Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

môn học DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HiỆN ĐẠI - Bài 2: Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.73 KB, 25 trang )

Bài 2:

Nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

1


Nội dung trình bày






Hoạt động huy động vốn của NHTM
Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
Các nghiệp vụ huy động vốn
Giải pháp tăng vốn của NHTM
Câu hỏi ôn tập

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

2



Hoạt động huy động vốn của
NHTM





Nhận tiền gửi
Phát hành giấy tờ có giá
Vay của các tổ chức tín dụng khác
Vay của NH nhà nước

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

3


Tầm quan trọng của nghiệp vụ
huy động vốn


Đối với ngân hàng






Đối với khách hàng






Tạo vốn cho hoạt động của ngân hàng
Tạo uy tín cho hoạt động ngân hàng
Tạo kênh tiết kiệm và tích lũy cho khách hàng
Tạo nơi an tồn để cất giữ tiền
Tạo cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân
hàng

Thái độ của ngân hàng đối với khách hàng

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

4


Các nghiệp vụ huy động vốn





Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác
Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

5


Huy động tiền gửi





Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tiết kiệm
Các loại tiền gửi khác
Các biện pháp thu hút tiền gửi khách hàng

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

6


Huy động tiền gửi



Tiền gửi thanh toán









Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Phí và lãi suất
Cách tính lãi
Các thể thức thanh toán qua tài khoản
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

7


Số dư TK * Số ngày tồn tại số dư * Lãi suất (%/tháng)
Tiền lãi =

30

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

8


Huy động tiền gửi (tt)


Tiền gửi cá nhân









Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Phí và lãi suất
Cách tính lãi
Các thể thức thanh toán qua tài khoản
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán


08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

9


Huy động tiền gửi (tt)


Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn









Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng
Loại tiền gửi
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Lãi suất và cách tính lãi
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh tốn
Phân biệt tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn và tiền
gửi tài khoản cá nhân


08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

10


Huy động tiền gửi (tt)


Tiền gửi tiết kiệm định kỳ










Đối tượng khách hàng
Mục đích sử dụng
Loại tiền gửi
Loại kỳ hạn
Thủ tục mở tài khoản
Hoạt động chính của tài khoản
Lãi suất, cách tính lãi và cạnh tranh lãi suất
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán

Phân biệt tiền gửi tiết kiệm định kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

11


Huy động tiền gửi (tt)


Tiền gửi khác










Tiền gửi tiện ích
Tiền gửi có thưởng
Tiền gửi dự xổ số
Tiền gửi tích lũy
Tiền gửi an khang
Tiền gửi bậc thang



Lý do đưa ra nhiều loại tiền gửi

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

12


Biện pháp thu hút tiền gửi


Phát triển đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi







Tối đa hóa tiện lợi cho khách hàng








Đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn
Đa dạng hóa sản phẩm loại đồng tiền
Đa dạng hóa sản phẩm theo số dư
Đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm khách hàng
Mở rộng mạng lưới chi nhánh
Đầu tư và đổi mới công nghệ

Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của
nhân viên ngân hàng
Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng
Khuyến mãi thu hút tiền gửi

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

13


Huy động vốn qua phát hành
giấy tờ có giá





Khái quát về giấy tờ có giá
Huy động vốn ngắn hạn qua các loại giấy tờ
có giá
Huy động vốn dài hạn qua các loại chứng từ

có giá

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

14


Khái quát về giấy tờ có giá




Khái niệm: Giấy tờ có giá là chứng nhận của
tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn,
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản
tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện
trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa
tổ chức tín dụng và người mua.
Các yếu tố quan trọng của giấy tờ có giá:




Mệnh giá
Thời hạn
Lãi suất được hưởng

08/09/14


Nguyễn Minh Kiều

15


Các loại giấy tờ có giá


Căn cứ vào quyền sở hữu:





Căn cứ vào loại công cụ trên thị trường vốn:





Giấy tờ có giá ghi danh là giấy tờ có giá phát hành theo
hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu.
Giấy tờ có giá vơ danh là giấy tờ có giá phát hành theo
hình thức chứng chỉ khơng ghi tên người sở hữu. Giấy tờ
có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ nó.
Giấy tờ có giá thuộc cơng cụ nợ như chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, trái phiếu
Giấy tờ có giá thuộc công cụ vốn như cổ phiếu ưu đãi, cổ
phiếu phổ thông hay cổ phiếu thường


Căn cứ vào thời hạn:



