩm, nêu cao tính

hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vật liệu là một trong những yếu
tố quan trọng không thể thiếu đợc trong quá trình tạo ra sản phẩm, với t cách là chi phí
nó chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng chi phí sản xuất cũng nh tổng giá thành của sản
phẩm. Vì vậy muốn giảm chi phí tăng lợi nhuận, kế toán cần phải quản lý chặt chẽ và
hợp lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, nhập, xuất dùng nguyên vật liệu cho đến khâu
kiểm tra, kiểm soát tình hình bảo quản vật liệu.
Công ty Dệt may Hà Nội đã nhanh chóng tổ chức chỉ đạo chặt chẽ từ việc bố
trí nhân viên kế toán có đủ năng lực, trình độ đến việc áp dụng nghiêm túc đúng qui
định các phơng pháp hạch toán kế toán của Nhà nớc ban hành.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, do hạn chế về thời gian cũng nh kiến thức vì
vậy nội dung trình bày cũng nh phơng pháp đánh giá của cá nhân sẽ không tránh khỏi
những hạn chế nhất định. Em rất mong nhận đợc sự góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo
, của các cán bộ phòng Tài chính kế toán ở công ty để bài luận văn của em có ý nghĩa cả
về lý luận và thực tiễn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hóng dẫn, giúp đỡ tận tình của PGS.TS
Hà Đức Trụ và các cô chú cán bộ phòng kế toán của công ty Dệt may Hà Nội em đã
hoàn thành đề tài: :"Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt may Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 01
Trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phơng pháp Thẻ song song
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Thẻ kho
Sổ kế toán

chi tiết
Chứng từ
nhập
Chứng từ
xuất
Bảng kê tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 02
Trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phơng pháp Sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho Phiếu xuất
kho
Bảng kê
nhập vật tư
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
xuất vật tư
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 03
trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu
theo phơng pháp Sổ số d

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho Phiếu xuất
kho
Phiếu giao
nhận chứng từ
nhập
Sổ số dư Phiếu giao
nhận chứng từ
xuất
Bảng kê
nhập vật tư
Bảng TH nhập,
xuất, tồn kho
vật liệu
Bảng kê
xuất vật tư
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 04
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
TK 111, 112, 331, 141 TK 152 TK111, 331

Nhập kho nguyên vật liệu mua ngoài Trả lại cho ngời bán
TK 133


Thuế GTGT đợc khấu trừ
TK 151 TK 621
Nhập kho hàng đang đi đờng kỳ trớc Xuất tự chế, thuê ngoài gia công chế biến
TK 154 TK 154
Nhập kho do tự chế biến, Xuất tự chế,thuê ngoài
thuê ngoài gia công thực hiện gia công chế biến
TK 333 (33312) TK 632, 157

GTGT của hàng thuế nhập khẩu Xuất bán trực tiếp và gửi bán
TK 338 TK 138
Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 128, 222 TK 128, 222
Nhận lại vốn góp liên doanh Xuất trả lại vốn góp liên doanh
TK 411 TK 411
Nhận vốn góp một doanh bằng NVL Xuất kho trả lại vốn góp liên doanh
TK 412 TK 412
Chênh lệch tăng do đánh giá lại Chênh lệch giảm do đánh giá lại
TK 621, 627 TK 627,641,642
Xuất dùng không hết lại nhập lại kho Xuất kho phục vụ quản lí,SX,bán hàng
TK 142, 242
Phân bổ dần vào CP
Phân bổ nhiều lần SXKD các kỳ
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán

Phụ lục 05

Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 152, 153, 151 TK 611 TK 152, 153, 151


Kết chuyển giá trị VL tồn đầu kỳ Kết chuyển giá trị tồn kho cuối kỳ
TK 111, 112, 141
Mua trả tiền ngay
TK 621, 623, 627, 642
TK 133
Thuế GTGT Trị giá NVL xuất dùng
đợc khấu trừ
TK 331, 311
Mua cha trả tiền hoặc trả bằng TK 632
tiền vay Xuất bán
TK 333 (3333)
Thuế nhập khẩu TK 138
NVL thiếu hụt, mất mát

TK 412
TK 128, 222
Nhận góp vốn liên doanh Chênh lệch giảm giá do đánh giá lại
TK 412
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Giá có thuế GTGT
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 06
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 152
Nhật ký- Chứng từ
Thẻ và sổ kề
toán chi tiết
Bảng kê
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 07
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty Dệt may Hà Nội
1.Dây chuyền kéo sợi:




Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
cuộn cúi
Chải kỹ
chải kỹ
sản phẩm nhập
kho gồm sợi
cotton, sợi pha,
sợi pe
ghép trộn
ghép i,II
ghép thô
sợi con
đánh ống
sợi xe đôi

Sản phẩm nhập
kho
ghép i,II
xé trộn bông
nghiền
ghép trước bông
xé trộn xơ
chải thô
ghép trước xơ
nghiền
chải thô
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán


2.Dây chuyền dệt kim:

3.Dây chuyền dệt thoi:
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Sợi
TK
111
,
112
,
141
331


TK
621

TK
627
,
641
,
642
,
241
TK
632
(15
7)
dệt vải mộc
sản phẩm nhập kho
cắt may thêu, in bao gói
giặt, nấu, tẩy, nhuộm
Sợi dệt
thoi
vải
mộc
vải
dệt
thoi
nhuộm nhập
kho
cắtmay, khâusản phẩm nhập kho
gỡ vắtmở khổ vải dệt kim Văng
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 08
Sơ đồ tổ chức quản lý kinh doanh

Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Tổng giám đốc
Phó TGĐ kỹ thuật
Phó TGĐ điều hành
sản xuất kinh doanh
Phó TGĐ điều hành
tổ chức lao động
Phòng
kỹ thuật
Ban
đầu

Trung
tâm thí
nghiệm
và KTCL
(KCS)
Phòng
kế
hoạch
tiêu
thụ
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kế toán
tài
chính

Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
bảo
vệ

nghiệp
Sợi A

nghiệp
Sợi ý

nghiệp
Dệt

nghiệp
Nhuộm

nghiệp
May

nghiệp

điện
Trưởng ca Trưởng ngành
Tổ trưởng tổ sản xuất
Công nhân viên
xn

dịch
vụ
xây
dựng
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 09
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
thủ
quỹ
kế
toán
nvl
ccdc
kế
toán
tscđ
kế
toán
xdcb
kế
toán
tiền
mặt
tgnh
kế
toán
th cp,
tính
giá

thành
kế
toán
tp và
tiêu
thụ
kế
toán
thanh
toán
và nv
kế
toán
tiền
lương
&
bhxh
kế toán trưởng
(trưởng phòng)
phó phòng kế toán
(kế toán tổng hợp)
các nhân viên thống kê
bộ phận trực thuộc
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 10
Quy trình hạch toán vật liệu theo hình thức Nhật ký chứng từ
tại Công ty Dệt may Hà Nội
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Chứng từ
Nhập xuất
Nhật ký
chứng từ 5
Sổ chi tiết
TK 331
Bảng kê
xuất
Tổng
hợp nhập
Bảng kê
nhập kê
nhập
NK-CT liên
quan 1,2,4...10
Tổng hợp
xuất
Bảng kê
số 3
Bảng phân bố
số 2
Bảng kê 4,5,6
NK - CT số 7
Sổ cái
TK 152,
153
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 11
Công ty Dệt may Hà Nội Mẫu số: 01GTKT - 3LL

02 - B
Số: 00469

hoá đơn giá trị gia tăng
Ngày 25/2/2005
Đơn vị bán hàng : itochu hong kong
Địa chỉ :
Đơn vị mua hàng : Công ty Dệt may Hà Nội
Địa chỉ : Số 1 Mai Động
Hình thức thanh toán : Ngoại tệ
STT
Tên,qui cách sản
phẩm, hàng hoá
ĐVT Số lợng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1. Bông TQ cấp I Kg 197.160 18.700,00
(Tỷ giá
15920(đồng)
3.687.004.200
Cộng 3.687.004.200
Thuế suất thuế GTGT 10%
Tiền thuế GTGT : 368.700.420 đồng
Tổng cộng thanh toán : 4.055.704.620 đồng
(Viết bằng chữ : Bốn tỷ không trăm năm mơi nhăm triệu bảy trăm linh bốn nghìn
sáu trăm hai mơi đồng).
Ngời mua Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 12
Công ty Dệt may Hà Nội Mẫu số : 01 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
phiếu nhập kho
Họ tên ngời nhập : Lâm Tuấn Huy
Chứng từ số : 17708 ngày 25 tháng 2 năm 2005
Biên bản kiểm nghiệm số :
Nhập vào kho : Bông xơ
STT
Tên, nhãn hiệu
qui cách vật t
Đơn
VT
Số lợng
nhập kho
Giá đơn
vị
Thành tiền
Ghi chú

