Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

cơ sở dữ liệu quản lý chung cư Công ty CP ĐT xây dựng và kiến trúc SỨC SỐNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.68 KB, 21 trang )

Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty CP ĐT xây dựng và kiến trúc SỨC SỐNG VIỆT
. Tên giao dịch tiếng Anh: SUSOCO ., JSC
. Website: SUCSONGVIET. INFO
. Email:
. Địa chỉ: 5C Ngõ 178 Phố Quan Nhân – Quận Thanh Xuân – Hà Nội
. VPGD: Số 55 Phố Nhân Hòa – Quận Thanh Xuân – Hà Nội
Lĩnh vực hoạt động
• Thiết kế các công trình xây dựng dân dụng, công trình công cộng
• Tư vấn thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
• Thiết kế trang trí nội thất, ngoại thất công trình xây dựng
• Xây dựng nhà các loại, xây dựng công trình công ích
• Đầu tư xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng
• Lắp đặt hệ thống điện, nước
• Hoàn thiện công trình xây dựng
• Kinh doanh bất động sản
Cơ cấu tổ chức
Mô tả bài toán:
Công ty chuyên xây dựng các chung cư mini chất lượng cao, nhà ở phân lô, văn phòng
cho thuê.
- Thông tin về các căn hộ trong chung cư gồm có: mã căn hộ, tên căn hộ, diện tích, giá
- Nhân viên là những người lập hợp đồng. Thông tin về nhân viên gồm: mã nhân viên,
tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại, giới tính
- Hợp đồng gồm: mã hợp đồng, tên hợp đồng, ngày lập, tổng tiền, thời gian thanh toán,
hình thức thanh toán.
- Một nhân viên có thể lập nhiều hợp đồng nhưng một hợp đồng thì chỉ được lập bởi một
nhân viên. Một căn hộ chỉ thuộc một hợp đồng nhưng một hợp đồng có thể có nhiều căn
hộ.
- Công ty cũng cần lưu trữ thông tin về khách hàng như: mã khách hàng, tên khách hàng,
số chứng minh thư nhân dân…
- Một khách hàng có thể kí nhiều hợp đồng nhưng một hợp đồng chỉ được kí với một


khách hàng.
1. Xây dựng CSDL quản lý chung cư
a. Sơ đồ phân cấp chức năng
Quản lý chung cư
2. Quản lý căn hộ
1. Quản lý khách hàng
3. Quản lý hợp
đồng
4. Báo cáo
1.2. Thêm khách hàng
1.3. Sửa/ xóa TT khách
hàng
1.1.Tạo HS khách hàng
2.1. Tạo HS
3.1. Tạo Hđ
4.1. Danh sách KH
2.3. Xóa căn hộ
2.2. Thêm căn hộ
4.2.Danh sách căn
hộ đã bán
4.3. Danh sách
hợp đồng
3.2. Quản lý tt hợp đồng
3.3. Chuyển giao hợp đồng
3.4. Thanh lý hợp đổng
b. Biểu đồ luồng dữ liệu
- Biểu đồ mức ngữ cảnh
(1): thông tin về khách hàng, thông tin các yêu cầu, tiền trả…
(2): thông tin về các căn hộ, hợp đồng, bảng báo giá, chứng từ thanh toán…
(3): thông tin về các hợp đồng

(4): thông tin chấp nhận hợp đồng
(5): thông tin các yêu cầu báo cáo, các văn bản trình ký duyệt.
(6): các báo cáo, các văn bản đã ký
Khách
hàng
Nhân viên
Ban lãnh
đạo
(2)
(4)
(5)
Quản lý Chung

(6)
(1)
(3)
- Biểu đồ mức đỉnh
c. Mô hình thực thể liên kết
Quản lý
khách hàng
Ttin về hợp đồng
Quản lý
căn hộ
Quản lý
hợp đồng
Thống kê,
báo cáo
Khách
hàng
Nhân viên

Ban lãnh
đạo
Khách hàng
Căn hộ
Hợp đồng
Ttin về khách hàng
Thông tin phản hồi
Ttin báo cáoTtin yêu cầu
Ttin về căn hộ
Ttin chấp nhận hợp đồng
Ttin về hợp đồng
Ttin về hợp đồng
Ttin về khách hàng
Ttin về khách hàng
Ttin về căn hộ
Hồ sơ yêu cầu
Căn hộ
Ttin yêu cầu Ttin đã chọn lọc
NhanVien
HopDong
CanHo
KhachHang
Lập


