Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

BÀI TẬP NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG MÔN HÓA Ở TRƯỜNG THCS pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.56 KB, 9 trang )

BÀI TẬP NHẬN BIẾT CÁC
CHẤT TRONG MÔN HÓA Ở
TRƯỜNG THCS
I. Lí do chọn đề tài :
· Lứa tuổi học sinh ở trường Trung học cơ sở có nhiều ý tưởng , thích tìm tịi
nghin cứu cc mơn khoa học tự nhin trong đó có môn Hóa học .
· Trước đây , điều kiện hóa chất dụng cụ cịn thiếu thốn , chng ta - những người
giảng dạy môn hóa học – chưa phát huy được hết vai trị của dạng bi tập định
tính "NHẬN BIẾT CC CHẤT" trong môn Hóa của trường Trung học cơ sở
vào việc ôn tập , hệ thống hóa những kiến thức cơ bản của nội dung chương
trình đồng thời chưa phát huy tính sáng tạo bồi dưỡng năng lực tư duy của học
sinh.
· Bài tập định tính " NHẬN BIẾT CC CHẤT " trong môn hóa của trường
Trung học cơ sở trong các đề kiểm tra chỉ ở dạng đơn giản vì thời gian của tiết
kiểm tra cĩ giới hạn . Do đó chưa tìm tịi , pht huy hết những năng lực đặc biệt
của học sinh mà có kế hoạch bồi dưỡng nhằm phát triển những học sinh có
năng khiếu hóa học sau này .
Xuất phát từ thực tế đó , tôi mạnh dạn đưa ra đề tài "BÀI TẬP NHẬN BIẾT CÁC
CHẤT TRONG MÔN HÓA Ở TRƯỜNG THCS" để cùng trao đổi bàn bạc cùng
các đồng nghiệp về vai trị , yu cầu , hình thức v cc dạng bi tập về nhận biết cc chất
nhằm gĩp một phần nhỏ vo việc giảng dạy bi tập ny được tốt hơn
II. Vai trị của dạng bi tập định tính "NHẬN BIẾT CC CHẤT" trong môn hóa của
trường THCS :
· Ơn tập những kiến thức đ học .
· Rèn luyện tư duy , tính nhạy bén và khả năng nắm vững kiến thức của học sinh .
· Gip học sinh vận dụng những kiến thức của mình về tính chất vật lí cũng như
về tính chất hóa học của các chất để nhận biết .
· Gắn kết giữa lí thuyết và thực hành , giáp cho học sinh khỏi lúng túng khi giải
quyết vấn đề nào đó trong cuộc sống liên quan đến việc nhận biết các chất .
III. Yêu cầu của dạng bài tập định tính "NHẬN BIẾT CC CHẤT" trong môn hóa
của trường THCS :


Để đánh giá đúng kết quả học tập về lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng thực hành
cho học sinh , các dạng bài tập định tính " NHẬN BIẾT CC CHẤT " trong môn hóa
của trường THCS cần phải đạt được những yêu cầu sau :
· Đáp ứng yêu cầu đổi mới trong phương pháp dạy và học hóa học ở trường
THCS là trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản phù hợp với xu hướng
phát triển của thời đại , tiếp cận với kiến thức hiện đại để có vốn hiểu biết làm
tiền đề cho việc học bộ môn hóa phân tích sau này và cũng nhằm giúp cho
học sinh làm quen với việc nghiên cứu các chất trong đời sống hàng ngày để
các em có thể góp phần vào việc bảo vệ môi trường .
Ví dụ : Giáo viên có thể cho học sinh nhân biết tính axit hoặc kiềm trong một
mẫu nước tự nhiên (nước thải công nghiệp , nước ao hồ bị ô nhiễm …) và đề
ra biện pháp xử lí thích hợp (lớp 9).
· Bám sát vào nội dung chương trình để có những bài tập phù hợp với trình độ
học sinh , tạo điều kiên cho học sinh nắm bắt vấn đề một cách nhanh chóng
nhằm giúp cho học sinh hiểu r n nhớ su hơn những kiến thức đ học . đồng
thời cũng có những bài tập khó dành cho học sinh khá và giỏi để phát triển ,
nâng cao kiến thức của học sinh .
Ví dụ : Với học sinh trung bình ở lớp 8 khi học chương 5 có thể cho bài tập
"Nhận biết dung dịch các chất sau đựng trong các lọ mất nhn : NaCl ,
HCl , H
2
O"
Để phát hiện học sinh khá và giỏi có khả năng tư duy quan sát , tổng hợp tốt ,
từ bài tập trên ta có thể phát triển thành bài tập sau : "Nhận biết dung dịch
các chất sau đựng trong cc lọ mất nhn : NaCl , HCl , H
2
O , NaCl"
· Bi tập cần cĩ nhiều hình thức , nhiều dạng để kích thích học sinh tìm tịi , nghin
cứu nhằm pht triển năng lực tư duy và tạo hứng thú trong quá trình học tập
của học sinh (xem phần cc dạng bi tập v hình thức thực hiện cc bi tập)

