Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí Minh:Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.38 KB, 10 trang )









Tiểu luận tư tưởng Hồ Chí
Minh:Thống nhất giữa lý luận và thực
tiễn




PGS,TS Đ c V ng(*)ứ ượ

Th ng nh t gi a lý lu n vàố ấ ữ ậ th c ti n là m t trong nh ng tự ễ ộ ữ ư t ng c b nưở ơ ả
c a Chủ ủ t ch H Chí Minh:ị ồ
Th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n, h c đi đôi v i hành, nói và làm điố ấ ữ ậ ự ễ ọ ớ
li n v i nhau là m t trong nh ng t t ng c b n c a Ch t ch H Chíề ớ ộ ữ ư ưở ơ ả ủ ủ ị ồ
Minh. Đây v a là n i dung hành đ ng, v a là ph ng pháp nghiên c uừ ộ ộ ừ ươ ứ
theo quan đi m t t ng H Chí Minh.ể ư ưở ồ
Lý lu n và th c ti n là m t trong nh ng v n đ c b n c a khoa h cậ ự ễ ộ ữ ấ ề ơ ả ủ ọ
mácxít nói chung và c a nh n th c lu n mácxít nói riêng. H Chí Minh coiủ ậ ứ ậ ồ
lý lu n và th c ti n có m i liên h khăng khít v i nhau, không th táchậ ự ễ ố ệ ớ ể
r i. Nó tác đ ng l n nhau, chuy n hoá cho nhau. Trong m i liên h này,ờ ộ ẫ ể ố ệ
th c ti n có tác đ ng quy t đ nh và lý lu n, đ n l t nó, l i ph n ánh vàoự ễ ộ ế ị ậ ế ượ ạ ả
th c ti n. Theo quan đi m c a H Chí Minh, lý lu n chính là nh ng kinhự ễ ể ủ ồ ậ ữ
nghi m rút ra t th c t (th c ti n) trong m i ho t đ ng c a con ng iệ ừ ự ế ự ễ ọ ạ ộ ủ ườ
và xã h i. Còn th c ti n l i cũng là toàn b nh ng ho t đ ng c a conộ ự ễ ạ ộ ữ ạ ộ ủ


ng i đ t o ra nh ng đi u ki n c n thi t cho đ i s ng xã h i. Quanườ ể ạ ữ ề ệ ầ ế ờ ố ộ
đi m này c a H Chí Minh đ c phát tri n trên c sể ủ ồ ượ ể ơ ở quan đi m lý lu nể ậ
c a C.Mác cho r ng, th c ti n, tr c h t, là ho t đ ng v t ch t, là s nủ ằ ự ễ ướ ế ạ ộ ậ ấ ả
xu t, vì đ i s ng c a xã h i, s s ng c a con ng i do s n xu t quy tấ ờ ố ủ ộ ự ố ủ ườ ả ấ ế
đ nh. C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I.Lênin, H Chí Minh đ u có chung m t nh nị ồ ề ộ ậ
đ nh là m t trong nh ng nhân t quan tr ng nh t h p thành th c ti n làị ộ ữ ố ọ ấ ợ ự ễ
ho t đ ng cách m ng c a nh ng giai c p, nh ng t p đoàn xã h i nh mạ ộ ạ ủ ữ ấ ữ ậ ộ ằ
xoá b ch đ xã h i già c i, bóc l t, thay th b ng ch đ xã h i m i,ỏ ế ộ ộ ỗ ộ ế ằ ế ộ ộ ớ
ti n b h n, phát tri n h n. H Chí Minh nói: "Lý lu n là đem th c tế ộ ơ ể ơ ồ ậ ự ế
trong l ch s , trong kinh nghi m, trong các cu c tranh đ u, xem xét, soị ử ệ ộ ấ
