Hình học lớp 9 - Tiết 62: HÌNH CẦU - DIỆN
TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững các khái niệm của hình
cầu: Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt
cầu. HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt
phẳng luôn là 1 hình tròn. Nắm vững công thức tính
diện tích mặt cầu. HS được giới thiệu về vị trí của
một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lí.
- Kĩ năng : Thấy được ứng dụng thực tế của hình
cầu.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thiết bị quay nửa đường tròn tâm O, để
tạo nên hình cầu. Một số vật có dạng hình cầu. Mô
hình các mặt của hình cầu. Hình vẽ: 103, 104, 105,
112. Bảng phụ, thước thẳng, com pa, máy tính.
- Học sinh : Mang vật có dạng hình cầu. Thước kẻ,
com pa, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài
mới của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động
của HS
Hoạt động I
1. HÌNH CẦU (10 phút)
- Khi quay 1 hình chữ
nhật vòng quanh một
cạnh cố định được hình gì
?
Tương tự quay 1 tam giác
vuông ?
- Khi quay một nửa hình
tròn tâm O, bán kính R 1
vòng quanh đường kính
AB cố định được hình cầu
- Hình trụ.
- Hình nón.
- HS nghe và quan sát
GV thực hiện.
(GV nói và thực hành).
- Nửa đường tròn trong
phép quay tạo nên mặt
cầu.
Điểm O gọi là tâm, R là
bán kính của hình cầu hay
mặt cầu.
- GV đưa hình 103 <121
SGK> để HS quan sát.
- Yêu cầu HS lấy VD.
Hoạt động 2
2. CẮT HÌNH CẦU BỞI MỘT MẶT PHẲNG (13
ph)
- Khi cắt hình cầu bởi 1
mặt phẳng thì mặt cắt là
hình gì ?
- GV yêu c
ầu HS thực
hiện ?1 <121>.
- GV đưa hình 105 SGK
lên gi
ới thiệu với HS:
Trái đất được xem như 1
hình cầu, xích đạo là 1
đường tròn lớn.
- Đưa hình 112 SGK
hướng dẫn HS đọc bài
đọc thêm.
- Yêu cầu HS về nhà đọc
lại để hiểu rõ hơn.
- Mặt cầu là 1 hình tròn.
- HS làm ?1 (điền bút chì,
1 HS lên bảng điền).
- HS đ
ọc nhận xét SGK
<122>.
Hoạt động 3
3. DIỆN TÍCH MẶT CẦU (10 ph)
- B
ằng thực nghiệm,
ngư
ời ta thấy diện tích
mặt cầu gấp 4 lần diện
tích hình tròn lớn của
hình cầu.
S = 4R
2
mà 2R = d
S = d
2
.
VD1: Tính diện tích m
ặt
cầu có đường kính 42
cm.
- Yêu cầu HS tính.
- VD2: <tr.122 SGK>.
HS nêu cách tính:
S mặt cầu = d
2
= . 42
2
= 1764
(cm
2
).
S mặt cầu = 36 cm
2
.
Tính đư
ờng kính của mặt
cầu thứ 2 có diện tích gấp
3 l
ần diện tích mặt cầu
này.
- Ta cần tính gì đầu tiên ?
Cần tính diện tích mặt
cầu thứ 2.
36. 3 = 108 (cm
2
).
Ta có:
S mặt cầu = d
2
108 = 3,14. d
2
d
2
14,3
108
34,39
d = 5,86 (cm).
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP (10 ph)
Bài 31
<bảng phụ>.
Bài 32:
Đề bài và hình vẽ trên
bảng phụ.
áp dụng ct: S = 4R
2
.
Hai HS lên bảng điền.
áp dụng công thức: S =
4R
2
.
Bài 32:
Diện tích xung quanh
hình trụ là:
S trụ = 2r. h = 2 r . 2r
= 4 r
2
.
Diện tích hai mặt bán cầu
chính bằng diện tích mặt
cầu.
S mặt cầu = 4 r
2
.
Vậy diện tích bề mặt cả
trong lẫn ngoài của khối
gỗ là:
S trụ + S mặt cầu =
4r
2
+ 4r
2
=
8r
2
.
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Nắm vững các khái niệm về hình cầu.
- Nắm chắc công thức tính diện tích mặt cầu.
- BTVN: 33 <125>.
27, 28, 29 <128 SBT>.
D. RÚT KINH NGHIỆM: