Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

255 Kế toán tại sản cố định hữu hình tại Công ty QL và SCĐB 240 – Khu quản lý đường bộ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 69 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Lời mở đầu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xây dựng trong giao thông vận tải đóng
một vai trò không nhỏ trong ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân, nó có vai
trò chủ chốt ở khâu cuối cùng tạo nên cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật và tài sản cố
định. TSCĐ là yếu tố cơ bản của vốn kinh doanh, nó thể hiện cơ sở vật chất kĩ thuật,
trình độ công nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong sản xuất kinh
doanh, đồng thời là điều kiện cần thiết để giảm bớt sức lao động và nâng cao năng
suất lao động. TSCĐ gắn liền với doanh nghiệp trong mọi thời kì phát triển của nền
kinh tế, đặc biệt là trong điều kiện khoa học kĩ thuật trở thành lực lợng sản xuất trực
tiếp thì vai trò của TSCĐ ngày càng quan trọng.
Hạch toán kế toán tài sản cố định hữu hình vốn dĩ đã là một phần cơ bản của
công tác hạch toán kế toán lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn đối với công ty xây
lắp. Hạch toán kế toán tài sản cố định hữu hình là cơ sở để giám sát các hoạt động
để từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng mới bảo đảm cho công
ty tồn tại và phát triển trong cơ chế hạch toán kinh doanh của nền kinh tế thị trờng,
đồng thời là cơ sở để Nhà nớc kiểm soát vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Vấn đề không chỉ đơn thuần xét ở khía cạnh có và sử dụng TSCĐ mà điều
quan trọng là phải bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu qủa TSCĐ hiện có

Xuất phát từ ý nghĩa đó, trong qúa trình thực tập tại Công ty Quản lý & Sửa
chữa đờng bộ 240, kết hợp với những kiến thức đã tích luỹ đợc từ nhà trờng, từ tham
khảo tài liệu, sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo khoa kinh tế quản trị kinh
doanh Viện đại học mở Hà Nội và các cán bộ kế toán ở Công ty QL và SCĐB
240, Tôi đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: "Kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Công ty QL và SCĐB 240 Khu quản lý đ ờng bộ II" với mong muốn
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nội dung chuyên đề gồm 4 phần.


Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của Công ty..
Phần II: Thực trạng kế toán TSCĐHH tại Công ty QL và SCĐB 240.
Phần III: Kế toán tổng hợp TSCĐHH.
Phần IV: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH tại Công
ty QL và SCĐB 240.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phần I
tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty
--------------------
Công ty QL và SCĐB 240 là một Doanh nghiệp Nhà nớc thuộc Khu quản lý
đờng bộ II Cục đờng bộ Việt nam Bộ giao thông vận tải. Đợc thành lập theo
Quyết định số: 936/TCCB - LĐ ngày 03 tháng 6 năm 1992 và Quyết định số: 471/
TCCB - LĐ ngày 25 tháng 3 năm 1998 của Bộ giao thông vận tải.
* Chức năng: Công ty QL và SCĐB 240 có chức năng Quản lý, khai thác,
duy tu, bảo dỡng cơ sở hạ tầng đờng bộ, xây dựng cơ bản vừa và nhỏ.
* Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty:
- Quản lý và sửa chữa thờng xuyên cầu đờng bộ.
- Thu phí và quản lý các Trạm thu phí trên tuyến QL5 và QL183.
* Quy trình phát triển:
Công ty đờng bộ 240 có tiền thân là Phân khu quản lý và sửa chữa đờng bộ
240. Phân khu đợc thành lập vào ngày 01 tháng 7 năm 1992 trên cơ sở chia tách từ
Công ty đờng bộ 230 theo quyết định số 936/TCCB-LĐ ngày 03 tháng 6 năm 1992
của Bộ giao thông vận tải. Từ năm 1992 đến tháng 3 năm 1998, Phân khu là đơn vị
sự nghiệp kinh tế có nhiệm vụ chức năng quản lý, sửa chữa và duy tu đờng bộ trên
tuyến Quốc lộ 5 (92.46km) , QLộ 183 (22.3km), Qlộ 1A (28.7km), QL 1cũ
(63.7km) và thu phí 2 Trạm thu phí trên QL5 + 1 Trạm thu phí Cầu Bình trên Quốc
lộ 183. Tháng 3 năm 1998, Phân khu đợc đổi tên thành Công ty quản lý và sửa chữa
đờng bộ 240 theo quyết định số 471/TCCB-LĐ ngày 25 tháng 3 năm 1998 của Bộ tr-
ởng Bộ giao thông vận tải; Công ty trở thành Doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động công