sánh th t k l ng, rõ ràng, làm thành k t lu n. R i l i đem nó ch ngậ ỹ ưỡ ế ậ ồ ạ ứ
minh v i th c t . Đó là lý lu n chân chính. Lý lu n nh cái kim ch nam,ớ ự ế ậ ậ ư ỉ
nó ch ph ng h ng cho chúng ta trong công vi c th c t "(1). Ng i cònỉ ươ ướ ệ ự ế ườ
nói: "Lý lu n c t đ áp d ng vào công vi c th c t . Lý lu n mà không ápậ ố ể ụ ệ ự ế ậ
d ng vào th c t là lý lu n suông. Dù xem đ c hàng ngàn, hàng v nụ ự ế ậ ượ ạ
quy n lý lu n, n u không bi t đem ra th c hành, thì khác nào m t cái hòmể ậ ế ế ự ộ
đ ng sách"(2). Ng i k t lu n: "Lý lu n ph i đem ra th c hành. Th cự ườ ế ậ ậ ả ự ự
hành ph i nh m theo lý lu n"(3). Ph.Ăngghen có l n nói r ng, m i cái, xétả ằ ậ ầ ằ ọ
cho cùng, đ u quy công cho s n xu t. Nh v y, rõ ràng, lý lu n đ c đề ả ấ ư ậ ậ ượ ẻ
ra trên n n t ng c a th c ti n, là k t qu khoa h c c a s khái quát kinhề ả ủ ự ễ ế ả ọ ủ ự
nghi m th c ti n c a ho t đ ng đ i s ng xã h i. Không có th c ti n,ệ ự ễ ủ ạ ộ ờ ố ộ ự ễ
không có lý lu n khoa h c. Th c ti n phong phú s làm cho lý lu n phongậ ọ ự ễ ẽ ậ
phú. Th c ti n không phong phú, lý lu n cũng không th phong phú. Nhự ễ ậ ể ư
v y, lý lu n và th c ti n b sung cho nhau, làm phong phú l n nhau. Th cậ ậ ự ễ ổ ẫ ự
ti n đ ra nh ng v n đ yêu c u lý lu n ph i gi i đáp. Cho nên không cóễ ề ữ ấ ề ầ ậ ả ả
th lu n khoa h c nào mà "t n n ra". Ch có lý lu n nào g n ch t v iứ ậ ọ ự ặ ỉ ậ ắ ặ ớ
th c ti n, ph c v th c ti n và đ c th c ti n ki m nghi m, ki m tra, thìự ễ ụ ụ ự ễ ượ ự ễ ể ệ ể
lý lu n đó m i đích th c là lý lu n, m i b t r sâu trong đ i s ng. Quanậ ớ ự ậ ớ ắ ễ ờ ố
đi m c a H Chí Minh là m i lý lu n, xét cho cùng, đ u quy v th c ti n.ể ủ ồ ọ ậ ề ề ự ễ
M t nhà khoa h c vi t m t công trình có "đ nhuy n" gi a lý lu n vàộ ọ ế ộ ộ ễ ữ ậ

th c ti n, có tính kh thi, cũng là bi t k t h p gi a lý lu n và th c ti n.ự ễ ả ế ế ợ ữ ậ ự ễ
Trái l i, m t công trình nghiên c u toàn lý lu n, không liên h gì đ n th cạ ộ ứ ậ ệ ế ự
ti n, không đ m x a gì đ n th c ti n, công trình y cũng ch đ t yêu c uễ ế ỉ ế ự ễ ấ ỉ ạ ầ
m t n a.ộ ử
Ch t ch H Chí Minh nói r ng, trong công tác c a cán b chúng ta cóủ ị ồ ằ ủ ộ
nhi u u đi m, nh ng cũng b c l nhi u khuy t đi m. M t trong nh ngề ư ể ữ ộ ộ ề ế ể ộ ữ
khuy tế đi m là lý lu n suông. Ng i k có l n Ng i đi công tác trênể ậ ườ ể ầ ườ
Vi t B c, d c đ ng ngh chân, Ng i g p m t cán b tên là L đi t pệ ắ ọ ườ ỉ ườ ặ ộ ộ ậ
hu n chính tr v . Nhân ti n, Ng i h i v tình hình đ a ph ng n i cánấ ị ề ệ ườ ỏ ề ị ươ ơ
b L công tác: "Mùa màng năm nay th nào?". L tr l i: "Vi c đó tôi đãộ ế ả ờ ệ
đ ng viên nhân dân r i". Ng i h i: "R i sao n a?". L nói: "Công vi cộ ồ ườ ỏ ồ ữ ệ
xem ch ng khá". Ng i l i h i ti p: "R i sao n a?". L tr l i: "Ch c làừ ườ ạ ỏ ế ồ ữ ả ờ ắ
có ti n b ". Ng i l i h i: "Nói tóm l i là đã c y đ c m y m u?". Lế ộ ườ ạ ỏ ạ ấ ượ ấ ẫ
nói: " vùng chúng tôi, cày c y hi n nay ch a đâu ra đâu c ". Tr cở ấ ệ ư ả ướ
nh ng câu tr l i vu v , sáo r ng nh v y, Ng i k t lu n: "Trong Đ ngữ ả ờ ơ ỗ ư ậ ườ ế ậ ả
ta, có m t s ng i nh th . Ch bi t nói là nói, nói gi này qua gi khác,ộ ố ườ ư ế ỉ ế ờ ờ
ngày này qua ngày khác. Nh ng m t vi c gì thi t th c cũng không làmư ộ ệ ế ự
đ c. Nh ng ng i nh th cũng không dùng vào vi c th c t "(4). Theoượ ữ ườ ư ế ệ ự ế
Ng i, nh ng khuy t đi m đó đ u là "ch ng b nh". Trong các "ch ngườ ữ ế ể ề ứ ệ ứ
b nh", có b nh có th ch a đ c ngay, nh ng cũng có b nh "nan y", ph iệ ệ ể ữ ượ ư ệ ả
ch a c đ i. Ng i còn cho r ng, m i "ch ng b nh" phát sinh do nhi uữ ả ờ ườ ằ ỗ ứ ệ ề
nguyên nhân, trong đó, nguyên nhân c a b nh ch quan là: "Kém lý lu n,ủ ệ ủ ậ
ho c khinh lý lu n, ho c lý lu n suông"(5). Theo Ng i, li u thu c hi uặ ậ ặ ậ ườ ề ố ệ
nghi m nh t đ ch a căn b nh này, chính là "Phê bình và t phê bình".ệ ấ ể ữ ệ ự
Ng i nói: "M i cán b , m i đ ng viên, m i ngày ph i t ki m đi m, tườ ỗ ộ ỗ ả ỗ ả ự ể ể ự
phê bình, t s a ch a nh m i ngày ph i r a m t. Đ c nh th thì trongự ử ữ ư ỗ ả ử ặ ượ ư ế
Đ ng s không có b nh mà Đ ng s m nh kho vô cùng"(6).ả ẽ ệ ả ẽ ạ ẻ
V n d ng t t ng H Chí Minh, th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n,ậ ụ ư ưở ồ ố ấ ữ ậ ự ễ
h c đi đôi v i hành, nói và làm:ọ ớ
V n d ng t t ng H Chí Minh, th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n,ậ ụ ư ưở ồ ố ấ ữ ậ ự ễ

h c đi đôi v i hành, nói và làm đi li n v i nhau vào trong cu c s ng hômọ ớ ề ớ ộ ố
nay, tr c h t, chúng ta ph i nghĩ ngay đ n v n đ đ a cu c s ng vàoướ ế ả ế ấ ề ư ộ ố
trong ngh quy t, chính sách c a Đ ng và Nhà n c và đ a ngh quy t,ị ế ủ ả ướ ư ị ế
chính sách c a Đ ng và Nhà n c vào trong cu c s ng. Đây chính là haiủ ả ướ ộ ố