Giấy tờ có giá ngắn hạn
Giấy tờ có giá dài hạn

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

16


Huy động vốn ngắn hạn qua
phát hành giấy tờ có giá






Xác định khách hàng tiềm năng
Lập đề nghị phát hành
Thông báo phát hành
Phát hành kỳ phiếu
Phát hành chứng chỉ tiền gửi

08/09/14


Nguyễn Minh Kiều

17


Ví dụ cách tính lãi
Giả sử khách hàng A, B và C mua một kỳ phiếu
của VCB có những tính chất sau:






Mệnh giá: 50.000.000đ
Loại kỳ phiếu: vô danh
Kỳ hạn: 6 tháng.
Lãi suất: 7,8%/năm.
Phương thức trả lãi: A chọn trả lãi sau, B chọn trả lãi
trước và C chọn trả lãi định kỳ hàng tháng.

Xác định giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền mỗi khách
hàng sẽ nhận được khi kỳ phiếu đáo hạn.
08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

18



Giải






Khách hàng A: Với phương thức đã chọn, khách hàng A
mua kỳ phiếu ở mức giá bằng mệnh giá là 50 triệu đồng.
Lãi A được hưởng bằng 50.000.000(7,8%x6/12) =
1.950.000 đồng. Khi đáo hạn, A nhận cả gốc và lãi là
51.950.000 đồng.
Khách hàng B: Với phương thức đã chọn, khách hàng B
được hưởng trước tiền lãi bằng 50.000.000(7,8%x6/12) =
1.950.000 đồng. Do đó, B mua kỳ phiếu theo giá chiết
khấu ở mức bằng 50.000.000 – 1.950.000 = 48.050.000
đồng. Khi đáo hạn, B nhận được số tiền bằng mệnh giá
kỳ phiếu là 50 triệu đồng.
Khách hàng C: Với phương thức đã chọn, khách hàng C
mua kỳ phiếu ở mức bằng mệnh giá và hàng tháng C
nhận được số tiền lãi bằng 50.000.000(7,8%x1/12) =
325.000 đồng (có tất cả 5 kỳ nhận lãi trước khi đáo hạn).
Khi đáo hạn nhận lại số tiền bằng mệnh giá cộng với một
kỳ hạn lãi cuối cùng, tức là bằng 50.000.000 + 325.000 =
50.325.000 đồng.
08/09/14

Nguyễn Minh Kiều


19


Huy động vốn trung và dài hạn
qua giấy tờ có giá





Xác định khách hàng tiềm năng
Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu
chuyển đổi
Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu



Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu phổ thông

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

20


Xác định chi phí huy động vốn









Cách tính chi phi huy động vốn bằng trái
phiếu
Cách tính chi phí huy động vốn bằng cổ
phiếu ưu đãi
Cách tính chí phí huy động vốn bằng cổ
phiếu phổ thơng
Cách tính chi phí huy động vốn bằng trái
phiếu chuyển đổi

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

21


Huy động vốn từ các tổ chức tín
dụng khác và từ NH Nhà nước






Vay của tổ chức tín dụng khác
Nhận vốn ủy thác
Vay của Ngân hàng Nhà nước
Ví dụ minh họa

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

22


Phát triển đa dạng các sản
phẩm huy động vốn



Tại sao phải phát triển đa dạng các sản
phẩm huy động vốn?
Làm thế nào để phát triển đa dạng các sản
phẩm huy động vốn?




Phát triển theo đối tượng hay nhóm khách hàng
Chia nhỏ sản phẩm theo yêu cầu khách hàng
Bổ sung thêm đặt tính cho sản phẩm hiện có.

08/09/14


Nguyễn Minh Kiều

23


Giải pháp tăng vốn cho NHTM



Tại sao phải tăng vốn?
Tăng vốn bằng cách nào?






Phát hành cổ phiếu huy động vốn trong nước
Sáp nhập các ngân hàng nhỏ lại với nhau
Bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngồi

Nêu ví dụ điển hình




Sacombank
ACB
Techcombank


08/09/14

Nguyễn Minh Kiều

24


Câu hỏi ôn tập
1.
2.
3.
4.
5.

Phân biệt hoạt động huy động vốn và nghiệp vụ
huy động vốn của NHTM.
Trình bày ý nghĩa của nghiệp vụ huy động vốn.
Làm thế nào để cải thiện nghiệp vụ này tốt hơn?
Trình bày các loại nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM.
Tại sao và làm thế nào để phát triển đa dạng các
sản phẩm huy động vốn của NHTM?
Làm thế nào giúp NHTM có thể tăng vốn một cách
hiệu quả?

08/09/14

Nguyễn Minh Kiều


25


×