ích từ ngày 1 tháng 4 năm 1998 đến nay.
Tên công ty: Công ty Quản lý và sửa chữa đờng bộ 240
Tên Giám đốc: Lê Văn Dũng
Điện thoại: 0321 987 386
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Địa chỉ: Dơng Xá - Gia Lâm - Hà Nội (Trụ sở mới: Văn Lâm- Nh Quỳnh- Hng Yên)
I.1 - Bộ máy kế toán của Công ty:
Công ty QL và SCĐB 240 là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ
t cách pháp nhân, bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức tơng đối hoàn chỉnh với
chức năng theo dõi, hạch toán kế toán, từ đó đa ra những quyết định đúng đắn kịp
thời và hiệu quả trong điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh.
Đồng thời là những ngời ghi chép, thu thập tổng hợp các thông tin TCKT và
hoạt động của Công ty một cách chính xác, đầy đủ.
I.1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty nh sau:
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ đối chiếu kiểm tra.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Kế toán trởng
(Trởng phòng)
Kế toán tổng hợp
(Phó phòng)
Kế toán
ngân
hàng và
thu phí
Kế toán
T.toán
công nợ,
tiền lơng

Kế toán
vật t,
TSCĐ
Thủ
quỹ, bảo
hiểm xã
hội
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Theo điều lệ của Công ty Phòng TCKT có chức năng tham mu, giúp việc cho
Giám đốc trong công tác tài chính kế toán của Công ty nhằm sử dụng đồng vốn
đúng mục đích, chế độ hợp lý và phục vụ sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao.
I.1.2: Chức năng, nhiệm vụ của từng ngời:
* Kế toán trởng ( trởng phòng ): Là ngời đợc Nhà nớc uỷ quyền thay mặt
Nhà nớc giám sát và thực hiện các chỉ tiêu chế đọ kế toán hiện hành. Kế toán trởng
có trách nhiệm hạch toán chỉ đạo, tổ chức hớng dẫn toàn bộ công tác kế toán và
những thông tin kinh tế ở Công ty, là ngời giúp giám đốc về công tác kế toán tài
chính.
* Kế toán tổng hợp ( phó phòng ): Là ngời giúp việc cho Trởng phòng, thực
hiện hạch toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính quý, năm, so sánh đối chiếu các số
liệu. Nếu có chênh lệch phải điều chỉnh trên bảng tổng kết tài sản. Đồng thời giải
quyết các công việc thay Trởng phòng khi trởng phòng đi vắng.
* Kế toán ngân hàng và thu phí cầu đờng: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình
thu, chi tiền gửi của Công ty tại Ngân hàng, theo dõi tình hình vay, thanh toán vốn
ngân hàng hoặc của các tổ chức, cá nhân khác cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo dõi công tác thu phí cầu đờng hàng tháng, lập báo cáo thu phí hàng tháng nộp
cấp trên, quyết toán với cục thuế địa phơng về ấn chỉ (vé ) nhập, xuất và tồn hàng
tháng, quý.
* Kế toán thanh toán công nợ và thanh toán tiền lơng: Có nhiệm vụ theo dõi
toàn bộ công nợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài Công ty. Cuối năm đối
chiếu và xác nhận công nợ với các tổ chức và các cá nhân trong ngoài Công ty. Theo

dõi tính toán, phân bổ tiền lơng tiền lơng cho cán bộ công nhân viên chức trong toàn
Công ty.
* Kế toán vật t, tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập, xuất kho nguyên
vật liệu cho các công trình hàng tháng và vật t tồn kho. Theo dõi tình hình quản
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
lý và sử dụng TSCĐ, hạch toán chi tiết TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Căn
cứ vào chế độ quản lý khấu hao TSCĐ để tính mức khấu hao hàng quý. Các trờng
hợp tăng, giảm TSCĐ phát sinh trong quý này thì quý sau mới tính khấu hao.
* Thủ quỹ và bảo hiểm xã hội: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, chứng từ gốc để ghi
sổ quỹ tiền mặt, thu chi khi có lệnh của kế toán trởng. Khi có đầy đủ thủ tục hợp lý
thì tiến hành thu chi tiền mặt, hàng tháng phải cân đối quỹ và theo dõi công tác
BHXH, trích BHXH hàng tháng, quý và quyết toán với cơ quan BHXH.
I.2 - Tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty QL và SCĐB 240:
I.2.1: Sổ sách kế toán:
Để đáp ứng tốt cho công tác quản trị của Doanh nghiệp. Công ty đã áp dụng
hình thức kế toán trên máy vi tính từ năm 1998.
Đặc chng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
đợc thực hiện theo một chơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính và đợc thiết
kế theo đúng nguyên tắc của hình thức kế toán, các loại sổ sách đợc xây dựng đầy
đủ theo hình thức kế toán áp dụng. hiện Công ty đang áp dụng hình thức kế toán
nhật ký chung.
* Các loại sổ:
- Sổ kế toán chi tiết các loại vốn bằng tiền .
- Sổ theo dõi chi tiết nguyên vật liệu, hàng hoá
- Sổ cái tài khoản
- Sổ chi tiết theo dõi thu nhập và phân phối thu nhập
- Sổ chi tiết theo dõi các khoản thanh toán với ngân sách
- Sổ chi tiết theo dõi TSCĐ và khấu hao TSCĐ
- Sổ chi tiết theo dõi công cụ lao động

