Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đồ án cơ sở dữ liệu "Quản lý các công ty niêm yết tại công ty CP chứng khoán Sài Gòn - SSI"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.45 KB, 37 trang )

Đề Tài Cơ Sở Dữ Liệu
QUẢN LÝ CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TẠI CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN-SSI
GVHD: Nguyễn Duy Nhất
SVTH: Nguyễn Mạnh Trường
MSSV: K074061167
MỤC LỤC
Chương I: Khảo Sát Hiện Trạng………………………………………………2
Chương II: Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu …………………………………………7
Chương III: Ràng Buộc Toàn Vẹn…………………………………………..27
Chương IV: Phụ Thuộc Hàm Và Chuẩn Hóa CSDL..…………………..36
Phụ lục: ................................................……………………………….39
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1, TỔNG QUAN:
Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn (SSI) được thành lập năm 1999 và chính thức đi
vào hoạt động từ năm 2000. Đến năm 2008, SSI đã phát triển thành một trong những công ty
chứng khoán hàng đầu của thị trường chứng khoán Việt Nam trên nhiều lĩnh vực: vốn hóa thị
trường, môi giới chứng khoán, tư vấn tài chính doanh nghiệp.
Năm 2000 vốn điều lệ của SSI chỉ có vài tỷ đồng, đến nay đã là 1.366 tỷ đồng, cao nhất
trong các công ty chứng khoán. Về thị phần giao dịch, mặc dù có gần 80 công ty chứng khoán
đang hoạt động, nhiều hơn mấy lần so với mấy năm trước, nhưng SSI vẫn tiếp tục chiếm thị
phần lớn nhất với khoảng 18% tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HoSE)
và khoảng 20% tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (HaSTC). SSI đang quản lý
khoảng 50% tài khoản của các nhà đầu tư nước ngoài mở tại thị trường chứng khoán Việt
Nam. Năm 2007 SSI được tạp chí FinannceAsia bình chọn là nhà môi giới tốt nhất Việt Nam.
Trong lĩnh vực tư vấn tài chính doanh nghiệp, SSI là địa chỉ tin cậy cho các doanh nghiệp
có nhu cầu được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp như cổ phần hoá, phát hành,
niêm yết, cơ cấu lại doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư cá nhân tìm kiếm cơ hội đầu tư.
Năm 2007, SSI đã hoàn thành 130 đợt IPO và phát hành riêng lẻ cho các doanh nghiệp với
tổng giá trị đạt khoảng 1,5 tỷ USD và được tạp chí Euro Money bình chọn là “nhà phát hành


trái phiếu tốt nhất năm 2007”.
Bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, SSI còn tạo sự khác biệt với các công ty
chứng khoán khác. Bản tin thị trường, báo cáo phân tích ngành, phân tích công ty, phân tích cơ
hội đầu tư bằng tiếng Anh và tiếng Việt được các nhà đầu tư nhất là các nhà đầu tư tổ chức
nước ngoài đánh giá cao.
Công ty Quản lý Quỹ SSI đã được thành lập năm 2007 với chức năng cung cấp cho nhà
đầu tư cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước sản phẩm quản lý quỹ đầu tư và quản lý danh
mục đầu tư. Hệ thống quản lý rủi ro bắt đầu hoạt động từ cuối năm 2007 giúp SSI kinh doanh
ổn định hơn.
Cổ phiếu của SSI đang được niêm yết tại HOSE, là một trong những cổ phiếu blue chip
dẫn dắt thị trường và có tính thanh khoản cao. Ngày 29 tháng 2 năm 2008, tổ chức tài chính
Merrill Lynch lựa chọn cổ phiếu SSI, một cổ phiếu duy nhất tại Việt Nam, đưa vào danh sách
đầu tư thiết lập chỉ số ML. Frontier theo tiêu chí tính thanh khoản, thị giá vốn và nhà đầu tư
nước ngoài.
Uy tín của SSI không chỉ ở trong nước mà đã vươn ra thị trường thế giới. Nhiều tổ chức tài
chính cũng như phi tài chính quốc tế quốc luôn chào đón SSI tham gia hợp tác và họ đánh giá
SSI là đối tác tin cậy.
Để có được SSI ngày hôm nay là do Nhà nước có chính sách cởi mở về phát triển thị
trường chứng khoán, sự quan tâm, giúp đỡ của các cơ quan quản lý nhà nước, trước hết là Bộ
Tài chính và Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. Nhờ đó, SSI xây dựng được chiến lược phát triển
rõ ràng trong thời kỳ hội nhập, phát huy được sức mạnh đại đoàn kết, làm việc tận tuỵ, chuyên
nghiệp của hơn 400 nhân viên SSI, được sự ủng hộ, hợp tác của cổ đông, cùng chia sẻ giá trị
cốt lõi của công ty: “Chuyên nghiệp – Trung thực – Bảo mật” tạo nên “Sức mạnh của nhà đầu
tư”.
Tầm nhìn của SSI trong những năm tới: Trở thành ngân hàng đầu tư, một trong những tổ chức tài
chính hàng đầu tại Việt Nam, một SSI có mặt trong những câu chuyện của thị trường tài chính
quốc tế
Trụ sở chính: 72 Nguyễn Huệ, P.Bến Nghé, Quận 1- TpHCM
Điện thoại: (08) 38242897 - Fax: (08) 38242 997
Chi nhánh Nguyễn Công Trứ : 92-94-96-98 Nguyễn Công Trứ, Quận 1 – Tp HCM