m t c a m t v n đ , có m i liên h khăng khít v i nhau. Nó là s kh iặ ủ ộ ấ ề ố ệ ớ ự ở
ngu n c a m i v n đ k t h p gi a lý lu n và th c ti n, h c đi đôi v iồ ủ ọ ấ ề ế ợ ữ ậ ự ễ ọ ớ
hành, nói và làm đi li n v i nhau. Mu n xây d ng m t ngh quy t, chínhề ớ ố ự ộ ị ế
sách t t, c n th c hi n nh ng công đo n sau đây: (1) Ph i ti n hành đi uố ầ ự ệ ữ ạ ả ế ề
tra xã h i h c v v n đ s ph n ánh vào trong ngh quy t, chính sách choộ ọ ề ấ ề ẽ ả ị ế
th t t m , chu đáo. (2) Ph i n m b t nhanh nh y đ i s ng xã h i, chậ ỷ ỷ ả ắ ắ ạ ờ ố ộ ỉ
đúng nh ng m t tích c c, nh ng m t tiêu c c đ có bi n pháp kh c ph c.ữ ặ ự ữ ặ ự ể ệ ắ ụ
(3) Ph i l y ý ki n nh ng ng i bi t v lĩnh v c đó. (4) Nh ng ng iả ấ ế ữ ườ ế ề ự ữ ườ
so n th o ngh quy t, chính sách có kh năng x lý thông tin. (5) Có khạ ả ị ế ả ử ả
năng d báo t t. D báo g n đúng nh ng hi n t ng, s ki n x y ra vàự ố ự ầ ữ ệ ượ ự ệ ả
quá trình có th hay t t nhiên s x y ra, nh vào vi c n m b t nhanhể ấ ẽ ả ờ ệ ắ ắ
nh y th c ti n đ i s ng xã h i. (6) Ngh quy t, chính sách đ c th o raạ ự ễ ờ ố ộ ị ế ượ ả
ph i có nh ng gi i pháp c th , thi t th c.ả ữ ả ụ ể ế ự

(Hình nh Ch t ch H Chí Minh tr ng bày t i B o tàng H Chí Minh.ả ủ ị ồ ư ạ ả ồ
nh: Quỳnh Anh)Ả
Sau khi có ngh quy t, chính sách r i, v n đ đ t ra tr c h t là ph i đ aị ế ồ ấ ề ặ ướ ế ả ư
đ c ngh quy t, chính sách vào trong cu c s ng xã h i, mà chúng taượ ị ế ộ ố ộ
th ng nói là vi c t ch c th c hi n ngh quy t và v n d ng chính sách.ườ ệ ổ ứ ự ệ ị ế ậ ụ
Nhìn l i, th y r ng, ngh quy t, chính sách r t nhi u, nh ng đ a nó vàoạ ấ ằ ị ế ấ ề ư ư
trong cu c s ng l i ch a đ c bao nhiêu. Trong th c t , có nh ng côngộ ố ạ ư ượ ự ế ữ
dân vi ph m pháp lu t là do h ch a h đ c bi t lu t đó nói gì. Vì v y,ạ ậ ọ ư ề ượ ế ậ ậ
v n đ đ t ra là ph i có m t h th ng t ch c t trên xu ng v ph bi n,ấ ề ặ ả ộ ệ ố ổ ứ ừ ố ề ổ ế
tuyên truy n ngh quy t, lu t pháp, chính sách c a Đ ng và Nhà n c.ề ị ế ậ ủ ả ướ
T i m t s n c, sau khi ban hành lu t và chính sách, nhà n c đó bạ ộ ố ướ ậ ướ ỏ
m t kho n ti n ra in lu t, chính sách, phát không cho t ng gia đình vàộ ả ề ậ ừ

bu c ng i ch gia đình ph i có trách nhi m ph bi n, h c t p lu t,ộ ườ ủ ả ệ ổ ế ọ ậ ậ
chính sách đó cho c gia đình đó đ quán tri t, th c hi n. D n d n, nh ngả ể ệ ự ệ ầ ầ ữ