- Các loại sổ kế toán khác.
I.2.2: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra số liệu.
II.2.3 - Chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng tại Công ty:
Công ty QL và SCĐB 240 đã áp dụng chế độ kế toán thử nghiệm do Bộ tài
chính ban hành và công tác kế toán của toàn Công ty đã áp dụng theo chế độ kế toán
hiện hành và các chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành.
* Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo T/chính.
- Báo cáo kế toán
Quản trị
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp.
- Sổ chi tiết
Phần mềm kế toán
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam, trong năm không có
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ.

* Chế độ kế toán áp dụng:
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo chế độ kế toán hiện hành và các chuẩn mực
kế toán Việt Nam ban hành nh: Hệ thống tài khoản kế toán Doanh nghiệp theo
Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài chính về
Chế độ kế toán Doanh nghiệp và gần đây là Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính đã đợc Công ty áp dụng.
- Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung thực hiện trên phần mềm
máy vi tính.
* Các ph ơng pháp tính toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc xác định hàng tồn kho: Theo giá gốc. Hàng tồn kho là những tài
sản : Đợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh và đang trong quá trình sản xuất,
kinh doanh dở dang. Là nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia
công chế biến và đã mua đang đi trên đờng.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa đIểm và trạng thái
hiện tại.
Phơng pháp tính hàng tồn kho: Việc tính giá trị hàng tồn kho đợc áp dụng một
trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp tính theo giá đích danh : Đợc áp dụng đối với các Doanh nghiệp có
ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đợc.
- Phơng pháp bình quân gia quyền: Giá ttrị của từng lọai hàng tồn kho đợc tính
theo giá trung bình cuả từng loại hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đợc tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng nhập về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc
mua trớc hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất trứơc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho đựơc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.Theo phơng pháp này

thì giá trị hàng xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của hàng nhập kho thời
điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho mua
sau hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn
kho đợc mua hoặc sản xuất sau thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trớc đó. Theo phơng pháp này thì giá tị hàng
tồn kho đựoc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho đựơc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
* Phơng pháp kế toán hàng tồn kho : Đợc áp dụng một trong các phơng pháp
sau :
- Phơng pháp kê khai thờng xuyên: Là phơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình
hiện có biến động tăng giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên, liên tục trên các
tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho. Phơng pháp này đựơc áp dụng phổ biến
hiện nay ở nớc ta vì những tiện ích của nó. Tuy nhiên đối với những Doanh nghiệp
có nhiều chủng loại vật t, hàng hoá có giá trị thấp, thờng xuyên xuất dùng, xuất bán
mà áp dụng phơng pháp này sẽ tốn nhiều công sức. Dù vậy phơng pháp này có độ
chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhập.
-Phơng pháp kiểm kê định kỳ : Là phơng pháp không theo dõi một cách thờng
xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật t hàng hoá, sản phẩm trên các
tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu
kỳ và cuối kỳ dựa trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lợng tồn
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
kho thực tế, cha xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác. Độ
chính xác của phơng pháp này không cao và chỉ thích hợp với các đơn vị kinh doanh
những chủng loại hàng hoá vật t khác nhau, giá trị thấp thờng xuyên xuất dùng.
* Phơng pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT Công ty đợc áp dụng theo phơng
pháp khấu trừ thuế :
Xác định thuế GTGT phải nộp :