MaNV
TenNV
Gioitinh
Diachi
SDT

TenKH
SDT
Gioitinh
CMND
Diachi
MaKH
Ngaylap
TenHD
Tongtien
Hinhthuctt
Tgtt
MaCH
Dientich
TenCH
Gia
(1,1)(1,n)
(
1
,
n
)
(
1
,
1
)
(
1
,
1

)
(
1
,
n
)
d. Mô hình quan hệ
Tập các quan hệ
- NhanVien: MaNV, TenNV, SDT, Diachi, Gioitinh
- KhachHang: MaKH, TenKH, SDT, Diachi, Gioitinh
- HopDong: MaHD, MaKH, MaNV, TenHD, Ngaylap, hinhthuctt, tgtt,tongtien
- CanHo: MaCH, MaHD, TenCH, Dientich, Gia,Duandautu,Huong,Sotang,Diadiem,
Tiennghi
Mô hình quan hệ
e. Cấu trúc dữ liệu
bảng khachhang
Bảng nhanvien
Bảng HopDong
Bảng CanHo
2. Xây dựng kế hoạch tái cấu trúc CSDL cho công ty
Mô tả bài toán:
Hệ cơ sở dữ liệu quản lý của công ty bất động sản.
Mỗi nhân viên của công ty có một mã nhân viên riêng của từng người. Các thông
tin của nhân viên được quản lý bao gồm: Họ tên nhân viên, số điện thoại, phòng ban,
chức vụ.
Khách hàng ký hợp đồng với công ty được quản lý bằng một mã riêng, các thông
tin của khách hàng được quản lý bao gồm: Họ tên, số điện thoại, ngày tháng năm sinh
của khách hàng, địa chỉ (địa chỉ hiện tại), số chứng minh nhân dân
Nhân viên ký hợp đồng với khách hàng tạo thành một thực thể Hopdong, hợp
đồng trên dùng để quản lý, đánh giá công việc của người của nhân viên. Hợp đồng bao

gồm: mã hợp đồng, mã nhân viên, mã khách hàng, mã bất động sản, mã giao dịch, ngày
giao dịch, ngày bàn giao, tổng tiền, hình thức thanh toán, thời gian thanh toán.
Khi hợp đồng đó được ký kết thành công dựa trên thỏa thuận của hai bên đó gọi là
giao dịch. Vậy khi nhân viên ký kết hợp đồng với khách hàng sẽ tạo nên một thực thể
GiaoDich. Thông tin về cuộc giao dịch được quản lý bao gồm: tên giao dịch, ghi chú
Nhân viên ký hợp đồng bất động sản với khách hàng. Thông tin về bất động sản
bao gồm: mã loại bất động sản, mã dự án, diện tích thực của bất động sản, kết cấu hạ tầng
của bất động sản, quy mô của bất động sản, vị trí bất động sản, giá của bất động sản.
Công ty có thể ký kết với mỗi khách hàng nhiều loại bất động sản khác nhau. Các
loại bất động sản sẽ được quản lý bằng các thông tin bao gồm: tên loại bất động sản, mô
tả chi tiết về bất động sản đó.
Bước 1: Xác định mục tiêu, dự báo nhu cầu
Mục tiêu: xây dựng một chiến lược phát triển lâu dài, bền vững, từng bước đưa AZ
LAND trở thành thương hiệu uy tín và vững mạnh, gắn liền với hình ảnh đội ngũ nhân
viên làm việc am hiểu sâu sắc về lĩnh vực bất động sản, phong cách làm việc chuyên
nghiệp, luôn cố gắng hết mình để tạo ra những sản phẩm và dịch vụ đem lại sự hài lòng
và thoả mãn cao nhất cho khách hàng. Từ đó, nâng cao giá trị công trình cho các dự án
đầu tư của công ty, hướng tới sản phẩm cao cấp, chất lượng quốc tế, mang tính độc đáo
và sáng tạo cao nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Song song với việc chú trọng
phát triển kinh doanh, AZ Land luôn ý thức được trách nhiệm của Doanh nghiệp với xã
hội, tiếp tục đóng góp tích cực vào các hoạt động hướng về cộng đồng, tiến tới hài hòa lợi
ích doanh nghiệp và xã hội.
Dự báo nhu cầu
- Hệ thống thông tin dùng để quản lý, hỗ trợ kinh doanh, quảng bá doanh nghiệp
- Hệ thống thông tin phải được lưu trữ và bảo quản cẩn thận: thông tin về khách hàng,
thông tin về hợp đồng…
- Hệ thống thông tin cần có: máy tính, máy in. Phần mềm sử dụng hệ thống, có giao diện
dễ sử dụng và phải cập nhật liên tục.
Bước 2: Xác định, phân tích CSDL hiện tại
Hệ thống CSDL hiện tại của công ty khá đơn giản và không đáp ứng được nhiều yêu cầu

