Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

MỘT SỐ KINH NGHIỆM KHI LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÀ GIẢI BÀI TOÁN TÍNH PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.91 KB, 11 trang )







MỘT SỐ KINH NGHIỆM KHI LẬP
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÀ GIẢI BÀI
TOÁN TÍNH PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
MỘT SỐ KINH NGHIỆM KHI LẬP
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
VÀ GIẢI BÀI TOÁN TÍNH PHƯƠNG
TRÌNH HOÁ HỌC
I/ ĐẶT VẤN ĐỀ
Hoá học lớp 8 là một môn khoa học tự nhiên rất mới và rất khó đối với học sinh .Các
em bắt đầu làm quen với các kí hiệu hoá học công thức hoá học ,các khái niệm đơn
chất ,hợp chất ,hỗn hợp nguyên tố hoá học nguyên tử ,phân tử Và đặc biệt phân tử
là những hạt vi mô mắt thờng không nhìn thấyđợc do đó tất cả đều rất mới lạ và rất
khó với học sinh .Đặc biệt là các bài toấn cũng rất khó không lắm chắc lý thuyết thì
không làm đợc
Là một giáo viên dạy hoá 8-9 tôi thấy bài toán nào cũng có một cách giải chung nh
sách giáo khoa đứa ra nhng trong khi giảng dạ đặc biệt là khi luyện tập loại toán nào
tôi cũng thờng đa ra mộy cách làm nhanh nhất để học sinh làm và dễ hiểu .Trong bài
này tôi xin trình bày một số kinh nghiệm khi lập một phơng trình hoá học và một số
dạng toán tính theo phơng trình hoá học
II/ NỘI DUNG
1/ Lập phơng trình hoá học
-Viết đúng công thức hoá học của cácchất phản ứng và chất mới sinh ra
- Chọn hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế là bằng nhau
Cách làm nh sau
+ Nên bắt đầu từ những nguyên tố mà có số nguyên tử nhiều và không bằng nhau


+ Trờng hợp mà ssó nguyên tử của một nguyên tố ở vế này chẵn mà vế kia lẻ thì trớc
hết phải đặt hệ số 2 cho chất mà có ssố nguyên tử lẻ rồi tiếp tục đặt hệ số cho phân tử
chứa số nguyên tử chẵn ở vế còn lại sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế là
bằng nhau
Ví dụ
Lập phơng trình hoá học cảu phản ứng có sơ đồ sau
Al + O
2
> Al
2
O
3
Giải
Bớc 1 : Đắt hệ số 2 trớc công thức Al
2
O
3
nh vậy số nguyên tử oxi ở vế trái là 6 nên
Số phân tử phải là 3
Bớc 2 Cân bằng số nguyên tử Al để 2 vế của phơng trình là bằng nhau
Sau khi cân bằng đợc phơng trình nh sau
Al + 3 O
2
2 Al
2
O
3
Trong trờng hợp phân tử có 3 loại nguyên tố thì thờng hai nguyên tố kết hợp với nhau
thành nhóm nguyên tố , ta coi cả nhóm nguyên tố là một nguyên tố rồi tiến hành cân
bằng nh trên

Ví dụ
Lập phơng trình của phản ứng có sơ đồ sau
Al + H
2
SO
4
> Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
+ Nhóm SO
4
coi nh là một nguyên tố
+ Nhóm SO
4
ở hai vế có nhièu nhất và lại không bằng nhau nên ta cân bằng trớc đặt
hệ số 3 vào trớc H
2
SO
4
sau đó cân bằng đến hệ số nguyên tử H và sau cùng là Al
Phơng trình đợc lập nh sau
2Al + 3 H
2
SO
4

đ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
Điều quan trọng nhất là trong quá trình phơng trình không đợc thay đổi chỉ số công thức
hoá học
2 Những điểm cần lu ý khi làm bài toán tính theo phơng trình hoá học
Học sinh sử dụng thànhthạo các công thức liên hệ giữa số mol khối lợng và thể tích mol
ở điều kiện tiêu chuẩn
n = m = n.M n =
- Lập đúng phơng trình hoá họcnh phần 1đã nêu
- Từ phơng trình hoá học rut ra tỉ lệ số mol của các chất cho biết và chất cầc tìm
a/ Trong những bài toán tính theo cong thức và phơng trình hoá học chỉ cần biết khối
lợng của motj chất trong các chất tham gia hay tạo thành là tính đợc các chất còn lại
Lợng chất thể tính theo mol ,gam,kilôgam,hoặc theo thể tích ml lit,m
3
- Tất cả các bài toán đều tính theo quy tắc tam xuất
Ví dụ a
Bài toán tính theo số mol
Cho 28 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl . Tínhthể tích khí sinh ra ở (đktc)
Giải
n
Fe
= = 0,5 mol
Phơng trình phản ứng
Fe + 2 HCl đ FeCl