Điện thoại: (08) 38218567 ; Fax: (08)38213867
Chi nhánh Nguyễn Công Trứ : 92-94-96-98 Nguyễn Công Trứ, Quận 1 – Tp HCM
Điện thoại: (08) 38218567 ; Fax: (08)38213867
2, MỤC TIÊU QUẢN LÝ:
Xây dựng cơ sở dữ liệu nhằm quản lý các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam. Cơ sở dữ liệu bao gồm tất cả các thông tin về các công ty được niêm yết trên sàn như
tên công ty, lĩnh vực kinh doanh, các chỉ số tài chính quan trọng, lịch sử giá và khối lượng giao
dịch, cơ cấu tổ chức...
Ý nghĩa: Cơ sở dữ liệu được xây dựng nhằm phục vụ nhu cầu thông tin cho nhà đầu tư về
các công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ đó có những quyết định đầu
tư chính xác, đạt được những thành công và lợi nhuận kỳ vọng. Đây cũng là hình thức cung cấp
thông tin cho các nhà đầu tư, nhằm thu hút được các nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch ati5 công
ty và sử dụng các dịch vụ môi giới, tư vấn của công ty.
3, CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ DIỄN RA TRONG VIỆC QUẢN LÝ DỮ LIỆU
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN- SSI :
a, thông tin về công ty niêm yết trên sàn: giúp cho các nhà đầu tư có thể biết được một mã
chứng khoán bất kỳ là của công ty nào. Thông tin của công ty đó bao gồm:
• Mã chứng khoán: là các mã ký tự mà công ty đăng ký với sở giao dịch chứng
khoán, nhằm giao dịch trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
• Tên công ty: là tên mà công ty đã đăng ký kinh doanh. Đay là tên mà công ty dùng
để giao dịch thương mại trong kinh doanh.
• Hồ sơ doanh nghiệp: giúp cho nhà đầu tư có thể biết được những thông tin chi tiết
về công ty như: địa chỉ công ty, số điện thoại, fax, email, lĩnh vực kinh doanh của
công ty, vị thế của công ty trong nghành...
• Ban lãnh đạo của công ty: giúp nhà đầu tư có thể biết được ban lãnh đạo của công
ty như: chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc,
phó tổng giám đốc, thư ký, kế toán trưởng...
b, Thông tin về các chỉ số tài chính của công ty: giúp cho các nhà đầu tư dựa vào các chỉ số
này có thể phân tích được tình hình tài chính hiện tại của công ty. Các chỉ số nào bao gồm các chỉ
số cơ bản như:

• P/E: Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu là hệ số dùng để đánh giá đo lường mối
liên hệ giữa thị giá hiện tại của một cổ phiếu (giá cổ phiếu ở TTchứng khoáng) và
EPS hiện tại, hay cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá bao nhiêu cho một cổ phiếu
trên thị trường chứng khoáng.
VÍ DỤ:
-EPS hiện tại của cổ phiếu STB là: 2000đ
-Gía cổ phiếu STB trên thị trường chứng khoáng là:16000đ
-Áp dụng công thức:16000đ/2000đ = 8
-Điều đó có nghĩa là nhà đầu tư chứng khoáng sẵn sàng bỏ ra 8đ để có một đồng
lợi nhuận mà cổ phiếu STB đó đem lại.
• ROE (Return On Equity), có nghĩa là Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi nhuận
trên vốn. ROE được tính bằng cách lấy lãi ròng sau thuế chia cho tổng giá trị vốn
chủ sở hữu dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo tài chính cuối kỳ
này(quý).
Công thức
ROE = 100% x
Lợi nhuận ròng sau thuế kỳ này
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu kỳ này
Ví dụ
Doanh nghiệp X dựa vào bảng cân đối kế toán cuối kỳ này:
Lợi nhuận ròng sau thuế kỳ này là: 10.000.000đ.
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu kỳ này là: 100.000.000đ
ROE = 10.000.000/100.000.000 = 0,1 hay 10%
Điều này có nghĩa là 0,1 đồng lợi nhuận ròng đạt được từ 1 đồng vốn kinh doanh
bỏ ra. Doanh nghiệp thường dùng chỉ số này để so sánh mức sinh lời từng quý của
một doanh nghiệp hoặc của các doanh nghiệp khác nhau.
• ROA Lợi nhận trên tài sản (Return on Assets ) là tỉ lệ lợi nhuận ròng trên tài sản.
Cuối kỳ (quý) doanh nghiệp dựa vào bảng báo cáo tài chính kỳ này để tính chỉ số
ROA này.
• Doanh thu/ vốn hóa: giúp nhà đầu tư biết được tỷ lệ doanh thu / vốn điều lệ của

doanh nghiệp là bao nhiêu.
• EPS (earnings per share) Tỉ suất thu nhập trên cổ phần là chỉ số nói lên phần lợi
nhuận thu được trên mỗi cổ phần. Đây cũng có thể coi như phần lợi nhuận thu
được trên mỗi khoản đầu tư ban đầu, nên nó được coi như là chỉ số xác định khả
năng lợi nhuận của một công ty (hay một dự án đầu tư).
Công thức tính
EPS được tính bằng (Lợi nhuận sau thuế - Lợi nhuận sau thuế cổ phiếu ưu đãi
được hưởng)/Tổng số cổ phiếu thường phát hành.
c, thông tin về giá cả và khối lượng: giúp nhà đầu tư có thêm thông tin về gía cả và khối
lượng cũng như giá trị giao dịch của cổ phiếu đó. Từ đó có những quyết định đầu tư dựa
vào giá của cổ phiếu(cao hay thấp) và tính thanh khoản của cổ phiếu đó. Thông tin về giá
cả và khối lượng bao gồm:
• Bảng giá của chứng khoán hiện tại: bao gồm các thông tin như giá mở cửa, giá trần,
giá sàn, giá cao nhất, giá thấp nhất, giá đóng cửa, khối lượng giao dịch, giá trị giao
dịch...
• Lịch sử giá: bao gồm các thông tin như thời gian, giá, khối lượng giao dịch, giá trị
giao dịch...
d, báo cáo của công ty: giúp thông tin tới nhà đầu tư các báo cáo của công ty: báo cáo tài
chính, giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài( khối lượng mua, khối lượng bán...), số lượng
cổ phiếu lưu hành, số lượng cổ phiếu niêm yết, giá trị vốn hóa thị trường...
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
A, Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu:
1. CHUNGKHOAN(MACK,TENCTY, LIENHE, BAOCAO, THONGTIN).
2. LIENHE(MACK, MAHSDN, LANHDAO, CTYLIENQUAN, CTYCON,
WEBSITE).
3. HOSODN(MAHSDN, MACK, TENCTY, DIACHI, SDT, EMAIL, LINHVUCKD,
VITHE).
4. BANLANHDAO(LANHDAO, CTHDQT, PCTHDQT, TGD, PTGD,TK,KKT).
5. BAOCAO(MACK, BAOCAO, BAOCAOTC, GDNDTNN, SLCP).
6. GDNDTNN(GDNDTNN, MACK, KLMUA, KLBAN, GTDD).