cu n sách lu t, chính sách đó đ y p trong các gia đình, hình thành "tố ậ ầ ắ ủ
sách gia đình". Có nh ng bà m th ng xuyên mang lu t c a nhà n c đóữ ẹ ườ ậ ủ ướ
ra gi i thích cho con, cháu nghe. K t qu là con, cháu c a gia đình đóả ế ả ủ
không b ph m pháp. Đó là cách đ a các văn b n pháp quy vào cu c s ngị ạ ư ả ộ ố
có hi u qu nh t. Ph bi n ngh quy t, lu t, chính sách trên các ph ngệ ả ấ ỏ ế ị ế ậ ươ
ti n thông tin đ i chúng và trong các cu c h p cũng r t quan tr ng, nh ngệ ạ ộ ọ ấ ọ ư
cái quan tr ng, thi t th c nh t là các gia đình trong c ng đ ng xã h i ph iọ ế ự ấ ộ ồ ộ ả
n m v ng ngh quy t, lu t, chính sách. Gia đình là t bào c a xã h i, m tắ ữ ị ế ậ ế ủ ộ ộ
hình th c có tính ch t l ch s c a t ch c đ i s ng chung c a loài ng i,ứ ấ ị ử ủ ổ ứ ờ ố ủ ườ
gi a nam gi i và n gi i. Hình th c gia đình đ u do nh ng s thay đ iữ ớ ữ ớ ứ ề ữ ự ổ
c a ch đ kinh t - xã h i, do tính ch t c a các quan h xã h i nói chungủ ế ộ ế ộ ấ ủ ệ ộ
quy t đ nh. Vì v y, vai trò c a gia đình trong xã h i là r t quan tr ng.ế ị ậ ủ ộ ấ ọ
Ch t ch H Chí Minh d y chúng ta là mu nủ ị ồ ạ ố đ a đ c ngh quy t, chínhư ượ ị ế
sách c a Đ ng và Nhà n c vào trong cu c s ng xã h i có hi u qu nh t,ủ ả ướ ộ ố ộ ệ ả ấ
thì ph i bi t k t h p gi a chính sách chung v i s ch đ o riêng và ph iả ế ế ợ ữ ớ ự ỉ ạ ả
có s liên h p gi a ng i lãnh đ o và ng i b lãnh đ o. Ng i nói r ng,ự ợ ữ ườ ạ ườ ị ạ ườ ằ
b t k vi c gì, n u không có chính sách chung, kêu g i chung,, thì khôngấ ể ệ ế ọ
th đ ng viên đ c toàn th nhân dân. Song, n u ng i lãnh đ o ch làmể ộ ượ ể ế ườ ạ ỉ
chung, làm kh p c m t lúc, mà không tr c ti p nh m vào m t n i nàoắ ả ộ ự ế ằ ộ ơ
đó, th c hành cho kỳ đ c, r i l y kinh nghi m n i đó mà ch đ o nh ngự ượ ồ ấ ệ ơ ỉ ạ ữ
n i khác, thì không th bi t chính sách c a mình đúng hay sai và cũngơ ể ế ủ
không th làm cho n i dung c a chính sách đó đ y đ , thi t th c. Ng iể ộ ủ ầ ủ ế ự ườ
nêu thí d , nh vi c th c hi n ngh quy t, chính sách trong m t c quan,ụ ư ệ ự ệ ị ế ộ ơ
đ n v , ngoài nh ng ch ng trình, k ho ch chung, m i c quan, đ n vơ ị ữ ươ ế ạ ỗ ơ ơ ị
đó ph i ch n ra m t vài b ph n trong c quan, đ n v có tính ch t tiêuả ọ ộ ộ ậ ơ ơ ị ấ
bi u trong vi c v n d ng, ngh quy t, chính sách đ nhân đi n hình h cể ệ ậ ụ ị ế ể ể ọ