2
+ H
2
Theo phơng trình 1 mol 2mol 1 mol 1mol
Theo đầu bài 0,5 mol x mol
x=
Thể tích khí H
2
sinh ra là VH
2
= 0,5.22,4 =11,2 (l)
Lu ý . Nếu yêu cầu đầu bài tính khối lợng chất ra gam hoặc thể tích ml thì chúng ta phải
đổi các dữ kiện về mol sau lại vận dụng công thức đổi ra theo yêu cầu của bài
Ví dụ b
Bài toán tính theo khối lợng là Kg ,tấn thể tích là m
3
Nung 10 tấn đá vôi trong lò nung .Tính khối lợng của vôi sống (CaO) tạo thành .Coi
hiệu suất đạt 100%
Giải
CaCO
3
đ CaO + CO
2
Theo phơng trình phản ứng 100 56
Theo đầu bài 10tấn x tấn
X = =5,6 (tấn)
Với bài không đổi 10 tấn CaCO
3
về mol vì số lớn
Ví dụ 2

Cho 10m
3
khí oxi nguyên chất cháy hết với cac bon . Tính thể tích khí CO
2
thu đợc ( các
khí đều đo ở đktc)
Giải
Phơng trình phản ứng C + O
2
đ CO
2
Tho phơng trình phản ứng 22,4 l 22,4 l
Theo đầu bài 10 l y l
y= = 10 m
3
b/ Trờng hợp gặp bài toán biết lợng của cả hai chất tham gia và yêu cầu tính lợng chất
mới sinh ra thì trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có chất còn d hoặc có thể thm
gia hết .Lợng chất mới sinh ra sẽ tính theo chất phản ứng hết do đó phải tìm xem chất
nào phản ứng hết
Ví dụ
A + B đ C + D
Cách giải lập tỉ số Số mol chất A (theo đề bài)
Số mol chất A( theo phơng trình)
Số mol chất B ( theo đề bài)
Số mol chất B ( theo phơng trình)
So sánh 2 tỉ số tỉ sônào lớn hơn chất đó còn d chất kia phản ứng hết . Tính theo chất
phản ứng hết
Ví dụ
Cho hỗn hợp gồm 4,48 gam bột Fe và 3,2 gam bột S đem nung trong ống nghiệm sau
một thời gian ngừng nung .Phản ứng xảy ra theo sơ đồ Fe + S > FeS

Tính khối lợng FeS tạo thành sau phản ứng
Giải
n
Fe
= =0,08 (mol) n
S
= = 0,1 (mol)
phơng trình hoá học Fe + S đ FeS
theo phơng trình 1mol 1 mol
theo bài ra 0,08 mol 0,1 mol
lập tỉ số < ị S d
Tính FeS theo số mol Fe
Fe + S đ FeS
1 1 1
0,08 0,08 0,08
n
Fe
= 0,08 mol ị m
FeS
=0,08 .(56+32) =7,04 (g)
Chú ý nếu đầu bài cho dữ kiện chất tham gia là mol mà yêu cầu kết quả tình là gam hay
thê tích là lít thì không đặt quy tắc tam suất nh trên mà phải đổi mol ra khối lợng gam
hoặc thể tích ra lít .Nếu không bài toán sẽ sai
Ví dụ
Cho 0,5 mol H
2
tác dụng vừa đủ với oxi tạo ra nớc .Tính thể tích oxi cần dùng ở (đktc)
Giải
2 H
2

+ O
2
đ 2H
2
O
2 mol 1mol
0,5 mol x mol
x = =0,25 (lít) Kết quả sai
Phải tính theo x ra mol H
2
+ O
2
đ 2 H
2
O
2 mol 1 mol
0,5mol x mol
x = =0,25 (mol)
VH
2
= 0,25 . 22,4 = 5,6 lít
III/ KẾT LUẬN
Trên đây là một kinh nghiệm mà tôi rút ra qua những năm giảng dạy đợc tổ bộ môn
và các đồng nghiệp đánh giá là đạt kết quả tốt đối với học sinh lớp 8 - 9
Trờng trung học cơ sở Thụy Xuân
Ngày 5 tháng 11 năm 2004
GIÁO VIÊN VŨ THỊ NHUẦN
BÀI SOAN THI GIẢNG
Chơng II Mol và tính toán hoấ học
Tiết 26 Mol