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra =
Giá tính thuế của hàng
hoá dịch vụ chịu thuế
bán ra
X
Thuế suất thuế GTGT của hàng
hoá dịch vụ đó
Thuế GTGT đầu vào =
Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
hàng hoá dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
của hàng hoá nhập khẩu
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Phần II
thực trạng kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại công ty
--------------------
II.1 - Phân loại TSCĐHH sử dụng:
Công ty QL và SCĐB 240 với chức năng quản lý, khai thác và sử dụng các
tuyến QL5, QL183, QL1A, QL1cũ do đó TSCĐHH đợc phân loại cụ thể theo từng
lĩnh vực hoạt động.
II.1.1: Phân loại theo hình thức thái biểu hiện kết hợp với đặc tr ng kỹ thuật
và kết cấu của TSCĐ.
Theo sổ kế toán và báo cáo tài chính tính đên 31/12/2007 tình hình TSCĐ của
Công ty nh sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc.
- Máy móc thiết bị.
- Phơng tiện vận tải, vật truyền dẫn.
- Tài sản thiết bị khác.
Theo sổ kế toán và báo cáo tài chính năm 2007 thì TSCĐHH của Công ty đợc

thể hiện bằng giá trị cụ thể nh sau:
SH
tài khoản Tên tài sản cố định D nợ đầu kỳ
211 TSCĐHH 33.729.019.619
2112 Nhà cửa, vật kiến trúc. 853.400.000
2113 Máy móc thiết bị 9.937.934.520
2114 Phơng tiện vận tải, vật truyền dẫn 21.485.961.156
2115 Tài sản thiết bị khác 1.451.723.943

II.1.2: Phân loại theo hình thức nguồn hình thành.
TSCĐ tại đơn vị đợc hình thành từ 02 nguồn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nớc cấp.
- Nguồn vốn tự bổ sung.
SH
tài khoản Tên tài sản cố định
Vốn Ngân Sách
Nhà nớc cấp
Vốn tự
bổ sung
211 TSCĐHH 32.308.994.953 1.420.024.666
2112 Nhà cửa, vật kiến trúc. 667.700.000 185.700.000
2113 Máy móc thiết bị 9.880.649.223 57.285.297
2114 Phơng tiện vận tải, vật truyền dẫn 20.779.056.908 706.904.248
2115 Tài sản thiết bị khác 981.588.822 470.135.121
II.1.3: Phân loại theo mục đích sử dụng.
Với đặc điểm quản lý và quy tu bảo dỡng các tuyến Quốc lộ; Công ty đợc
phân công nhiệm vụ cụ thể là tổ chức thu phí đờng bộ và duy tu bảo dỡng đờng bộ.
Do vậy TSCĐHH cũng đợc phân loại, theo dõi theo 2 mảng hoạt động của Công ty

cụ thể:
* Thu phí đờng bộ: 3.870.906.872
- Nhà cửa, vật kiến trúc. 667.700.000
- Máy móc thiết bị 1.386.949.500
- Phơng tiện vận tải, vật truyền dẫn 1.184.350.000
- Tài sản thiết bị khác 631.907.372
* TSCĐHH phục vụ duy tu, SC đờng bộ: 29.701.591.787
- Nhà cửa, vật kiến trúc. 185.700.000
- Máy móc thiết bị 8.550.985.020
- Phơng tiện vận tải, vật truyền dẫn 20.163.111.156
- Tài sản thiết bị khác 801.795.611
Tính đến thời điểm 31/12/2007 TSCĐHH của Công ty đợc thể hiện trên sổ
TSCĐ nh sau:
II.2 - Đánh giá TSCĐHH:
II.2.1: Đánh giá nguyên giá của tài sản cố định hữu hình.
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc
nhất định. Đánh giá TSCĐ là điều kiện cần thiết để hạch toán TSCĐ trích khấu hao
và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. Việc đánh giá đợc xem xét
cả về nguyên tắc và giá trị còn lại.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Nguyên tắc đánh giá: Tuân thủ các nguyên tắc kế toán nói chung.
+ Nguyên tắc giá vốn (gốc): Tài sản đợc ghi sổ theo giá vốn bao gồm toàn bộ
chi phí hợp lý, hợp lệ tính tới thời điểm đánh giá hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản.
+ Nguyên tắc nhất quán: Đảm bảo thống nhất trong nhiều niên độ kế toán (ít
nhất là trong một niên độ kế toán).
+ Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có đợc tài sản đó và đa TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng. Hay nói cách khác, nó
bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc xây dựng hoặc mua sắm TSCĐ, kể

cả các chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử và các chi phí hợp lý cần thiết khác trớc
khi sử dụng. Các trờng hợp cụ thể nh sau:
- Đối với TSCĐ hình thành do mua sắm: bao gồm gía mua thực tế phải trả
theo hoá đơn của ngời bán cộng với thuế nhập khẩu nếu có và các khoản phí tổn mới
trớc khi sử dụng (Phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử ,thuế trớc bạ, chi phí sửa
chữa, tân trang trớc khi sử dụng ) trừ đi các khoản giảm giá , chiết khấu mua hàng
(nếu có )
Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá mua
thực tế
+
Chi phí vận
chuyển lắp đặt
chạy thử
+
Thuế,phí
và lệ phí
-
Các khoản
giảm giá
hàng mua
Ví dụ : Ngày 21 tháng 10 năm 2007 Công ty có mua 1 xe máy YAMAHA
Fupiter hoá đơn bán hàng của Công ty TNHH Minh Thơng số 0053493 .
Giá mua (có VAT) là : 22.396.000đ
- Chi phí lắp ráp, dầu máy, đồ bảo vệ xe, cà số khung máy: 480.000đ.
- Chi phí mua xăng chạy thử: 100.500 đ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ

- Lệ phí trớc bạ xe máy: 1.120.000 đ
Nguyên giá TSCĐ đợc xác định
= 22.396.000 2.036.000 (10% VAT) + 480.000 + 100.500 + 1.120.000
= 22.060.500 đ
Kế toán căn cứ vào hợp đồng mua bán, hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản bàn
giao TSCĐ kế toán ghi sổ: Tổng nguyên giá TSCĐ là 22.060.500 đ
- Đối với TSCĐ do quá trình đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
Nguyên giá TSCĐ là giá trị quyết toán của công trình cùng các khoản chi phí khác
có liên quan và thuế trớc bạ nếu có.
Ví dụ: Ngày 13/9/2007 Công ty nhận thầu xây dựng một xởng sản xuất (khắc
phục TNGT Hạt 1 Phố Nối ) do chủ đầu t là Khu QLĐB II duyệt với giá quyết
toán công trình là: 103.300.000 đ. Đến ngày 01/12/2007 công trình đã hoàn thành
và đa vào sử dụng. Căn cứ vào biên bản nghiệm thu kỹ thuật tổng thể công trình đã
xây dựng xong và căn cứ vào dự toán, quyết toán công trình với các hạng mục công
trình đã đợc duyệt. Kế toán ghi tăng nguồn vốn cố định của Công ty là: 103.300.000
đồng.
II.2.2: Ph ơng pháp tính khấu hao tài sản cố định hữu hình.
Việc xác định đúng đắn mức khấu hao TSCĐ ảnh hởng đến tính chính xác
của việc tính toán tổng sản phẩm xã hội. Có thể nói, việc tính khấu hao TSCĐ góp
phần
thúc đẩy và tăng cờng chế độ hạch toán kinh doanh ở các Doanh nghiệp nói chung
và ở Công ty QL và SCĐB 240 nói riêng.
Phạm vi tính khấu hao ở Công ty là: Bao gồm toàn bộ tài sản hiện có của
Công ty gồm cả TSCĐ không sử dụng đến, TSCĐ chờ thanh lý nhợng bán... Việc
tính khấu hao TSCĐ của Công ty đợc áp dụng theo: Phơng pháp khấu hao đờng
thẳng còn gọi là phơng pháp khấu hao tuyến tính cố định. Theo phơng pháp này, tỷ
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
lệ khấu hao và mức khấu hao hàng năm đợc xác định theo mức không đổi trong suốt
thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.

Mức KH phải
trích bình quân
trong năm
=
Nguyên giá
TSCĐ bình
quân
X
Tỉ lệ khấu
hao bình
quân
=
Nguyên giá
TSCĐ
Số năm SD
Mức khấu hao phải trích
bình quân tháng

=
Mức khấu hao bình quân năm
12
Ví dụ: Ngày 21 tháng 10 năm 2007 Công ty có mua 1 xe máy YAMAHA
Fupiter hoá đơn bán hàng số 0053493 của Công ty TNHH Minh Hơng. Tổng
nguyên giá TSCĐ là 22.060.500 đ. Công ty bắt đầu sử dụng ngày 01/11/2007 với
thời gian sử dụng là 10 năm. Kế toán tiến hành trích khấu hao TSCĐ này từ tháng
11/2007.
Mức trích KH TSCĐ hàng năm = 22.060.500 = 2.206.050
10
Mức trích KH TSCĐ hàng tháng = 2.206.050 = 26.472.600
12