phát triển của công ty và yêu cầu của khách hàng. Với hoạt động chính của công ty lúc
trước là mua bán những chung cư mini nhỏ, rồi dùng các mối quan hệ khách hàng, hoạt
động quảng cáo giới thiệu tới khách hàng nhằm tìm kiếm đối tượng cần mua. Sau khi
kinh doanh một thời gian, do nhu cầu của thị trường, sự phát triển không ngừng của thị
trường bất động sản cũng như hoạt động của công ty có thêm khởi sắc. Công ty mở thêm
nhiều dịch vụ như tư vấn, mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, định giá, quảng cáo còn có
đấu giá bất động sản. Diện tích kinh doanh của công ty cũng mở rộng thêm, nhân viên
của công ty cũng tăng theo số lượng công việc vì thế hệ thống cơ sở dữ liệu cũ không thể
đáp ứng được nhu cầu làm việc, xử lý, thu thập và lưu trữ cho công ty.
Do nhu cầu về công việc cũng như quản lý dữ liệu một cách hiểu quả nhất, chúng ta
cần hoạch định lại hệ thống CSDL, hệ thống phần cứng phải đáp ứng được quy mô, khả
năng làm việc kèm theo tốc độ xử lý và hiểu quả cho hoạt động kinh doanh.
Bước 3: Đánh giá CSDL hiện tại, đưa ra các yêu cầu về CSDL
* Yêu cầu về chức năng, yêu cầu về lưu trữ:
- Lưu trữ các thông tin:
+ Thông tin về nhân viên gồm có: mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, giới tính…
+ Thông tin về khách hàng
+ Thông tin về hợp đồng
+ Thông tin về bất động sản
+ Thông tin về loại bất động sản
+ Thông tin về hình thức giao dịch
* Yêu cầu về nghiệp vụ:
- Có thể in ấn, tạo báo cáo trên hệ thống CSDL
- Có khả năng tìm kiếm, tra cứu trên chính trang chủ của hệ thống.
- Có khả năng cập nhật
- Quản lý thông tin:
+ Quản lý thông tin về nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên, địa chi, số điện thoại
+ Quản lý thông tin về hợp đồng: mã hợp đồng, tên hợp đồng, loại hợp đồng, ngày lập
+ Quản lý thông tin về khách hàng: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện
thoại, CMTND

+ Quản lý thông tin về
+Tìm kiếm thông tin về loại bất động sản, hình thức giao dịch…
* Các yêu cầu phi chức năng:
- Yêu cầu về giao diện hệ thống:
+ Với người quản lý thì Giao diện phải rõ ràng, dễ hiểu, có tính kết dính cao, dễ quản lý
+ Với người sử dụng hệ thống: giao diễn phải dễ hiểu, thân thiện, dễ kiêm tra, bảo trì.
+ Giao diện phải trưc quan và dễ bảo trì
* Yêu cầu về tính sẵn sàng dữ liệu: Cho phép nhân viên, quản lý có thể truy cập và sử
dụng dữ liệu bất cứ lúc nào.
* Yêu cầu về an toàn và bảo mật của hệ thống: Các hợp đồng được lưu trữ một cách cẩn
thận trong hệ thống.
* Yêu cầu về tốc độ truy cập và tìm kiếm của hệ thống CSDL: Tốc độ tìm kiếm, tra cứu
các loại DL nhanh và chính xác.
Bước 4: Xây dựng kế hoạch, phương án
Xác định tập thực thể và các thuộc tính
Nhân viên( NhanVien) Hợp đồng ( HopDong)
Thuộc
tính
Mã nhân viên (Manv)
Họ tên nhân viên(Tennv)
Giới tính (Gioitinh)
Số chứng minh nd ( CMND)
Địa chỉ ( Diachi)
Ngày sinh ( Ngaysinh)
Số điện thoại( SDT)
Mã hợp đồng (mahd)
Tổng tiền( Tongtien)
Ngày giao dịch ( Ngaygd)
Ngày bàn giao( Ngaybangiao)
Hình thức thanh toán( Hinhthuctt)