1 Bông TQ cấp 1
(01 loại)
Kg 197.160 18.700 3.687.004.200 BX BTQ
Cộng 3.687.004.200
Thuế NK 16.837.085
Thuế VAT 368.700.420
Tổng cộng 4.072.541.705

Cộng thành tiền : Bốn tỉ không trăm bảy mơi hai triệu năm trăm bốn mơi mốt
nghìn bảy trăm linh năm đồng.
Thủ kho Ngời giao Phụ trách kinh doanh
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
TK Nợ TK Có
1331 3331
1521 331
1521 3333
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 13
Công ty Dệt may Hà Nội Mẫu số : 01 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
phiếu nhập kho
Họ tên ngời giao hàng : Trơng Tuyết Nga
Chứng từ số : 0094137 ngày 15 tháng 2 năm 2005
Biên bản kiểm nghiệm số :
Nhập vào kho : Nguyên liệu
STT
Tên, nhãn hiệu
qui cách vật t
Đơn
VT
Số lợng
nhập kho
Giá đơn
vị
Thành tiền
Ghi chú


1 Vải ngoài mét 12.000 6.000 72.000.000 BX BTQ
Cộng 72.000.000
Thuế VAT 7.200.000
Tổng cộng 79.200.000
Cộng thành tiền : Bảy mơi chín triệu hai trăm nghìn đồng.
Thủ kho Ngời giao Phụ trách kinh doanh
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
TK Nợ TK Có
1331 112
1521 112

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 14
Công ty Dệt may Hà Nội Mẫu số : 06 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
Thẻ kho
Tháng 5 năm 2005
Kho: Bông xơ
Tên hàng: Bông TQ cấp 1-BX BTQ
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Nhập Xuất Tồn
NT SH SL GT SL GT SL GT
T Tồn đầu tháng 8.357
5/5 17708
ITOCHU HONGKONG

197.166
19/5 8725 Nhà máy sợi 1 117.250
22/5 8837 Nhà máy sợi 2 29.680
Tồn cuối tháng 58.593
Kế toán trởng: Ngày...tháng...năm...
Ngời lập biểu
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 15
Công ty Dệt may Hà Nội Mẫu số : 05 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
biên bản kiểm kê kho thuốc nhuộm
Sáu tháng cuối năm 2005
Thời điểm kiểm kê : 0 giờ ngày 01 tháng 6 năm 2005
Thành phần kiểm kê: * Thủ kho: Lê Phúc Vinh
* Thống kê: Trần Thanh Hà
* Kế toán : Cao Hồng Vợng
SH
Tên vật t ĐV
Tồn sổ sách Tồn kiểm kê Chênh lệch
Ghi
chú
SL GT SL GT SL GT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
Tổng- Thuốc nhuộm
Drimarene Yellow
Drimarene Blue
Drimarene Violet
Derpersol Navy C-4r
Derpersol Violet
Derpersol Black
Lamefin NP
Mikethren
Terasil Blue
Terasil Blue BG-02
...
Kg
-
-
-
-
-
-
-
-
-
14.926,446
47,299
8,551

15,504
119,220
86,667
504,467
60,455
1.091,622
138,908
81,971
14 927,053
47,299
8,551
15,.504
119,.220
86,667
504,467
60,256
1091,852
139,100
81,971
0.607
(0.185)
(0.190)
0.230
0.192
Thủ kho Thống kê Kế toán Phòng SXKD Phòng KTTC
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 16
Công ty Dệt may Hà Nội Mẫu số : 02 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT

ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
phiếu xuất kho
Tháng 5 năm 2005
Họ tên ngời nhập : Nguyễn Thanh Phơng
Chứng từ số : 14108518 ngày 06 tháng 11 năm 2005
Bộ phận sử dụng : Nhà máy Sợi I
Đối tợng sử dụng :
Xuất tại kho : Bông Xơ
STT
Tên,nhãn hiệu,
quy cách vật t
Đv Số lợng
Yêu cầu Thực xuất
1
Bông Trung
Quốc cấp 1
(01 loại)
Kg
117.250 117.250 18.698,47
2.192.395.607
BX
BTQ
Cộng 2.192.395.607
Cộng thành tiền : Hai tỉ một trăm chín mơi hai triệu ba trăm chín nhăm nghìn sáu
trăm linh bảy đồng.
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách kinh doanh Ngời nhận Thủ kho
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
TK Nợ TK Có
6211 1521

Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 17
Công ty Dệt may Hà Nội Mẫu số : 05 - VT
Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 01 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Liên 3 : Dùng thanh toán nội bộ
-Căn cứ lệnh điều động số 137 ngày 28 tháng 5 năm 2005
của chị Tâm về việc : nhu cầu sợi tháng 5 năm 2005
Họ tên ngời vận chuyển : Anh Thanh
Xuất tại kho : Phụ liệu may
Nhập tại kho : Nhà máy may thêu Đông Mỹ
T
T
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất VT
ĐVT Số lợng
Thực nhập Thực xuất
1
2
Sợi Petex
Sợi Petex
Kg
Kg
58
31
58
31

7500
7500
435.000
232.500
Cộng 667.500
Cộng thành tiền : Sáu trăm sáu mơi bảy nghìn năm trăm đồng.
Xuất ngày 31/5/2005 Nhập ngày 31/5/2005
Ngời lập phiếu Thủ kho xuất Ngời vận chuyển Thủ kho nhập
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 18
Báo cáo nhập xuất tồn kho
(Từ ngày 01/06/2005 đến ngày31/06/2005)
Đơn vị: Công ty Dệt may Hà Nội
Bộ phận: Kho nguyên vật liệu
stt
tên, nhãn hiệu,
quy cách vật liệu
đơn
vị tính
tồn
đầukỳ
nhập trong kỳ xuất trongkỳ
nhập SX nhập # cộng nhập xuất SX xuất # cộng xuất
1 bông các loại kg 3798,8 1.000

3798,8 3247,1

3247,1 4350,5
2 vải bò mét 0 26531


26531 25614

25614 917
3 vải ngoài mét 15362 549862,4 321 550183,4 438924

438924 126621
4 vải lót lụa mét 3248 89279 289 89568 88231

88231 4585
5 vải lót lới mét 0 3090

3090 3000

3000 90
Phụ trách đơn vị Ngời lập biểu Thủ kho
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 19
Đơn vị: Công ty Dệt may Hà Nội
Bộ phận: Kho công ty
Sổ Tổng hợp chi tiết vật liệu
Tháng 12/2005
Tên vật liệu: Vải mộc
Đơn vị : mét
Chứng từ Diễn giải TKĐ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Số Ngày Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
Tồn kho đầu tháng
11.500
102,54 1.179.210

32 8/12 Xuất cho sản xuất 6211 11.500 2.504,2 28.793.300
55 31/12 Nhập kho NVL 331 11.500 3.125,7 35.945.550
Cộng phát sinh 3.125,7 35.945.550 2.504,2 28.793.300
Tồn cuối tháng 724,04 8.326.460
Ngời lập biểu Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 20
Báo cáo vật liệu tồn kho
Tháng 6 năm 2005
Đơn vị: Công ty Dệt may Hà Nội
Bộ phận: Kho nguyên vật liệu
STT Loại hàng ĐVT Đơn giá
tồn
đầu kỳ
Nhập
trong kỳ
Xuất
trong kỳ
Tồn
cuối kỳ
Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền
1 Vải bò mét 18200 289,2 5263440 0 0 0 0 289,2 5263440
2 Vải mộc mét 16600 2171 36038600 1000 16600000 3113 51675800 58,000 962800
3 Vải phin màu trắng mét 4727 200 945400 36400 172062800 4500 21271500 32100,000 151736700
4 Vải phin màu đỏ mét 3500 2500 8750000 0 0 0 0 2500 8750000
5 Vải lót lụa mét 5000 640 3200000 10408 52040000 2500 12500000 8548,000 42740000
6 Vải lót lới mét 2000 180 360000 0 0 0 0 180,000 360000
7 Vải ngoài mét 5000 3200 16000000 5600 28000000 1200 6000000 3200 16000000

8 Bông kg 4500 430 1935000 5500 24750000 4900 22050000 1030,000 4635000
9 Xốp mét 3200 8903 28489600 5698 18233600 5236 16755200 9365,000 29968000
10 Lót tuyn mét 3600 7035 25326000 15621 56235600 26531 95511600 7035 25326000
Ngời lập biểu Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N
Luận văn tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phụ lục 21
Bảng kê chứng từ nhập vật liệu, CCDC
Kho Bông
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có
TK
Danh điểm Số lợng Đơn giá Số tiền
Số Ngày
1/12 7/12 C.ty sx XNH tổng hợp 331 2.561 22.863,6 58.553.680
Bông thô Mỹ cấp II 223005
2/12 10/12 C.ty d.vụ XNK & TM 331
Bông Mỹ 223004 76.917,2 24.706 1.900.316,343
Bông Tây Phi 223002 19.841,22 24.698 490.038.452
.
.
Tổng cộng:
127.113,40

2.995.554.384,4
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguyễn Đan Thuỳ MSV: 02D12117N

×