Mức trích KH TSCĐ tháng 11/2007
= 26.472.600
= 882.420
30
* Cách lập bảng tính và phân bổ khấu hao :
Để xác định mức khấu hao phải trích trong kỳ (tháng, quí) làm cơ sở cho việc
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đợc nhanh chóng kịp thời, từng kỳ kế
toán phải tiến hành tính và lập bảng phân bổ khấu hao cho các đối tợng sử dụng.
- Cách lập và phơng pháp ghi bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ
phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tợng sử dụng TSCĐ hàng tháng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Các cột dọc phản ánh số khấu hao phải tính cho từng đối tợng sử dụng TSCĐ,
các dòng ngang phản ánh số khấu hao tính trong tháng trớc, số khấu hao tăng, số
khấu hao giảm và số khấu hao phải trích trong tháng này.
- Cơ sở để lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ:
+ Dòng khấu hao đã tính tháng trớc lấy từ chỉ tiêu số khấu hao phải trích
tháng này của bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Các dòng số khấu hao tăng, giảmtháng này đợc phản ánh chi tiết cho từng
TSCĐ có liên quan đến số tăng, giảm khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định hiện
hành về khấu hao TSCĐ.
+ Số khấu hao phải tính trong tháng này đợc xác định:
Số khấu hao Số khấu hao số khấu hao tăng Số khấu hao
phải tính = tính tháng + trong tháng - giảm trong
tháng này trớc tháng
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng ....năm.....
Chỉ tiêu

Tỷ lệ
KH (%)
Đối tợng SD
toàn D.N
TK TK TK
T.gian
SD
NG Số KH 627 641 642
I. Số KH đã trích tháng trớc
II. Số KH tăng trong tháng:
1. .....................
2.......................
III. Số KH giảm trong tháng:
1. .....................
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
IV. Số KH phải trích tháng
này
II.3: Chứng từ và thủ tục kế toán ban đầu.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.TSCĐ của Doanh nghiệp th-
ờng xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ,
phản ánh mọi trờng hợp biến động tăng giảm tài TSCĐ.
II.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán tăng TSCĐ hữu hình :
Các chứng từ liên quan đến tăng TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản
đánh giá lại TSCĐ, Biên bản kiểm kê lại TSCĐ - Phát hiện thừa TSCĐ và các chứng
từ kế toán khác có liên quan.
II.3.1.1- TSCĐ hình thành do mua sắm : Bao gồm các chứng từ
- Hợp đồng kinh tế (nếu có).
- Phiếu chi
- Hoá đơn GTGT (các loại chứng từ khác liên quan)

- Biên bản nghiệm thu, bàn giao TSCĐ (nghiệm thu với trờng hợp xây dựng
cơ bản).
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
Ví dụ:
Đơn vị: Công ty QL và SCĐB 240
Địa chỉ: Dơng Xá - GL HN
Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 15 tháng 12 năm 1995 của BTC
Phiếu chi số 435
Ngày 21

tháng 10 năm 2007
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Nợ TK: 211
Có TK: 111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thu Hà
Địa chỉ: Phòng quản lý thiết bị
Lý do chi: Mua xe máy YAMAHA Jufiter
Số tiền: 22.396.000 đ.
Viết bằng chữ: Hai mơi hai triệu ba trăm chín mơi sáu nghìn đồng chẵn .
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Thủ trởng đơn vị
(Đã ký, đóng dấu)
Kế toán trởng
(Đã ký)
Ngời lập phiếu
(Đã ký)
Thủ quỹ

(Đã ký)
Ngời nhận
(Đã ký)
Hóa đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2(Giao cho khách hàng)
Ngày 21 tháng 10 năm 2007
Mẫu số :01 GTKT 3ll
LE/2005b
0021024
Đơn vị bán hàng: Chi nhánh Cty TNHH TM Minh Thơng
Địa chỉ : 269- Nguyễn Trãi Thanh Xuân Hà Nội.
Số tài khoản: 102.010.000.001.562
Điện thoại 048.434.133 MST : 0101076982
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Thu Hà - Công ty QL và SCĐB 240
Địa chỉ: Dơng Xá Gia Lâm Hà Nội
Số tài khoản: 120.10.00.00.00.378.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0100104717-1
STT Tên hàng hoá dịch vụ đơn vị tính Số lợng đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xe máy YAMAHA Chiếc 01 20.360.000 20.360.000
Jufiter
SK: 131142; SM:131142
Cộng tiền hàng : 20.360.000đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 2.036.000đ
Tổng cộng tiền thanh toán : 22.396.000đ
Số tiền viết bằng chữ : Hai mơi hai triệu ba trăm chín mơi sáu nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thu hà Trần Văn Anh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 21 tháng 10 năm 2007
Căn cứ quyết định số: 1121 ngày 18 tháng 2 năm 2003 của Giám đốc Công ty
về việc bàn giao tài sản cố định.
Bên giao nhận:
Ông: Nguyễn Xuân Trờng Trởng Phòng HC
Bà: Đỗ Thị Thờng - Phó phòng HC
Địa điểm giao nhận: Tại Văn phòng Công ty QL và SCĐB 240
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau:
STT
Tên quy cách, Nớc sản
xuất
Năm sử
dụng
Công
suất
Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ
giá mua (giá
thành SX)
Chi phí
vận
chuyển
Chi phí
thay thế
Nguyên giá
TSCĐ

