Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hình học lớp 9 - Tiết 63: HÌNH CẦU - DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.1 KB, 10 trang )

Hình học lớp 9 - Tiết 63: HÌNH CẦU - DIỆN
TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố các khái niệm của hình cầu,
công thức tính diện tích mặt cầu. Hiểu cách hình
thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững
công thức và biết áp dụng vào bài tập.
- Kĩ năng : Thấy được ứng dụng thực tế của hình
cầu.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, phấn
màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Thước kẻ, com pa, ê ke.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài
mới của HS



Hoạt động của GV




Hoạt động
của HS

Hoạt động I
KIỂM TRA BÀI CŨ - CHỮA BÀI TẬP (10 phút)

HS1: Khi cắt mặt
cầu bởi một mặt
phẳng ta được
mặt cắt là hình gì
? Thế nào là
đường tròn lớn
của hình cầu.
- Làm bài tập 33
<125 SGK>:
1 cột


chuyển thành
dòng.











Đường
kính
Độ dài
đường
tròn
lớn
Diện
tích
Thể
tích

Quả
bóng
gôn
42,7
mm
134,08

mm
5725

mm
2
.



- HS2:

S

(A)
= R
2
= . 2
2
= 4 (cm
2
).



- HS2: Trong các
hình sau đây,
hình nào có diện
tích lớn nhất:
A. hình tròn bán
kính 2 cm.
B. Hình vuông có
độ dài cạnh 3,5
cm.
C. Tam giác có
độ dài các cạnh
là 3, 4, 5 (tam
giác vuông).
D. Nửa mặt cầu
S
(B)
= 3,5. 3,5 = 12,25 (cm
2
).

S
C
=
2
4.3
= 6 (cm
2
)
S
(D)
=
2
1
44
2
= 32 (cm
2
).
Vậy S
(D)
lớn nhất.
bán kính 4 cm.

HOẠT ĐỘNG 2
THỂ TÍCH HÌNH CẦU (15 ph)

- GV giới thiệu dụng cụ
thực hành.
- GV thao tác thực hành
SGK.

- Em có nhận xét gì về độ
cao của cột nước còn lại
trung bình so với chiều
cao với chiều của bình.
Vậy thể tích của hình
cầu so với thể tích của
hình trụ như thế nào ?



HS:
+ Độ cao của nước bằng
1/3 chiều cao của bình.
 V hình cầu bằng 2/3
thể tích của hình trụ.

V
trụ
= R
2
. 2R = 2R
3
.

- Thể tích hình trụ được
tính theo công thức nào ?
- Vật thể tích hình cầu
được tính như thế nào ?
Ví dụ <124 SGK>.






- Hãy nêu cách tính.
- GV yêu cầu 1 HS lên
bảng tính.


V cầu =
3
2
V trụ =
3
2
.
2R
3
=
3
4
R
3
.
1 HS đọc to đề bài.
1 HS tóm tắt đề bài.
d = 22 cm = 2,2 dm.
Nước chiếm
3
2

V cầu.
Tính số lít nước ?
Giải:
Thể tích hình cầu là:
V =
3
4
R
3
=
6
1
d
3
=
5,57 (dm
3
).
Lượng nước ít nhất cần
phải có là:

3
2
. 5,57 = 3,71 (lít).



- GV giới thiệu công thức
tính thể tích hình cầu theo
đường kính.

V =
3
4
R
3
=
3
4

3
2






d

=
3
4
.
8
3
d

=
6
1

d
3
.
- Nếu biết đường kính
hình cầu thì sử dụng công
thức này.

Hoạt động 3
LUYỆN TẬP (18 ph)

Bài tập 31 <124 SGK>.

Bán
kính
h cầu

0,3
mm
6,21
dm
0,283
m
100
km
6 km 50 dam

Thể
tích
h cầu


0,13
mm
3

1002,64

dm
3

0,095
m
3

904,32
km
3

523333
dam
3
.

Bài 30 <124 SGK>.



- Hãy tính R để chọn kết
quả.
HS tóm tắt đề bài:
V = 113

7
1
(cm
3
) Xác
định bán kính R.
(A) 2 cm ; (B) 3 cm ;
(C) 5 cm.
(D) 6 cm ; (E) 1 kết










Bài tập: Điền vào chỗ
( ):
a) Công thức tính diện
tích hình tròn

(O; R): S =
b) Công thức tính diện
quả khác.
HS tính:
Từ V =
3

4
R
3
 R
3
=

4
3V

 R =
3
4
3

V
 R =
3
7
22
.4
7
792
.3

R =
3
27 = 3.
 Chọn (B) 3 cm.


1 HS lên bảng điền.
a) R
2
.

b) 4R
2
hoặc = d
2
.

c)
3
4
R
3
hoặc
6
1
d
3
.
tích mặt cầu

(O; R) : S mặt cầu =
c) Công thức tính thể tích
hình cầu

(O; R) : V cầu =


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)

- Nắm cững các công thức trong bài.
- BTVN: 35, 36, 37 <126 SGK> ; 30, 31 <129, 130
SBT>.

×