AMục tiêu
1 Học sinh biết đợc khái niệm mol, khối lợng mol, thể tích mol của chất khí
2/ Vận dụng các khái niệm trên để tính đợc khối luợng mol, thể tích mol của cá chất ở
điều kiện tiêu chuẩn
3/ Vận dụng kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất
và hợp chât
B/ chuẩn bị của giáo viên và học sinh
PHÒNG GD-ĐT THÁI THỤY
TRỜNG THCS THỤY XUÂN
BÀI SOẠN THI GIẢNG HOÁ 8
TIẾT 26:MOL
Chơng II
MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 26 Mol
A/Mục tiêu
1 Học sinh biết đợc khái niệm mol, khối lợng mol, thể tích mol của chất khí
2/ Vận dụng các khái niệm trên để tính đợc khối luợng mol, thể tích mol của cá chất ở
điều kiện tiêu chuẩn
3/ Vận dụng kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất
và hợp chât
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng NTK, bảng phụ có vẽ hình 31 (SGK-64)
Các bài tập
HS : Ôn lại các khái niệm NTK,PTKcách tính phân tử khối
C/ Hoạt động dạy và học
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
( Kiểm tra bài cũ)
GV : Gợi ý học sinh đứng tại chỗ trả lời
1/ Nguyên tử khối là gì?, Phân tử khối

là gì?
2/ Tính nguyên tử khối của oxi , hiđrô
phân tử khối của O
2
, CO
2
, H
2
O
GV ghi ra góc bảng
3/ Khối lợng tính bằng gam của 1
nguyên t C là bao nhiêu?
Từ bài kiểm tra trên GV nêu vấn để các
em thấy nguyên tử , phân tử là những hạt
vô cùng nhỏ bé không đếm đợc , cân
đợc . Nhng trong hoá học lại rất cần biết
cố bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử
các chất tham gia phản ứng cũng nh sản
phẩm . Vì vậy các nhà khoa học đã đa ra
một khái niệm dành cho các hạt vi mô đó
là mol
Trong chơng này chúng ta cùng nghiên
cứu để biết xem mol là gì và các tính
toán hoá hcọ có liên quan đến nó nh thế
nào?
GV ghi tên chơng này, bài
Hoạt động 2
I/ Mol là gì?
- GV : Trớc khi tìm hiểu khái niệm
mol là gì GV dẫn ra ví dụ

- Khi ra chợ em mua 1 tá bút chì 1
yến gạo
- Nh vậy 1 tá bút chì là 12 cái
- 1 yến gaọ là 10 kg
Vậy mol là gi? Các em tìm hiểu khái
niệm này trong SGK
GV nhắc lại định nghĩa
GV thuyết minh về con số 6.10
23
đợc
làm tròn từ 6,023.10
23
gọi là số
avôgađrô. Kí hiệu là N
GV gọi học sinmh đọc phần đọc thêm
trong (SGK-64) để thâý số avôgađrô lên
đến mức độ nào
? Nếu nói 1 mol hiđrô thì em hiểu nh thế
nào ?
?Vậy phải nói nh thế nào cho đúng?
?Vậy 1 mol nguyên tử H có bao nhiêu
1/ NTK là khối lợng tính bằng đvc
PTK là khối lợng tính bằng đvc
2/ NTK: O = 16 đvc H=1đvc
PTK O
2
= 32đvc CO
2
=44đvc
HS trả lời bằng 1,9926.10

-23
(gam)
HS trả lời 12 cái
10 kg
HS trả lời
Mol là lợng chất chứa 6.10
23
nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó
- HS ghi
- 6.10
23
gọi là số avôgađrô
- Kí hiệu là N : N = 6.10
23
HS trả lời có thể hiểu là
1 mol nguyên tử Hiđrô hoặc 1 mol
phân tử hay một mol nguyên tử .
Trả lời
1mol nguyên tử H có chứa N
nguyên tử H
1 mol phân tử H
2
có chứa 6.10
23
phân tử
H
2
đợc không ?
GV treo bảng phụ có đề bài tập

1/ Em hãy điền chữ Đ vào trớc những
câu mà em cho là đúng trong các câu sau
” 1 Số nguyên tử Fe có trong 1 mol
nguyển tử sắt bằng số nguyên tử Magiê
có trong 1 mol nguyên tử Mg
” 2 Số nguyên tử oxi có trong 1 mol
phân tử oxi bắng số nguyên tử đồng có
trong 1 mol nguyên tử đồng
” 3/ 0,25 mol phân tử nớc có 1,5.10
23
phân tử nớc
Từ bài tập trên GV chuyển tiếp sang
phần II
1 mol nguyên tử sắt và 1 mol nguyên tử
magiê có số nguyên tử bằng nhau vậy
chúng có khối lợng bằng nhau kaông các
em chuyển sang phần II Khối lợng mol
là gi?
Hoạt động III
Khối lợng mol là gì?
Các em đã biết khối lợng của một tá bút
chì là 12 cái , một yến gạo là 10Kg. Vậy
1 mol các chất có khối lợng mol là bao
nhiêu (gọi tắt là khối lợng mol)
? Vậy khối lợng mol là gì?
Các em tìm hiểu khái niệm này trong
SGK
? Cách tính khối lợng mol nh thế nào?
GV treo bảng có tính phân tử khối của
O