· Khi trình by bi tập " NHẬN BIẾT CC CHẤT " bằng phương pháp thực hành
cần giáo dục cho học sinh ý thức tiết kiệm , khơng gy lng phí v lm hỏng hĩa
chất cũng như phải bảo đẩm vệ sinh nơi thực hành và an toàn cho con người
khi sử dụng hóa chất .
IV. Các dạng bài tập định tính "NHẬN BIẾT CC CHẤT " trong môn hóa của
trường THCS :
Xt về hình thức ra đề , bài tập định tính tập " NHẬN BIẾT CC CHẤT "trong môn
hóa ở trường THCS có hai dạng
1. Dạng bi tập trắc nghiệm khch quan :
Hình thức được sử dụng phổ biến nhất là chon phương án đúng , sai từ các
phương án đ cho của đề bài . Dạng này lại có 2 kiểu :
- Kiểu 1 : Khoanh trịn vo chữ ci đầu câu của câu trả lời đúng nhất
Ví dụ 1: Có 3 lọ đựng 3 dung dịch HCl , H
2
SO
4
v Na
2
SO
4
, có thể nhận biết dung
dịch trong mỗi lọ bằng cách nào sau đây :
a. Dng quì tím .
b. Dng dung dịch AgNO
3
.
c. Dng dung dịch BaCl
2
d. Dng quì tím v dung dịch BaCl
2

.
Ví dụ 2 : Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống
nghiệm bị mất nhn sau : NaOH , NaCl , H
2
SO
4
v NaNO
3
a. Dng quì tím v dung dịch BaCl
2
.
b. Dng dung dịch phenolphtalein v dung dịch AgNO
3
c. Dng quì tím v dung dịch AgNO
3
( Trích đề thi chọn học sinh giỏi Huyên An Nhơn – Tỉnh Bình Định năm học
2005 – 2006)
Ví dụ 3 : Nhận biết cc chất chứa trong cc lọ mất nhn sau bằng phương pháp hóa
học nào : MgCl
2
, BaCl
2
, K
2
CO
3
v H
2
SO
4

a. Dng quì tím v dung dịch HCl .
b. Dng dung dịch phenolphtalein v dung dịch AgNO
3
c. Lập bảng v cho cc chất phản ứng với nhau .
- Kiểu 2: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở sau mỗi câu mà em cho là
đúng
Ví dụ : Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp
dung dịch sau :
e. FeSO
4
v Fe
2
(SO
4
)
3
f. Na
2
SO
4
v CuSO
4
.
g. NaCl v CaCl
2
2. Dạng bi tập tự luận :
Bài tập nhận biết các chất ra theo kiểu tự luận thường được tập trung vào 2 dạng
chính sau đây :
a. Dạng bài tập không hạn chế thuốc thử hoặc phương pháp sử dụng :
Học sinh được quyền sử dụng bất kì phương pháp nào và bao nhiêu loại thuốc

thử cũng được , miễn là giải quyết được vấn đề mà đề bài yêu cầu .
Ví dụ 1 : Hy nhận biết 5 lọ mất nhn đựng 5 dung dịch sau : NaCl , NaOH ,
Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, NaNO
3
( lớp 9 )
Ví dụ 2: Hy nhận biết 3 lọ mất nhn đựng 3 chất khí sau : CH
4
, C
2
H
4
, CO
2
(bi tập
dnh cho HS trung bình lớp 9 ) .
Ví dụ 3 : Hy nhận biết 5 lọ mất nhn đựng 5 chất khí sau : CH
4
, C
2
H
4
, CO