Tỷ lệ hao
mòn
Số hao mòn
đã trích
1
Xe máy
YAMAH
Jufiter
Đài Loan 2005 20.360.000 0 0 20.360.000
Thủ trởng đơn vị
( Đã ký, đóng dấu)
Kế toán trởng
(Đã ký)
Ngời nhận
(Đã ký)
Ngời giao
(Đã ký)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
II.3.1.2- TSCĐ hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành:
Bao gồm các chứng từ
- Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp ( có kèm theo dự toán, thiết kế xây dựng)
- Biên bản bàn giao công trình hoàn thành đa vào sử dụng.
- Thanh lý hợp đồng + thanh toán công trình.
- Các tài liệu liên quan khác
Ví dụ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
* - * - * - *
hợp đồng giao nhận thầu xây lắp

Số: 178 / HĐ-XD

Công trình: Xây dựng xởng sản xuất khắc phục TNGT phố nối km 18+100 QL 5 -
HYên
- Căn cứ luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI
kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/ 02/2005 của Chính Phủ về quản lý
dự án đầu t xây dựng công.
- Căn cứ thông t 02/2005/TT-BXD ban hành ngày 25 / 02/2005 của Bộ Xây dựng
hớng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 2411 /QĐ-CĐBVN ngày 04 /11/2005 của Cục Đờng bộ
Việt nam về việc chỉ định thầu thi công công trình: Xây dựng xởng sản xuất khắc phục
TNGT phố nối km 18+100 QL 5 - Hng Yên cho Công ty QL và SCĐB 240 thi công.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay, ngày 13 tháng 9 năm 2007 Chúng tôi gồm các bên dới đây:
1/ Bên giao thầu: ( A ) Khu Quản lý đờng bộ II.
- Đại diện là ông: Nguyễn Anh Tuấn Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ: Nhà H2 số 4 Thành công Ba đình - Hà nội.
- Điện thoại: 8.313.216 FAX: 8.352.493
- Tài khoản: 301- 01-220
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Mở tại : Kho bạc Nhà nớc Thành phố Hà nội
2/ Bên nhận thầu: ( B ) Công ty Quản lý và sửa chữa đờng bộ 240.
- Đại diện là ông: Lê Văn Dũng Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Dơng xá - Gia lâm - Hà nội.
- Điện thoại: 04.8276023
- Tài khoản: 120.10.00.00.00.378
- Mở tại: Sở giao dịch Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt nam .
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng xây dựng với những điều khoản sau:

Điều 1/ Nội dung hợp đồng.
1.1- Khối lợng:
Bên A giao cho bên B thực hiện thi công các hạng mục công trình: Xây dựng xởng
sản xuất khắc phục TNGT phố nối km 18+100 QL 5 - Hng Yên
(Chi tiết theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đợc phê duyệt)
1.2- Giá trị hợp đồng:
Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo giá trọn gói; Đơn giá theo quyết định duyệt dự
toán của Cục Đờng bộ Việt nam).
Giá trị hợp đồng 103.300.000 đồng (Một trăm linh ba triệu ba trăm nghìn đồng
chẵn)
1.3- Tiến độ: Khởi công: Ngày 14 / 9 /2007
Ngày hoàn thành: Ngày 28/ 11 /2007
Điều 2/ Chất lợng và các yêu cầu kỹ thuật.
Bên B chịu trách nhiệm về quản lý thi công và chất lợng công trình theo đúng quy
định trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đợc duyệt và các quy định hiện hành của nhà
nớc.
Khi bên B muốn thay đổi loại vật liệu nào, hoặc thay đổi phần thiết kế nào phải báo
trớc cho bên A biết để bên A có trách nhiệm báo cáo với t vấn giám sát, thiết kế chủ đầu
t và đợc sự đồng ý của t vấn giám sát, thiết kế chủ đầu t thì bên B mới có quyền thay đổi.
Điều 4/ Trách nhiệm các bên.
1- Trách nhiệm của bên A.
Giao hồ sơ thiết kế kịp thời cho bên B cùng các văn bản có liên quan đến xây dựng
các hạng mục công trình trên.
Cùng với bên B giải quyết các vớng mắc trong quá trình thi công.
Tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán kịp thời khi công trình hoàn thành và có vốn cấp
phát.
2- Trách nhiệm bên B.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đợc duyệt, đảm bảo chất lợng,

