Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đại số lớp 9 - Tiết67 : ÔN TẬP CUỐI NĂM doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 7 trang )

Đại số lớp 9 - Tiết67 : ÔN TẬP CUỐI NĂM
A-Mục tiêu:
- Học sinh được ôn tập các kiến thức về hàm số
bậc hai, phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức vi ét và
các ứng dụng
- Học sinh được rèn luyện thêm kỹ năng giải
phương trình , áp dụng hệ thức Vi - ét vào giải bài
tập, giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ
phương trình .
B-Chuẩn bị :
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương
tiện dạy học cần thiết
- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo
yêu cầu của GV

C-Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động1 : ( 10 phút)

? Hàm số bậc hai có dạng
nào ? Nêu công thức tổng
quát ? Tính chất biến
thiên của hàm số và đồ
thị của hàm số .


- Đồ thị hàm số là đường
gì ? nhận trục nào là trục
đối xứng .


- Nêu dạng tổng quát của
phương trình bậc hai
một ẩn và cách giải theo
công thức nghiệm .
Nêu các trường hợp có
Ôn tập lý thuyết
1. Hàm số bậc hai :
a) Công thức hàm số : y = ax
2
( a 
0 )
b) TXĐ : mọi x  R
- Đồng biến : Với a > 0  x > 0 ;
với a < 0  x < 0
- Nghịch biến : Với a > 0  x < 0 ;
với a < 0  x > 0
- Đồ thị hàm số là một Parabol đỉnh
O( 0 ; 0 ) nhận Oy là trục đối xứng .

2. Phương trình bậc hai một ẩn
a) Dạng tổng quát : ax
2
+ bx + c = 0
( a  0 )
b) Cách giải :
thể nhẩm nghiệm được
của phương trình bậc hai

Vi
ết công thức nghiệm

của phương trình bậc hai,
công thức nghiệm thu
gọn

- Viết hệ thức vi - ét đối
với phương trình ax
2
+ bx
+ c = 0 ( a  0 ) .




Hoạt động 2: ( 30 phút)
- Nhẩm nghiệm ( nếu có a+b+c=0
thì phương trình có nghiệm

x
1
= 1;
x
2
=c/a hoặc nếu a-b+c=0 thì
phương trình có nghiệm

x
1
= -1; x
2


= - c/a
- Dùng công thức nghiệm và công
thức nghiệm thu gọn ( sgk - 44 ; 48
)

c) Hệ thức Vi - ét : phương tr
ình
ax
2
+ bx + c = 0 có nghiệm  hai
nghiệm x
1
và x
2
thoả mãn :

1 2
b
x x
a
  

1 2
.
c
x x
a

( Hệ thức
Vi - ét )

d) Tìm hai số khi biết tổng và tích
của chúng
nếu a+b =S ; a.b = P thì a và b là
BT 15: Hai phương trình
x
2
+ ax +1 = 0 và x
2
- x -
a = 0 có một nghiệm thực
chung khi a bằng :
A. 0 ; B. 1 ; C. 2 ; D.
3






BT 16 : Giải các phương
trình
a) 2x
3
– x
2
+ 3x +6 = 0
b) x(x +1)(x +4)(x + 5)
hai nghiệm của phương trình bậc
hai x
2

- Sx + P = 0

Luyện tập
HS thảo luận nhóm nêu cách làm
Phương trình 1 có nghiệm khi và
chỉ khi:
 = a
2
– 4

0

a

2 hoặc a

-2
Phương trình 2 có có nghiệm khi và
chỉ khi:
 = 1 + 4a

0

a

1/4
Với a =0 ; a = 1 thì phương trình 1
vô nghiệm
Với a = 2 giải hai phương trình ta
có nghiệm chung

x = -1
=12
Nêu cách làm
Câu a: Phân tích vế trái
thành nhân tử đưa về
phương trình tích.
Câu b đưa về phương
trình bậc hai bằng cách
kết hợp thừa số thứ
nhât với thừa số thứ 4
thừa số thứ hai và thừa
số thứ ba với nhau rồi
đặt ẩn phụ






Hai học sinh lên bảng ; HS dưới lớp
cùng làm
b. x(x +1)(x +4)(x + 5) =12

x(x + 5)(x +1)(x +4) =12

(x
2
+5x) (x
2
+5x +4) =12

Đặt x
2
+5x + 2 = a thì : x
2
+5x = a
+ 2
x
2
+5x +4 = a -2 ta có phương trình
:
(a + 2)(a – 2) = 12

a
2
– 4 = 12

a
2
= 16

a = 4 hoặc a = -4
Với a = 4 ta có : x
2
+5x + 2 = 4

x
1
=
5 33
2

 
x
2
=
5 33
2
 

Với a = -4 ta có : x
2
+5x + 2 = -4

x
2
+5x + 6 = 0


BT 17: HS đọc đề baì,
tóm tắt bài toán
Có 40 HS ngồi đều
nhau trên các ghế . Nếu
bớt 2 ghế thì mỗi ghế
phải thêm 1 học sinh
Tính số ghế ban đầu

x = -2 ; x = -3

Gọi số ghế ban đầu là x( ĐK : x
nguyên dương)
Số học sinh ngồi trên một ghế là :

40
x

Bớt đi một ghế thì số ghế còn lại là :
x – 2 , mỗi ghế thêm một học sinh
nên số học sinh ngồi trên một ghế là
40
x
+1 Ta có phưong trình:
40
x
+1 =
40
2
x



x
2
– 2x – 80 = 0

x
1
= 10
(TMĐK)
x
2
= -8 (KTMĐK)
Vậy số ghế ban đầu là 10 ghế


Hoạt động3: Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về
nhà: (5’)
- Ôn tập kỹ lại các khái niệm đã học , xem lại
các bài tập đã chữa .
- Nắm chắc các khái niệm đã học phần hàm số
bậc nhất , giải hệ phương trình , hàm số bậc
hai và giải phương trình bậc hai .
Giải tiếp các bài tập còn lại trong sgk - 132

×