2
, H
2
v
C
2
H
2
(bi tập dnh cho HS kh giỏi lớp 9 ) .
Ví dụ 4 : Có 3 chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhn ring biệt l NaCl ,
Na
2
CO
3
, v hỗn hợp NaCl với Na
2
CO
3
.
b. Dạng bài tập hạn chế thuốc thử hoặc phương pháp sử dụng :
Đây là dạng bài tập yêu cầu HS phải giải quyết vấn đề của bài tập theo một điều
kiện nhất định .
Ví dụ 1 : Dựa vo tính chất vật lí , hy nhận biết 3 lọ mất nhn đựng 3 chất bột sau :
bột sắt , bột lưu huỳnh , bột than (lớp 8)
Ví dụ 2 : Dựa vo tính chất vật lí , nhận biết 3 lọ mất nhn đựng 3 chất khí sau : khí
Clo , khí cacbonddioxxit và khí hiđrosunfua (lớp 9)
Ví dụ 3 : Chỉ dng thm quì tím , hy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất
nhn sau : NaOH , Ba(OH)
2
, KCl v K

2
SO
4
(lớp 9) .
Ví dụ 4 : Chỉ dng thm một chất thử duy nhất (tự chọn) hy nhận biết 4 dung dịch
đựng trong các lọ mất nhn sau : Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
v BaCl
2
.
Ví dụ 5 : Khơng dng thm thuốc thử no khc hy nhận biết cc lọ mất nhn đựng các
dung dịch sau : HCl , NaCl , Na
2
CO
3
v MgCl
2
.
Ví dụ 6 : Khơng dng thm thuốc thử no khc hy nhận biết cc lọ mất nhn đựng các
dung dịch sau : HCl , NaCl , NaOH và phenol phtalein . (bài tập dành cho HS khá

giỏi lớp 9) .
Ví dụ 7: Chỉ dng thm dung dịch HCl , hy nu cch nhận ra từng chất rắn sau đựng
trong các lọ mất nhn sau : Na
2
CO
3
, NaCl , BaSO
4
v CaCO
3
. (bi tập dnh cho HS
kh giỏi lớp 9) .
v Ngoài các ví dụ trên đây , dạng bài tập định tính nhận biết các chất cịn ở mức độ
khó hơn dành cho HS khá giỏi . Đó là dạng bài nhận biết sự cĩ mặt của cc chất cĩ
trong hỗn hợp .
Ví dụ 1 : Có một hỗn hợp gồm 3 khí Cl2 , CO CO2 . bằng phương pháp hóa học
hy chứng minh sự cĩ mặt của 3 chất khí trn trong hỗn hợp .
Ví dụ 2: Cĩ một hỗn hợp gồm 3 axit HCl , HNO
3
, H
2
SO
4
. Hy chứng minh sự có
mặt của 3 axit trên có trong hỗn hợp . (trích đề thi vào trường chuyên Lê Quí
Đôn – Bình Định – năm học 2005 – 2006 )
V. Phương pháp chung :
Với loại bi tập phn biệt v nhận biết cc chất ta sử dụng phương pháp chung là
dùng các phản ứng đặc trưng của các chất để nhận ra chúng . cụ thể là những
phản ứng gây ra các hiện tương mà ta thấy được như kết tủa đặc trưng , màu đặc