Thời gian thanh toán( Thoigiantt)
Bất động sản( BatDongSan) Khách hàng ( KhacHang)
Thuộc
tính
Mã bất động sản( Mabds)
Diện tích( Dientich)
Kết cấu( Ketcau)
Quy mô ( Quymo)
Địa chỉ ( Diachi)
Giá ( Gia)
Mã khách hàng( Makh)
Họ tên khách hàng( Hotenkh)
Số chứng minh nd( CMND)
Giới tính( Gioitinh)
Địa chỉ( Diachi)
Số điện thoại( SDT)
Hình thức giao dịch ( GiaoDich) Loại Bất động sản( LoaiBDS)
Thuộc
tính
Mã giao dich(Magd)
Tên giao dich( Tengd)
Mô tả( Mota)
Mã loại bất động sản( Maloaibds)
Tên loại bất động sản ( Tenloaibds)
Mô tả ( Mota)
Xây dựng các quan hệ
 Quan hệ Nhanvien- Hopdong
 Quan hệ Khachhang- Hopdong
 Quan hệ Canho- Hopdong
 Quan hệ HopDong-GiaoDich

 Quan hệ Batdongsan- LoaiBDS
Mô hình thực thể liên kết ER
Nhanvien
Hopdong
Lập
Khachhang
Hopdong

kết
HopDong
BatDongSan
Chứa
Hopdong
GiaoDich
Chứa
LoaiBDS
BatDongSan
Chứa

NhanVien
HopDong
BatDongSan
KhachHang
GiaoDich
Lập
T
h
u

c

Lập
Thu
ộcc
Man
v
Hotennv
Gioitinh
CMND
Diachi
Ngaysinh
SDT
Man
v
Tennv
Gioitinh
CMND
Diachi
Sdt
Mahd
Ngayg
d
Ngaybangiao
Tongtien
Hinhthuc
tt
Thoigiant
t
Magd
Teng
d

Mot
a
Mabd
s
Dientich
Diachi
Ketca
u
Gi
a
Quymo
(1,1)(1,n)
(
1
,
1
)
(
1
,
n
)
(
1
,
1
)
(
1
,

n
)
(
1
,
1
)
(
1
,
1
)
L
o
a
i
B
D
S
Thu
ộc
Maloaibds
Tenloaibd
s
Mota
(1,n)
(1,1)
Mô hình quan hệ
 Quan hệ 1-n
Thêm vào quan hệ HopDong thuộc tính khóa của quan hệ NhanVien

Hopdong( Mahd, Manv, Ngaygd, Ngaybangiao, Tongtien, Hinhthuctt, Thoigiantt)
 Quan hệ 1-n
Thêm vào quan hệ Hopdong thuộc tính khóa của quan hệ Khachhang
Hopdong ( Mahd, Makh, Ngaygd, Ngaybangiao, Tongtien, Hinhthuctt, Thoigiantt)
 Quan hệ 1-n
NhanVien
Man
v
Gioitinh
Tennv
CMND
SDT
Diac
hi
Ngaysin
h
HopDong
Lập
Mahd
Hinhthuctt
Ngaybangiao
Tongtien
Ngaygd
Thoigiant
t
1 n
Khachhang
Mak
h
Diac

hi
Tenkh
SDT
CMND
Gioitin
h
Hopdong

Mahd
Hinhthuctt
Ngaybangiao
Tongtien
Ngaygd
Thoigiant
t
1 n
Thêm vào quan hệ Hopdong thuộc tính khóa của quan hệ Hinhthucgiaodich
Hopdong ( Mahd, Makh, Magd, Ngaygd, Ngaybangiao, Tongtien, Hinhthuctt, Thoigiantt)
 Quan hệ 1-n
Thêm vào quan hệ Batdongsan thuộc tính khóa của quan hệ Loaibds
Batdongsan( Mabds, Maloaibds, Dientich, Ketcau, quymo, Diachi, Giá)
 Quan hệ 1-1
HopDong
GiaoDich
Thu
ộc
Magd
Tengd
Mota
Mahd