7. SLCP(SLCP, MACK, SCPNY, SCPLH, GIATRIVONHOA).
8. CHISOTC(MACK, P/E, ROE, ROA, EPS).
9. THONGTIN(MACK, THONGTIN, LICHSU, BANGGIA).
10. LICHSU(LICHSU, MACK, THOIGIAN, GIA, KHOILUONG ).
11. BANGGIA(BANGGIA, MACK, GIAMOCUA, GIACAONHAT,
GIATHAPNHAT, GIADONGCUA, KLGD, GTGD)
Diễn giãi:
Các thuộc tính được gạch dưới là các thuộc tính khóa chính.
CHUNGKHOAN: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính Mã chứng khoán, tên công ty,
liên hệ, báo cáo, thông tin.
LIENHE: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính Mã chứng khoán, mã hồ sơ doanh
nghiệp, lãnh đạo, công ty liên quan, công ty con, website.
HOSODN: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính mã hồ sơ doanh nghiệp, mã chứng
khoán, tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, lĩnh vực kinh doanh, vị thế của công ty.
BANLANHDAO: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính lãnh đạo, chủ tịch hội đồng
quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, kế toán
trưởng, thư ký.
BAOCAO: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính mã chứng khoán, báo cáo, báo cáo tài
chính, giao dịch nàh đầu tư nước ngoài, số lượng cổ phiếu.
GDNDTNN: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính giao dịch nhà đầu tư nước ngoài, mã
chứng khoán, khối lượng mua, khối lượng bán, giá trị giao dịch.
SLCP: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính số lượng cổ phiếu, mã chứng khoán, số cổ
phiếu niêm yết, số cổ phiếu lưu hành, giá trị vốn hóa trị trường.
CHISOTC: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính mã chứng khoán, chỉ số P\E, chỉ số
ROE, chỉ số ROA, chỉ số EPS.
THONGTIN: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính mã chứng khoán, thông tin, bảng
giá, lịch sử.
LICHSU: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính lịch sử, mã chứng khoán, thời gian, giá,
khối lượng.
BANGGIA: Thực thể dữ liệu gồm các thuộc tính bảng giá, mã chứng khoán, giá mở

cửa, giá cao nhất, giá thấp nhất, giá đóng cửa, khối lượng giao dịch, giá trị giao dịch.
Mô hình thực thể và mối kết hợp(ERD)
B, Mô Tả Cơ Sở Dữ Liệu
Bao gồm các bảng: CHUNGKHOAN, LIENHE, LANHDAO, HOSODN,
CHISOTC, BAOCAO, GDNDTNN, SLCP, THONGTIN, LICHSU, BANGGIA.
Chi tiết và ý nghĩa các bảng:
1. CHUNGKHOAN
COLUMN DATA TYPE
MACK Text (3)
TENCTY Text (255)
LIENHE Text (5)
BAOCAO Text (5)
THONGTIN Text (5)
2. LIENHE
COLUMN DATA TYPE
MACK Text(3)
MAHSDN Text(10)
LANHDAO Text(5)
CTYLIENQUAN Text(255)
CTYCON Text(255)
WEBSITE Text(255)
3. LANHDAO
COLUMN DATA TYPE
LANHDAO Text(5)
CTHDQT Text(255)
PCTHDQT Text(255)
TGD Text(255)
PTGD Text(255)
TK Text(255)
KTT Text(255)

4. HOSODN
COLUMN DATA TYPE
MAHSDN Text(10)
MACK Text(3)
TENCTY Text(255)
DIACHI Text(255)
SDT Number (int)
EMAIL Text(255)
LINHVUCKD Text(255)
VITHE Number (int)
SANNY Text(10)
5. CHISOTC
COLUMN DATA TYPE
MACK Text(3)
P\E Number (double)
ROA Number (double)
ROE Number (double)
EPS Number (int)
6. BAOCAO
COLUMN DATA TYPE
BAOCAO Text(5)
GDNDTNN Text(5)
SLCP Number (int)
DOANHTHU Number(double)
LOINHUAN Number(double)
7. GDNDTNN
COLUMN DATA TYPE
GDNDTNN Text(5)
MA CK Text(3)
KLMUA Number (int)

KLBAN Number (int)
GTGD Number (int)
8. SLCP
COLUMN DATA TYPE
SLCP Number (int)
MACK Text (3)
SOCPNY Number (int)
SOCPLH Number (int)
GIATRIVONHOA Number (double)
9. THONGTIN
COLUMN DATA TYPE
MACK Text(3)
THONGTIN Text(5)
LICHSU Text(5)
BANGGIA Text(5)
10. LICHSU
COLUMN DATA TYPE
LICHSU Text(5)
MACK Text(3)
THOIGIAN Date\time
GIA Number(double)
KHOILUONG Number(int)
11. BANGGIA
COLUMN DATA TYPE
MACK Text(3)
BANGGIA Text(5)
GIAMOCUA Number(double)
GIACAONHAT Number(double)
GIATHAPNHAT Number(double)
GIADONGCUA Number(double)

KLGD Number(int)
GTGD Number(double)

×