trưng , khí sinh ra có mùi đặc trưng .
Ví dụ : - Cu(OH)
2
: kết tủa xanh lam
- NH
3
: mi khai .
- H
2
S : mi trứng thối .
- Clo : mu vng lục .
- NO
2
: mu nu , mi hắc .
Sử dụng cc bảng nhận biết m tơi sẽ trình by ở phần phụ lục để làm các dạng bài
tập nhận biết thường gặp như nhận biết riêng rẽ từng chất va nhận biết hỗn hợp ;
nhân biết với số hóa chất làm thuốc thử hạn chế , nhận biết các chất mà không
được dùng thêm thuốc thử bên ngoài …
o Với dạng bài tập hạn chế thuốc thử phải tuân theo nguyên tắc : dùng thuốc thử
mà đề bài đ choddeer nhận biết ít nhất một trong các chất cần nhận biết . Sau
đó dùng hóa chất vừa mới nhận biết được để nhân biết ít nhất một trong các
chất cịn lại …
Ví dụ : Chỉ được dùng thêm một chất thử là kim loại , hy nhận biết 4 lọ mất
nhn chứa 4 dung dịch : Na
2
SO
4
, HCl , Na
2
CO

3
v Ba(NO
3
)
2
Học sinh có thể sử dụng sắt để nhận biết HCl (có bọt khí thoát ra) , sau đó
dùng HCl nhận biết Na
2
CO
3
( cĩ bọt khí thốt ra) , rồi dng Na
2
CO
3
nhận biết
Ba(NO
3
)
2
( cĩ kết tủa trắng) , chất cịn lại l Na
2
SO
4
o Với dạng bi tập khơng dng bất kì thuốc thử no ta phải lập bảng để nhận biết .
Ví dụ : Khơng dng hĩa chất no khc , hy nhận biết 3 lọ mất nhn chứa ring biệt
3 dung dịch : HCl , Na
2
CO
3
v BaCl

2
Học sinh cĩ thể kẻ bảng sau :
HCl Na
2
CO
3
BaCl
2
HCl - # -
Na
2
C
O
3
# - $
BaCl
2
- $ -
Dựa vo kết quả của bảng ta cĩ thể nhận biết HCl (1 dấu hiệu sủi bọt khí )
Na
2
CO
3
(1 dấu hiệu sủi bọt khí v một dấu hiệu kết tủa) v BaCl
2
(1 dấu hiệu kết
tủa)
VI. Cc hình thức thực hiện yu cầu của bi tập định tính "Nhận biết cc chất ":
1. Trình by yu cầu của bi tập bằng lí thuyết : Cĩ thể cho HS lm bi bằng cch :
Trả lời miệng : Khi cĩ ít thời gian trong qu trình kiểm tra hoặc trước khi thực

hành cần ôn lại kiến thức cũ
Ví dụ : Trước khi tiến hành thực hành thí nghiệm 3 của bài "Tính chất hóa học
của oxit và axit" (lớp 9) : Có 3 lọ không nhn , mỗi lọ đựng một trong 3 dung
dịch Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
lỗng v HCl . Hy tiến hnh những thí nghiệm nhận biết
dung dịch cc chất đựng trong mỗi lọ .
Giáo viên có thể đặt câu hỏi trước cho HS trả lời miệng : "Em hy nu cch nhận
biết 3 dung dịch l Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
lỗng v HCl đựng trong 3 lọ mất nhn " để ôn
lại kiến thức cho HS trước khi tiến hành thực hành .
Lm bằng giấy : Cho HS thực hiện yu cầu của bi tập trn giấy khi kiểm tra 15
pht , 45 pht hoặc thi học kì …
2. Thực hiện yêu cầu của bài tập bằng phương php thực hnh :
Đây là hình thức kiểm tra m người giáo viên phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , hóa
chất và địi hỏi phải cĩ nhiều thời gian . B lại với hình thức kiểm tra ny sẽ tạo cho
HS niềm say m hứng th học tập , tạo điều kiện cho các em có niềm tin vo khoa

học .
Lưu ý : Đôi lúc trong thực tế giảng dạy lại xảy ra trường hợ thực hiện của yêu
cầu bài tập lí thuyết và kiểm chứng lại bằng phương pháp thực hành . Lúc đó ,
người gióa viên phải định hướng cho HS các trường hợp mà lí thuyết đưa ra
( trình by nhiều ) m trong qu trình thực hnh lại lm rất ngắn gọn )
Ví Dụ : Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím , hy
nhận biết cc dung dịch l Na
2
SO
4
, K
2
CO
3
, BaCl
2
và HCl đựng trong các lọ mất
nhn .
Khi cho quì tím vo cĩ thể rơi vào trường hợ ngẫu nhiên đ nhn biết HCl (lm quì
tím hĩa đỏ) , K
2
CO
3
(lm quì tím hĩa xanh) m khơng cần phải cho quì vo tất cả cc
lọ .
VII. Hướng dẫn và trình by bi tập :
Về mặt lí thuyết cần hướng dẫn cho HS phân loại các chất cần nhận biết , xem
thử những chất cần nhận biết đó thuộc loại chất nào ? bài tâp đ cho thuộc dạng
bi tập no ? Từ đó nhớ lại những phản ứng đặc trưng của từng loại chất . Từ
những phản ứng dặc trưng đó nên vân dụng và nhận biết loại chất nào trước .

Ngườ thầy giáo phải hướng dẫn cho HS con đường nhận biết ngắn nhất , đúng
đắn nhất để HS tự lập được sơ đồ nhận biết các chất
Ví dụ : Nhận biết 4 lọ mất nhn , mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau NaOH ,
Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
lỗng v HCl .
Giáo viên có thể đặt một số câu hỏi sau :
- Hy đọc tên và phân loại các chất trên ( thuộc loại chất vô cơ nào đ học ) ?
- Những phản ứng đặc trưng nào để nhận biết dung dịch axit ?
- Những phản ứng đặc trưng nào để nhận biết dung dịch bazơ ?
- Dung dịch muối Na
2
SO
4
có làm đổi màu chất chỉ thị (quì tím) hay khơng ?
Sau đó học sinh lên bảng trình by sơ đồ nhận biết của mình . Gio vin cho
nhận xt bổ sung
NaOH , Na
2
SO
4
, H
2
SO

4
, HCl .
+ quì tím
Màu đỏ Màu xanh Màu tím
H
2
SO
4
, HCl NaOH Na
2
SO
4
+ dd BaCl
2
H
2
SO
4
(cĩ kết tủa trắng) HCl (khơng cĩ kết tủa)
Học sinh trình by bi của mình vo vở sao cho r rng , mạch lạc , ngắn gọn m
đầy đủ , sao cho người đọc hiểu được cách làm của HS .
- Lấy mỗi lọ một ít cho vo 4 ống nghiệm khc nhau .
- Lần lượt cho quì tím vo từng ống nghiệm . Ống nghiệm no lm quì tím
hĩa xanh l dung dịch NaOH , ống nghiệm khơng lm đổi màu quì tím l
dung dịch Na
2
SO
4
, 2 ống nghiệm lm quì tím hĩa đỏ là 2 dung dịch
H

2
SO
4
v HCl .
- Nhỏ vi giọt BaCl
2
vào 2 ống nghiệm đựng 2 axit H
2
SO
4
v HCl . Ống
nghiệm no cĩ kết tủa trắng l H
2
SO
4
. Chất cịn lại l HCl .
- Phương trình phản ứng : H
2
SO
4
+ BaCl
2
" BaSO
4
$ + 2HCl
VIII. Phụ lục :
A. Một số thuốc thử dành cho các hợp chất vô cơ :
Bảng 1 :
v Một số thuốc thử thường dùng để nhận biết các chất :
Thuốc thử Nhận biết chất Hiện tượng

Nước
· Hầu hết kim loại mạnh (K , Ca ,
Na , Ba)
Tan , cĩ khí H
2
thốt ra
· Hầu hết oxit của kim loại mạnh
(K
2
O , Na
2
O , Cao , BaO )
Tan , tạo dung dịch lm
hồng phenol phtalein
· P
2
O
5
Tan , tạo dung dịch làm
đỏ quì tím
Quì tím
· Axit (H
2
SO
4
, HCl ….) Quì tím hĩa đỏ
· Kiềm (KOH , NaOH …) Quì tím hĩa xanh
Phenol phtalein
(khơng mu)
· Kiềm (KOH , NaOH …) Lm dung dịch cĩ mu

hồng
Dung dịch bazơ
tan ( kiềm)
· Kim loại : Al , Zn Tan , cĩ khí H
2
thốt ra
· Al
2
O
3
, ZnO , Al(OH)
3
,
Zn(OH)
2
Tan
Dung dịch axit
- HCl , H
2
SO
4
lỗng
- HNO3 , H
2
SO
4
đặc nóng
- HCl , H
2
SO