2
,CO
2
, H
2
O và nguyên tử khối O. Nh
sau(Ghi thêm khối lợng mol)
PTK(NTK
)
KL Mol
O
2
32đvC 32 (g)
CO
2
44 đvC 44 (g)
H
2
O 18đvC 18 (g)
O 16 đvC 16 (g)
? Em hãy so sánh NTK, (PTK) của 1
chất , nguyên tử với lhối lợng mol của
chất đó nguyên tố đó
nguyên tử H
1 mol phân tử H
2
có chứa N phân tử H
2
Đợc vì N=6.10
23

HS làm bài tập vào vở
HS điền chữ Đ vào trớc câu 1,3
HS trả lời
Khối lợng mol của một chất là khối
lợng tính bằng gam của N nguyên tử
hoặc phân tử chất đó
HS ghi + Tính bằng gam
+ Kí hiệu M
HS trả lời
Khối lợng mol nguyên tử hay phân tử
của một chất có cùng trị số với nguyên
tử khối
hay phân tử khối của chất đó
Tính bằng gam
Khối lợng Có cùng trị số
với
NTK(PTK)
Ký hiệu là : M
GV cho học sinh làm bài tập 2
Tính khối lợng của các chất sau
Al
2
O
3
, H
2
SO
3
, SO
2

GV Gọi HS trả lời
-
-
- Lu ý khối lợng mol nguyên khối
lợng mol phân tử
GV : Nh vậy 1 mol khí O
2
và CO
2

cùng số phân tử nhng khối lợng khác
nhau lên thể tích của chúng có khác nhau
không chúng ta sang phần III
Hoạt động IV
Thể tích mol của chất khí
GV: Lu ý ở đây chỉ nói đến chất khí
? Thể tích 1 mol của chất khí này là thể
tich của bao nhiêu phân tử
? Có nói là bị chiếm bởi N nguyên tử
không?
GV treo bảng phụ vẽ hình 31(SGK)
Cho học sinh quan sát và trả lời nhận xét
? Khối lợng mol của các chất khí ?
? So sánh thể tích của các chất khí?
GV nhắc lại .Nếu ở cùng điều kiện (t
0
,
p) thì V bằng nhau (ml)
đktc (p =1atm, t=O
0

c ) các chất khí bằng
22,4 l
ở điều kiện phòng (p =1atm,t
0
=20
0
c)V
=24l
Hoạt động V
HS ghi
+ Có cùng trị số với NTK hay PTK
Ghi ví dụ trên vào vở
Mo
2
= 32 g
Mo = 16 g
Mco
2
= 44 g
M
H
O = 18 g
HS làm vào vở
MAl
2
O
3
= 102 g
MH
2

SO
4
= 98 g
MSO
2
= 64 g
HS trả lời : là thể tích bị chiếm bởi N
phân tử chất đó
Không ; vì chất khí chỉ có phân tử thôi
HS trả lời các chất khí có khối lợng mol
khác nhau nhng có thể tích bằng nhau
HS ghi
ở cùng diều kiện về (t
0
,p)1 mol chất khí
bất kỳ đều có thể tích bằng nhau
VH
2
= VO
2
=VN
2
ở đktc (p = 1atm,t
0
=O
0
c)
VH
2
= VO

2
=VN
2
= 22,4 l
ở điều kiện t
0
phòng (p =1atm,t=20
0
c )
VH
2
=VO
2
= VN
2
= 24 l
Luyện tập củng cố
GV gọi học sinh lên bảng nêu lại nội
dung chính của bài
Cho học sinh làm bài tập 3
Em hãy cho biết câu nào đúng , câu nào
sai trong các câu sau
1/ ở cùng điều kiện thể tích 0,5 mol của
khí N
2
bằng thể tích của 0,5 mol khí SO
3
2/ Thể tích của 0,5 mol khí H
2
ở nhiệt

độ phòng là 11,2 l
3/ ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là
5,6 l
4/ Thể tích của 1 g khí H
2
bằng thể tích
của 1 g khí oxi
Hoạt động VI
Hớng dẫn bài tập về nhà (2 phút)
Bài 2 (a) L ý khối lợng mol nguyên tử Cl, mol phân tử Cl
2
4 ? Khối lợng của N phân tử là khối lợng của bao nhiêu mol , HS trả lừi (1 mol)
Đó là đi tính khối lợng mol phân tử của các chất đó
Đầu tiên tính PTK
Thay đơn vị là g

×