Ngayg
d
Ngaybangiao
Tongtien
Hinhthuc
tt
Thoigiant
t
n 1
Batdongsan
Loaibds
Thuộ
c
Maloaibd
ss
Tenloaibds
Mot
a
Mabds
Gia
Quymo
Diẻntich
Ketcau
Diachi
n
1
Thêm vào quan hệ Batdongsan thuộc tính khóa của quan hệ Hopdong và thêm vào
quan hệ Hopdong thuộc tính khóa của Batdongsan
Batdongsan( Mabds, Maloaibds, Mada, Dientich, Ketcau, quymo, Diachi, Gia)
Hopdong ( Mahd, Makh, Magd, Mabds, Ngaygd, Ngaybagiao, Tongtien, Hinhthuctt,

Thoigiantt)
Vậy ta có các quan hệ sau:
Nhanvien ( Manv, Tennv, Gioitinh, CMND, Diachi, NgaySinh, SDT)
Khachhang (Makh, Tenkh, CMND, Gioitinh, Diachi, SDT)
Loaibds( Maloaibds, Tenloaibds, Mota)
Hinhthucgd( Magd, Tengd, Mota)
Hopdong ( Mahd, Makh, Magd, Mabds, Ngaygd, Ngaybangiao, Tongtien, Hinhthuctt,
Thoigiantt)
Batdongsan( Mabds, Maloaibds, Dientich, Ketcau, Quymo, Diachi, Gia)
Ta có mô hình quan hệ sau:
Hopdong
Thuộc
Mahd
Hinhthuctt
Ngaybangiao
Tongtie
n
Ngaygd
Thoigiant
t
1 1
Ketcau
Batdongsan
Mabds
Gia
Quymo
Diẻntich
Diachi
Thiết kế ở mức vật lý.
Bảng NhanVien :

Field Name Data type(size) null Desciprion
Manv nchar(10) not Mã nhân viên (khóa chính)
Tennv nvarchar(50) not Tên nhân viên
Gioitinh nchar(10) not Giới tính nhân viên
Phongban nvarchar(50) not Phòng ban công tác
Chucvu nvarchar(50) not Chức vụ nhân viên
SDT nvarchar(50) Not Số điện thoại nhân viên
Bảng KhachHang :
Field Name Data type(size) Null Desciprion
Makh nchar(10) Not Mã khách hàng
Tenkh nvarchar(50) Not Tên khách hàng
Gioitinh nchar(10) Not Giới tính
Diachi nvarchar(50) Not Địa chỉ khách hàng
Ngaysinh Date Not Ngày sinh khách hàng
CMND nchar(10) Not Số chứng minh thư
SDT nvarchar(50) not Số điện thoại khách hàng
Bảng GiaoDich :
Field Name Data type(size) Null Desciprion
Magd nchar(10) Not Mã loại giao dịch
Tengd nvarchar(50) Not Tên loại giao dịch
Ghichu nvarchar(50) Allow Ghi chú thêm
Bảng HopDong :
Field Name Data type(size) Null Desciprion
Mahd nchar(10) Not Mã hợp đồng
Manv nchar(10) Not Mã nhân viên
Makh nchar(10) Not Mã khách hàng
Mabds nchar(10) Not Mã bất động sản
Magd nchar(10) Not Mã loại giao dịch
Ngaygd date Not Ngày giao dịch
Ngaybangiao date not Ngày bàn giao

Tongtien money not Tổng tiền hợp đồng
Hinhthuctt nvarchar(50) not Hình thanh toán
Thoigiantt date not Thời gian thanh toán
Bảng BatDongSan :
Field Name Data type(size) Null Desciprion
Mabds nchar(10) Not Mã bất động sản
Maloaibds nchar(10) Not Mã loại bất động sản
Maduan nchar(10) Not Mã dự án
Dientich Float Not Diện tích thực của bds
Ketcau nvarchar(50) Not Kết cấu hạ tầng của bds
Quymo nvarchar(50) Not Quy mô của bất động sản
Vitri nvarchar(MAX) not Vị trí của bất động sản
Gia money not Giá của bất động sản
Bảng LoaiBDS :
Field Name Data type(size) Null Desciprion
Maloaibds nchar(10) Not Mã loại bất động sản chi tiết
Tenloaibds nvarchar(50) Not Tên loại bất động sản chi tiết
Mota nvarchar(MAX) Not Mô tả

×