4
lỗng
- H
2
SO
4
lỗng
· Muối cacbonat , sunfit , sunfua Tan , cĩ khí thốt ra
( CO
2
, SO
2
, H
2
S)
· Kim loại đứng trước hiđro Tan , cĩ khí H
2
thốt ra
· Hầu hết kim loại Tan , cĩ khí NO
2
, SO
2
thốt ra
· CuO , Cu(OH)
2
Tan , tạo dung dịch mu
xanh
· Ba , BaO , muối Ba Tạo kết tủa trắng BaSO
4
Bảng 2 :

v Nhận biết một số oxit ở thể rắn :
Thuốc thử Nhận biết chất Hiện tượng
H
2
O K
2
O , Na
2
O , Cao ,
BaO
Tan , dung dịch lm xanh giấy
quì
Axit hoặc kiềm Al
2
O
3
Tạo dung dịch trong suốt
Dd axit (HCl , H
2
SO
4
) CuO Tạo dung dịch mu xanh
Dung dịch HCl đun
nóng
Ag
2
O Tạo kết tủa AgCl mu trắng
Dung dịch HCl đun
nóng
MnO

2
Tạo khí Clo mu vng lục
H
2
O P
2
O
5
Tan , dung dịch làm đỏ giấy
quì
Dung dịch HF SiO
2
Tan , tạo ra SiF
4
Bảng 3 :
v Nhận biết một số đơn chất ở thể rắn :
Thuốc thử Nhận biết chất Hiện tượng
H
2
O K ,Na , Ca , Ba Tan , cĩ khí H
2
thốt ra
Dd kiềm (NaOH , Ba(OH)
2
Al , Zn Tan , cĩ khí H
2
thốt ra
HNO
3
đậm đặc Cu (đỏ) Tan , tạo dd mu xanh ,cĩ khí

mu nu (NO
2
) thốt ra
HNO
3
, sau đó cho NaCl vào
dung dịch
Ag Tan , cĩ khí mu nu (NO
2
) thốt
ra , tạo kết tủa trắng AgCl
Hồ tinh bột I
2
(tím đen) Hĩa xanh
Đốt trong oxi không khí S(vng) khí SO
2
thốt ra , mi hắc .
Đốt cháy , cho sản phẩm hịa
tan trong nước
P (đỏ) Tạo P
2
O
5
tan trong nước , tạo
dd làm quì tím hĩa đỏ
Đốt cháy , cho sản phẩm lội
qua nước vôi trong
C (đen) Tạo khí CO
2
làm đục nước vôi

trong
Bảng 4 :
v Nhận biết cc chất khí
Thuốc thử Nhận biết Hiện tượng PTHH minh họa
Dd KI v hồ
tinh bột
Cl
2
Khơng mu "
Hĩa xanh
Cl
2
+ 2KI "2KCl + I
2
Hồ tinh bột " xanh
Dd Br
2
(hay
dd KMnO
4
)
SO
2
Mất màu nâu
đỏ
(hay mu tím)
SO
2
+ Br
2

+ H
2
O " 2HBr + H
2
SO
4
SO2 + KMnO
4
+ 2H
2
O "2H
2
SO
4
+
2MnSO
4
+K
2
SO
4
Dd AgNO
3
HCl Kết tủa trắng AgNO
3
+ HCl " AgCl $+ HNO
3
Dd Pb(NO
3
)

2
H
2
S Kết tủa đen Pb(NO
3
)
2
+ H2S " PbS$ + 2HNO
3
Quì tím ẩm
NH
3
Hĩa xanh NH
3
+ H
2
O "NH
4
OH
HCl đậm đặc Tạo khĩi
trắng
NH
3
+ HCl " NH
4
Cl
Khơng khí NO Hĩa nu 2NO + O
2
" 2NO
2

Quì tím ẩm NO
2
Hóa đỏ NO
2
+ H
2
O " 2HNO
3
+ NO#
CuO(đen) , t
o
CO
Hóa đỏ (Cu)
CuO + CO Cu + CO
2
#
Dd Ca(OH)
2
CO
2
Trong hóa
đục
CO
2
+ Ca(OH)
2
" CaCO
3
$ + H
2

O
Cu (đỏ)
O
2
Hóa
đen(CuO)
2Cu + O
2
" CuO
CuO(đen) , t
o
H
2
Hóa đỏ (Cu)
CuO + H
2
Cu + H
2
O
CuSO
4
khan
Hơi nước
Trắng hĩa
xanh
CuSO
4
+ 5 H
2
O " CuSO

4
.5H
2
O
Bảng 5 :
v Nhận biết một số dung dịch axit v muối :
Hĩa chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tượng
HCl v muối Clorua
HBr v muối Bromua
Dung dịch AgNO
3
Kết tủa trắng : AgCl , AgBr
Hóa đen ngoài ánh sáng
Muối phot phat tan Kết tủa vng : Ag
3
PO
4
H
2
SO
4
v muối sunfat Dung dịch BaCl
2
Kết tủa trắng : BaSO
4
Muối cacbonat
Dung dịch HCl
Dung dịch H
2
SO

4
Sủi bọt khí : CO
2
Muối sunfit Sủi bọt khí : SO
2
Muối sunfua Dung dịch Pb(NO
3
)
2
Kết tủa đen : PbS
HNO
3
v muối Nitrat H
2
SO
4
đặc
Bột Cu đun nhẹ
Khí mu nu bay ra : NO
2
dung dịch cĩ mu xanh lam
Muối Canxi
Dung dịch H
2
SO
4
Dung dịch Na
2
CO
3

Kết tủa trắng : CaSO
4
, CaCO
3
Muối Bari Kết tủa trắng : BaSO
4
, BaCO
3
Muối Magie
Dung dịch kiềm
NaOH , KOH
Kết tủa trắng Mg(OH)
2
khơng
tan trong kiềm dư
Muối đồng Kết tủa xanh lam : Cu(OH)
2
Muối Sắt (II) Kết tủa trắng xanh : Fe(OH)
2
Muối Sắt (III) Kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)
3
Muối Nhơm Kết tủa keo trắng Al(OH)
3
tan
trong kiềm dư
Muối Natri
Lửa đèn khí
Ngọn lửa mu vng
Muối Kaki Ngọn lửa mu tím
IX. Kết luận :

Xây dựng một trong các dạng toán riêng biệt để kích thích học sinh học tập một
cách say mê và hứng thú , đồng thời vận dụng những hiểu biết của mình vo cuộc sống ,
địi hỏi người giảng dạy ra đề cho học sinh làm bài tập phải có trình độ chuyên môn
vững vàng , có sự hiểu biết sâu sắc bao quát hết toàn bộ nội dung chương trình hĩa học
của trường THCS và trình độ của từng lớp học sinh trong trường học . Tôi - người viết
chuyên đề này – với khả năng cịn hạn chế v kinh nghiệm chưa có bao nhiêu , khi trình
by dạng bi tập ny theo hình thức một đề tài , r rng khơng thể trnh khỏi thiếu sĩt . Rất
mong được sự nhận xét , góp ý chn thnh của quí thầy cơ gio trong tổ v ban chỉ đạo
chuyên môn của nhà trường để chuyên đề được hoàn thiện hơn , nhằm hục vụ tốt hơn
cho việc giảng dạy bộ môn hóa học ở trường Trung học cơ sở .
Xin chân thành cảm ơn !
Nhơn Khánh ngày 15 tháng 11 năm 2006
Người thực hiện
ĐẶNG HỒNG VÂN

×