tiến độ công trình theo yêu cầu.
Chủ động đề nghị tổ chức nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu bàn giao đa công trình
xây lắp xong vào sử dụng.
Cùng bên A giải quyết vớng mắc trong quá trình thi công.
Lập hồ sơ hoàn công 02 bộ giao cho bên A 01 bộ trớc khi nghiệm thu, bàn giao
công trình 7 ngày để bên A có thời gian làm hồ sơ hoàn công tổng thể toàn bộ công trình.
Bên B chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định hiện hành.
Điều 5/ Nghiệm thu.
Nghiệm thu theo mục tiêu, khối lợng đợc duyệt trong dự toán và thực tế thực hiện.
Điều 6/ Thể thức thanh toán.
Chuyển khoản qua kho bạc nhà nớc 100%.
Bên A sẽ căn cứ vào các quy định hiện hành và thủ tục nghiệm thu để thanh toán
cho bên B theo quý.
Điều 7/ Điều khoản thi hành:
Hai bên cam kết thực hiện đúng hợp đồng. Bên nào vi phạm phải chịu trách nhiệm
trớc pháp luật về hợp đồng kinh tế theo quy định.
Trong quá trình thực hiện có gì vớng mắc, hai bên chủ động gặp gỡ, bàn bạc để giải
quyết.
Hợp đồng đợc thông qua giữa các bên nhất trí ký tên đóng dấu. Hợp đồng đợc lập
thành 6 bản có giá trị nh nhau, mỗi bên giữ 03 bản và gửi các bên liên quan.
Đại diện bên giao (A ) Đại diện bên nhận (b)
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
Hng yên, ngày 01 tháng12 năm 2007
biên bản nghiệm thu kỹ thuật
(nghiệm thu khối lợng công trình hoàn thành đa vào sử dụng)
Công trình : Xây dựng xởng sản xuất khắc phục TNGT

Công việc nghiệm thu: Nghiệm thu xác định khối lợng hoàn thành.
Địa điểm xây dựng : Km 18+100 QL 5 - Phố nối - Hng Yên
Đơn vị thi công: Công ty QL và SCĐB 240.
Ngày khởi công: 14/10/2007 Ngày hoàn thành: 15/12/2007.
Thành phần ban nghiệm thu gồm:
1- Đại diện chủ đầu t : Khu QLĐBII
- Ông(Bà): Nguyễn Anh Tuấn Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Ông(Bà): Phạm Văn Tuyền Chức vụ: Trởng phòng TCKT.
- Ông(Bà): Nguyễn Văn Sơn Chức vụ: Trởng phòng KTKH.
- Ông(Bà): Trần Văn Lâm Chức vụ: Trởng P.Quản lý giao thông.
- Ông(Bà): Tạ Quang Vĩnh Chức vụ: CBKT phòng QLGT giám sát
2- Đại diện đơn vị thi công: Công ty QL&SCĐB 240 :
- Ông(Bà): Lê Ngọc Minh Chức vụ: Phó Giám đốc.
- Ông(Bà): Phạm Đức Hoàng Chức vụ: Trởng phòng TCKT.
- Ông(Bà): Chu Xuân Trờng Chức vụ: Trởng phòng KTKH.
- Ông(Bà): Trơng Gia Thắng Chức vụ: Trởng P.Quản lý giao thông.
- Ông(Bà): Vũ Quốc Đông Chức vụ: CBKT phòng QLGT
Ban nghiệm thu đã nhận đợc các tài liệu sau:
- Hợp đồng giao nhận thầu ngày 13/9/2007 giữa Khu QLĐB II với Công ty QLvà
SC ĐB 240.
- Biên bản xác nhận khối lợng, kiểm tra hiện trờng giữa Khu QLĐB II với CTy QL
và SCĐB 240.
- Sau khi xem xét và kiểm tra xác minh tại hiện trờng đơn vị đã thi công.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ban nghiệm thu kết luận nh sau :
1/ Về khối l ợng hoàn thành: Đơn vị thi công đã hoàn thành hạng mục công trình

(Có xác nhận khối lợng chi tiết kèm theo)
2/ Về kỹ thuật chất l ợng: Đạt yêu cầu

3/ Kết luận : - Đồng ý nghiệm thu khối lợng thi công
đại diện đại diện
đơn vị thi công Khu QLĐBII
(Đã ký ) (Đã ký )
Lê Ngọc Minh Nguyễn Anh Tuấn
Sinh viên: Nguyễn Thị Hờng

×