t p chung trong toàn c quan, đ n v . Đ ng th i, ph i ch n ra đ c m tậ ơ ơ ị ồ ờ ả ọ ượ ộ
s ng i tiêu bi u đ nêu t m g ng h c t p chung. Trong m t t ch c,ố ườ ể ể ấ ươ ọ ậ ộ ổ ứ

c n ph i có m t s ng i hăng hái làm trung ki n. Ng i lãnh đ o ph iầ ả ộ ố ườ ế ườ ạ ả
bi t đ ng viên anh em v a làm, v a rút kinh nghi m nh m đ t hi u quế ộ ừ ừ ệ ằ ạ ệ ả
cao nh t trong vi c v n d ng ngh quy t, chính sách c a Đ ng và Nhàấ ệ ậ ụ ị ế ủ ả
n c vào trong cu c s ng h ng ngày. V i Ng i, m i cái đ u ph i r tướ ộ ố ằ ớ ườ ọ ề ả ấ
thi t th c.ế ự
Ch t ch H Chí Minh nói r ng, đ cao vai tròủ ị ồ ằ ề c a t p th lãnh đ o, cáủ ậ ể ạ
nhân ph trách cũng là m t gi i pháp đ th c hi n ngh quy t, chính sáchụ ộ ả ể ự ệ ị ế
c a Đ ng và Nhà n c. Ng i đ t v n đ vì sao c n ph i có t p th lãnhủ ả ướ ườ ặ ấ ề ầ ả ậ ể
đ o? Vì l , m t ng i cho dù tài gi i m y, dù nhi u kinh nghi m đ nạ ẽ ộ ườ ỏ ấ ề ệ ế
đâu, cũng ch xem xét đ c m t ho c m t s m t c a m t v n đ , sỉ ượ ộ ặ ộ ố ặ ủ ộ ấ ề ự
vi c. Vì v y, c n ph i có nhi u ng i. Nhi u ng i thì nhi u kinhệ ậ ầ ả ề ườ ề ườ ề
nghi m. Ng i thì th y rõ m t này, ng i thì th y rõ m t kia c a v n đ ,ệ ườ ấ ặ ườ ấ ặ ủ ấ ề
s vi c đó. Ng i nói: "ý nghĩa c a t p th lãnh đ o r t gi n đ n, chân lýự ệ ườ ủ ậ ể ạ ấ ả ơ
c a nó r t rõ r t. T c ng có câu: "Khôn b y h n khôn đ c" là nghĩaủ ấ ệ ụ ữ ầ ơ ộ
đó"(7).
Vì sao c n ph i có cá nhân ph trách? Chầ ả ụ ủ t ch H Chí Minh gi i thíchị ồ ả
r ng, n u không có cá nhân ph trách, thì s sinh ra cái t ng i này l iằ ế ụ ẽ ệ ườ ỷ ạ
cho ng i kia, ng i kia l i cho ng i n , k t qu là không ai thi hành.ườ ườ ỷ ạ ườ ọ ế ả
Nh th thì vi c gì cũng không xong. Ng i nói: "T c ng có câu: "Nhi uư ế ệ ườ ụ ữ ề
sãi không ai đóng c a chùa" là nh th "(8). "Vì l đó, cho nên lãnh đ oử ư ế ẽ ạ
c n ph i t p th , mà ph trách c n ph i cá nhân"(9). Ng i quan ni mầ ả ậ ể ụ ầ ả ườ ệ
lãnh đ o không t p th , thì s đi đ n t bao bi n, đ c đoán, ch quan, sạ ậ ể ẽ ế ệ ệ ộ ủ ẽ
d n đ n h ng vi c. Ph trách không do cá nhân, s d n đ n cái t b aẫ ế ỏ ệ ụ ẽ ẫ ế ệ ừ
bãi, l n x n, vô chính ph , cũng s d n đ n h ng vi c. Vì l đó, cho nênộ ộ ủ ẽ ẫ ế ỏ ệ ẽ
t p th lãnh đ o và cá nhân ph trách ph i luôn luôn đi đôi v i nhau.ậ ể ạ ụ ả ớ
Ng i k t lu n: "T p th lãnh đ o là dân ch , cá nhân ph trách là t pườ ế ậ ậ ể ạ ủ ụ ậ
trung"(10).
Trong công tác ngo i giao, Ch t ch H Chí Minh đã nhi u l n căn d n làạ ủ ị ồ ề ầ ặ
ph i bi t k t h p gi a lý lu n ngo i giao v i th c ti n ngo i giao, thả ế ế ợ ữ ậ ạ ớ ự ễ ạ ể
hi n là ph i bi t cách t ch c th c hi n đ ng l i, chính sách c a Đ ngệ ả ế ổ ứ ự ệ ườ ố ủ ả

và Nhà n c trong công tác ngo i giao. Ph i có s k t h p nhu n nhuy nướ ạ ả ự ế ợ ầ ễ
gi a v n đ dân t c và v n đ th i đ i, gi a đ c l p dân t c và chữ ấ ề ộ ấ ề ờ ạ ữ ộ ậ ộ ủ
nghĩa xã h i trên m t tr n ngo i giao. Ngày 31-5-1946, tr c khi lênộ ặ ậ ạ ướ
đ ng sang Pháp đ th ng l ng v i Chính ph Pháp gi i quy t v n đườ ể ươ ượ ớ ủ ả ế ấ ề
đ c l p, t do cho nhân dân Vi t Nam, Ch t ch H Chí Minh nói v i cộ ậ ự ệ ủ ị ồ ớ ụ
Huỳnh Thúc Kháng, quy n Ch t ch n c Vi t Nam Dân ch C ng hoàề ủ ị ướ ệ ủ ộ
(nay là n c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam): "Dĩ b t bi n, ngướ ộ ộ ủ ệ ấ ế ứ
v n bi n" (nghĩa là: L y cái không thay đ i đ ng phó v i muôn s thayạ ế ấ ổ ể ứ ớ ự
đ i). Cái không thay đ i là lý lu n, nguyên t c, đ ng l i, chính sách c aổ ổ ậ ắ ườ ố ủ
Đ ng và Nhà n c. Cái thay đ i là th c ti n, th hi n, th hi n tài ngả ướ ổ ự ễ ể ệ ể ệ ở ứ
phó linh ho t c a cán b ngo i giao trên chính tr ng qu c t . Trong tácạ ủ ộ ạ ườ ố ế
ph m "Nh ng năm tháng không th nào quên" c a Đ i t ng Võ Nguyênẩ ữ ể ủ ạ ướ
Giáp, k r ng, có l n B c H nói v i Đ i t ng v công tác k t h p đ uể ằ ầ ắ ồ ớ ạ ướ ề ế ợ ấ
tranh gi a quân s và ngo i giao: "Th c l c nh cái chiêng, ngo i giaoữ ự ạ ự ự ư ạ
nh cái ti ng. Chiêng có to, ti ng m i l n". V y đó!ư ế ế ớ ớ ậ
Trong hoàn c nh h i nh p qu c t , tr c h t là h i nh p kinh t qu c t ,ả ộ ậ ố ế ướ ế ộ ậ ế ố ế
công tác ngo i giao là c n ph i n m v ng đ c đi m c a Vi t Nam, đ ngạ ầ ả ắ ữ ặ ể ủ ệ ồ
th i ph i n m ch c lu t l qu c t . "Th c hi n nh t quán đ ng l i đ iờ ả ắ ắ ậ ệ ố ế ự ệ ấ ườ ố ố
ngo i đ c l p, t ch , hoà bình, h p tác và phát tri n; chính sách đ iạ ộ ậ ự ủ ợ ể ố
ngo i r ng m , đa ph ng hoá, đa d ng hoá các quan h qu c t . Chạ ộ ở ươ ạ ệ ố ế ủ
đ ng và tích c c h i nh p kinh t qu c t , đ ng th i m r ng h p tácộ ự ộ ậ ế ố ế ồ ờ ở ộ ợ
qu c t trên các lĩnh v c khác. Vi t Nam là b n, đ i tác tin c y c a cácố ế ự ệ ạ ố ậ ủ
n c trong c ng đ ng qu c t , tham gia tích c c vào ti n trình h p tácướ ộ ồ ố ế ự ế ợ
qu c t và khu v c(11). Đó là s k t h p gi a lý lu n và th c ti n, thố ế ự ự ế ợ ữ ậ ự ễ ể
hi n s k t h p gi a đ c l p, t ch c a Vi t Nam v i h i nh p qu c tệ ự ế ợ ữ ộ ậ ự ủ ủ ệ ớ ộ ậ ố ế
trong tình hình hi n nay theo t t ng H Chí Minh. ệ ư ưở ồ

×