CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 12
HƯƠNG 3
CÁC NỘI CUNG CỦA CÔNG TÁC TVGS
3.1 NỘI DUNG CÔNG TÁC TVGS
- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình.
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng với hồ sơ thầu và hợp
đồng xây dựng gồm:
+ Kiểm tra về nhân lực,thiết bị thi công của Nhà thầu đưa vào công trình.
+ Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu trên công trình.
+ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc thiết bị, vật tư có yêu cầu về an toàn trên
công trình.
+ Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu,cấu kiện,sản phẩm xây dựng
phục vụ thi công công trình của Nhà thầu.
+ Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do
nhà thầu thi công cung cấp gồm:
. Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các
phóng thí nghiệm hợp chuẩn và kế
t quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 13
. Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình
thì cùng Chủ đầu tư tiến hành phúc tra lại chất lượng vật liệu, thiết bị
Trong quá trình thi công công trình thực hiện :
+ Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu.
+ Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình thi công của nhà thầu. Kết
quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát hoặc biên bản kiểm tra theo quy định.
+ Xác nhận bản v
ẽ hoàn công.
+ Tập hợp, kiểm tra tài liệu để cùng chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu khi có Phiếu yêu cầu
nghiệm thu của Nhà thầu về nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây
dựng,nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục và hoàn thành công trình.
+ Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu Nhà thầu thiết kế
điều chỉ
nh.
+ Báo cáo và cùng Chủ đầu tư tiến hành phúc tra kiểm định lại chất lượng bộ phận,
hạng mục và công trình khi có nghi ngờ về chất lượng.
3.2 CÔNG TÁC TVGS KỸ THUẬT THI CÔNG CÁC HẠNG MỤC
3.2.1 Công tác phát quang và dọn dẹp mặt bằng
:
3.2.1.1. Kiểm tra mặt bằng sau khi Ban giải phóng mặt bằng bàn giao.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 14
3.2.1.2. Thống kê số lượng cây nằm trong phạm vi mặt bằng.
3.2.1.3. Kiểm tra khối lượng xà bần trong quá trình giải phóng mặt bằng tạo ra.
Đơn vị thi công thông báo cho TVGS các số liệu kiểm tra trên trước khi tiến hành công
tác phát quang và dọn dẹp mặt bằng.
3.2.2 công tác đào lớp đất hữu cơ nền thiên nhiên
(nếu có)
3.2.2.1 Kiểm tra mặt bằng nền thiên nhiên trước khi bóc bỏ lớp đất hữu cơ (cao độ, mặt
bằng ).
3.2.2.2 Nền thiên nhiên sau khi bóc lớp đất hữu cơ phải kiểm tra cao độ, độ chặt. Độ chặt
của nen thiên hiên đạt yêu cầu K ≥ 90. Phương pháp thí nghiệm hiện trường bằng rót cát, thí
nghiệm trong phòng xác định γ
max
bằng cối Proctor tiêu cải tiến.
3.2.2.3 Nếu thiết kế không qui định đặc biệt ở những chỗ không đào không đắp, đắp mỏng
dưới 30cm trên nền đào phải kiểm tra độ chặt của đất thiên nhiên trước khi đắp đất chọn lọc.
Độ chặt yêu cầu K ≥ 95. Phương pháp thí nghiệm hiện trường bằng rót cát, thí nghiệm trong
phòng xác định γ
max
bằng cối Proctor tiêu chuẩn cải tiến.
3.2.2.4 Khối lượng kiểm tra 500m
2
/ 01 điểm, mỗi lô diện tích nền thiên nhiên nếu < 500m
2
kiểm tra tối thiểu 01 điểm. Nhất thiết không được đắp lớp trên khi chưa kiểm tra độ chặt của
nền (nếu không đạt yêu cầu phải lu lèn thêm).
3.2.2.5 Các gốc rễ cây trong khu vực nền đường phải bóc lên hết trước khi tiến hành các
công tác tiếp theo.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 15
3.2.2.6 Trường hợp bóc lớp hữu cơ gặp nền đất yếu, hoặc hố rác thì đơn vị thi công báo
cho TVGS, TVTK, Chủ đầu tư để đưa ra giải pháp thi công thích hợp và khối lượng chỉ được
thanh toán theo đúng qui định về xác định khối lượng phát sinh được duyệt.
3.2.2.6 Kiểm tra kích thước hình học đáy nền sau khi bóc lớp đất hữu cơ.
Khi công tác đào bóc lớp hữu cơ nền thiên nhiên được tiến hành ki
ểm tra nghiệm thu đạt
yêu cầu thì mơí tiến hành công tác đắp.
3.3 CÔNG TÁC ĐẮP NỀN VÀ LỀ ĐƯỜNG BẰNG ĐẤT CHỌN LỌC
Trước khi tiến hành đắp nền đường đơn vị thi công phải báo cho TVGS và kỹ sư giám sát
của Chủ đầu tư chứng chỉ chất lượng vật liệu, địa chỉ mỏ vật liệu, khoảng cách từ mỏ vật liệu
về công trường Khi Chủ đầu tư, TVGS kiểm tra xác minh lại hiện trường mỏ vật liệu và có
văn bản chấp thuận thì đơn vị thi công m
ới vận chuyển vật liệu về công trường.
- Khi đắp nền và lề đường bằng đất cấp 3 (sỏi đỏ) phải theo quy trình kỹ thuật thi công và
nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên theo tiêu chuẩn 22 TCN – 304
– 03, bao gồm:
3.3.1 Yêu cầu về cật liệu
:
+ Thành phần hạt:
Thành phần hạt lọt qua mắt sàng vuông
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 16
50,0mm 25,0mm 9,5mm 4,75mm 2,0mm 0,425mm 0,075mm
100 75-95 40-75 30-60 20-45 15-30 5-20
+ Các chỉ tiêu kỹ thuật: giới hạn chảy W1 < 25%; CBR > 30%; Losangeles LA < 35%;
tỷ lệ lọt qua sàng N0200/N040 < 0,67; hàm lượng hạt thoi dẹt max < 15%, Id < 20%.
3.3.2 Yêu cầu kiểm tra nghiệm thu
:
• Kích thước hình học: sai số chiều rộng ± 10cm; sai số chiều dài ± 0,5m; sai số độ dốc
ngang ± 0,5%o.
• Hệ số đầm lèn K >= 0,98.
• Mô đun đàn hồi E >= 850kG/cm².
• Xác định dung trọng thực tế hiện trường bằng phương pháp rót cát.
• Kiểm tra kích thước hình học 03 mặt cắt/1Km, mỗi mặt cắt đo bề dầy 02 chỗ.
Ghi chú: Trong thi công cứ 200m
3
lấy 01 mẫu thí nghiệm đầy đủ các tiêu chuẩn cơ lý theo
qui định. Nếu TVGS và kỹ sư giám sát của chủ đầu tư nghi ngờ mẫu vật liệu đắp không đạt
chất lượng thì Nhà thầu phải lấy mẫu kiểm tra theo yêu cầu của TVGS và kỹ sư giám sát của
chủ đầu tư.
- Trung bình 800m² kiểm tra 01 vị trí độ chặt.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 17
- Trung bình 350m² kiểm tra 01 vị trí môduyn đàn hồi.
- Các vật liệu không đạt yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu đơn vị thi công chuyển ra khỏi phạm vi
công trường.
3.3.2 Yêu cầu về chất lượng thi công
:
3.3.2.1 Nền đường được đắp từng lớp chiều dày mỗi lớp ≤ 30cm. Riêng đắp qua các khu
vực phức tạp thì đơn vị thi công phải có biện pháp thi công công trình cho TVGS, Chủ đầu tư
và được sự chấp thuận mới tiến hành đắp.
3.3.2.2 Nền đường phải được kiểm tra độ chặt theo từng lớp (mỗi lớp ≤ 30cm). Độ chặt
50cm đất ngay dưới đáy móng đường yêu cầu K ≥
98. Phương pháp thí nghiệm γ hiện trường:
rót cát đối với đất chọn lọc và dao vòng đối với cát. Xác định γmax trong phòng thí nghiệm
bằng cối Proctor cải tiến.
3.3.2.3 Qui định về khối lượng kiểm tra độ chặt (đối với mỗi lớp đắp)
- Mỗi lớp đất đắp hai bên cống 01 điểm, các lớp tiếp theo từ đỉnh cống trở đi mỗi lớp 01
đi
ểm.
- Trung bình 800m
2
/01 điểm, đối với những đoạn thi công riêng lẻ có diện tích < 300m
2
phải kiểm tra 03 điểm.
- Không được phép đắp lớp trên khi chưa kiểm tra độ chặt của lớp dưới (nếu không đạt
yêu cầu phải lu lèn thêm và phúc tra lại).
3.3.2.4 Đối với mỗi lớp đất đắp phải kiểm tra cao độ, kích thước hình học để xác định
khối lượng thi công.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 18
3.3.2.5 Qui định về sai số độ chặt:
Độ chặt nền đường được coi là đạt yêu cầu khi có 90% số mẫu kiểm tra đạt được giá trị
qui định về độ chặt, 10% số mẫu còn lại sai lệch không quá 0,01 so với trị số yêu cầu và phân
bố rải rác.
3.3.2.6 Kiểm tra chất lượng đường khi hoàn thành:
Khi nền đường đắp đủ cao độ thiết kế phải thực hiện kiểm tra nhữ
ng nội dung sau.
+ Bình đồ hướng tuyến (tim tuyến).
+ Cao độ mặt cắt dọc, cắt ngang, kiểm tra theo mặt cắt thiết kế.
+ Các kích thước hình học khác: chiều rộng nền đắp, độ dốc taluy kiểm tra
+ Công tác trồng cỏ, lát đá hoặc xây kè bảo vệ.
Sai số cho phép trong thi công nền đường
Loại kết cấu và chỉ tiêu kiểm tra
Giá trị sai số
cho phép
- Hướng tuyến theo tim đường
- Cao độ trắc dọc theo tim đường (nhưng không được làm tăng
thêm độ dốc dọc 0,5% và chỉ được thiếu hụt cục bộ); cao độ hai
bên vai đường.
± 5cm
+2; -3cm
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 19
- Bề rộng nền đường không hụt quá tính từ tim đường ra mỗi bên.
- Độ dốc ngang không vượt quá độ dốc ngang thiết kế (tính theo
% so với độ dốc ngang thiết kế).
5cm
3%
- Mức tăng độ dốc taluy (tính % so với độ dốc taluy thiết kế).
+ Khi chiều cao đắp dưới 02m.
+ Khi chiều cao đắp từ 02 đến 06m.
+ Khi chiều cao đắp trên 06m.
- Các kích thước của rãnh dọc.
- Độ dốc dọc của rãnh dọc tính bằng % so với độ dốc dọc thiết
kế.
- Mức độ giảm độ chặt tính theo % giá trị tuyệt đối.
7%
4%
2%
± 5cm
10%
1%
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 20
3.4 CÔNG TÁC THI CÔNG LỚP MÓNG ĐƯỜNG ĐÁ DĂM CẤP PHỐI
3.4.1 Yêu cầu về chất lượng vật liệu
: (Theo tiêu chuẩn 22TCN 334-06).
Trước khi tiến hành thi công móng đường bằng vật liệu đá dăm cấp phoi, Đơn vị thi công
phải có chứng chỉ chất lượng mỏ vật liệu, địa chỉ mỏ vật liệu, khoảng cách từ mỏ vật liệu về
công trường. Sau khi Chủ đầu tư, TVGS kiểm tra xác minh lại hiện trường mỏ vật liệu và có
văn bản chấp thuận thì đơn vị thi công m
ới vận chuyển vật liệu về công trường.
Vật liệu cấp phối đá dăm được xay tại mỏ khi chở đến công trường phải thí nghiệm xác
định các chỉ tiêu:
+ Thành phần hạt: Đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN 4198 - 95.
+ Độ mài mòn Los – Angeles (AASHTO-T96)
+ Tỉ lệ hạt dẹt (theo trọng lượng) (TCVN 1772 - 87)
+ Chỉ số dẻo; Giới hạn chảy (AASHTO-T89 & T90)
+ Chỉ số CBR (AASHTO T193 hay 22TCN 332 - 06) ngâm nước 04 ngày đêm
3.4.2 Yêu cầ
u về chất lượng thi công:
3.4.2.1 Chiều dày thi công: đơn vị thi công có thể thi công móng đá dăm cấp phối chia
làm 02 lớp, mỗi lớp 10cm. Nếu có phương tiện lu nặng và qua rải thử thấy đạt yêu cầu đầm
nén thì cho phép bề dầy một lớp 20 ÷ 25 cm.
3.4.2.2 Rải cấp phối đá dăm bằng máy rải.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 21
3.4.2.3 Cần xác định hệ số rải để xác định chiều dày rải thích hợp.
3.4.2.4 Tiến hành thi công đoạn thử 50m ÷ 100m. Khi TVGS xác nhận bằng văn bản việc
thi công đoạn thử đạt yêu cầu thì đơn vị thi công mới triển khai đại trà.
3.4.2.5 Độ chặt yêu cầu của móng đường đá dăm cấp phối là K ≥ 0,98. Phương pháp thí
nghiệm xác định γ hiện trường rót cát tiêu chuẩn. Xác định γ
max
trong phòng thí nghiệm bằng
cối Proctor cải tiến.
3.4.2.6 Khi thi công lớp CPĐD, ngoài việc kiểm tra độ chặt như trên còn phải kiểm tra
cường độ, độ bằng phẳng, độ dốc dọc, độ dốc ngang
3.4.3 Qui định về khối lượng kiểm tra
:
Công tác kiểm tra và nghiệm thu lớp móng đá dăm theo Quy trình thi công và nghiệm thu
lớp cấp phối đá dắm trong kết cấu áo đường ô tô 22TCN-334-06 của Bộ GTVT.
3.4.3.1 Kiểm tra kích thước hình học.
- Bề rộng mặt đường kiểm tra theo trắc ngang thiết kế.
- Kiểm tra chiều dày mỗi km (hoặc < 1km cho 1 đợt kiểm tra) đào 03 mặt cắt, mỗi mặt
cắt đào 03 hố để xác định
- Cao độ kiểm tra theo mặt c
ắt ngang thiết kế.
- Độ bằng phẳng 10 mặt cắt/1km
3.4.3.2 Thành phần cấp phối và độ ẩm: 150m
3
/1mẫu (khối rời).
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 22
3.4.3.3 Độ chặt K cho từng lớp: 800m
2
/1 vị trí.
3.4.3.4 Cường độ (mô đun đàn hồi): 20 điểm/km hay 350m² kiểm tra 01 vị trí.
3.4.4. Quy định về sai số
.
3.4.4.1. Kích thước hình học.
- Sai số chiều rộng: + 10cm.
- Sai số chiều dày: 10% nhưng không quá 05mm.
- Cao độ kiểm tra theo mặt cắt ngang thiết kế, sai số cho phép = 05mm.
3.4.4.2 Độ bằng phẳng: Bằng thước 03m khe hở không quá 05mm.
3.4.4.3 Độ chặt K ≥ 0,98
3.4.4.4 Cường độ lớp đá dăm: Không được nhỏ hơn thiết kế quy định.
3.5 CÔNG TÁC THI CÔNG LỚP BTNN
Công tác thi công và nghiệm thu theo qui trình kỹ thuật 22 TCN 249 - 98 với nội dung
chính sau:
3.5.1 Yêu cầu vật liệu
3.5.1.1 Yêu về chất lượng vật liệu sản xuất bê tông nhựa
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 23
3.5.1.1.1 Đá dăm
- Chứng chỉ kiểm tra xác định loại đá của mỏ vật liệu
- Cường độ nén: 1000daN/cm
2
/TCVN 1771-87).
- Độ nén dập trong xi lanh: ≤ 8% (TCVN 1772 - 87).
- Độ hao mòn LosAngeles (LA): ≤ 25% (AASHTO - T96).
- Lượng đá dăm mềm yếu và phong hoá không được vượt quá 10% (TCVN 1771,
1772 - 86).
- Lượng đá thoi dẹt của đá dăm không vượt quá 15% khối lượng đá dăm trong hỗn
hợp.
- Hàm lượng bụi, bùn, sét trong đá dăm không vượt quá 2% khối lượng, trong đó hàm
lượng sét không quá 0,05% khối lượng đá.
3.5.1.1.2 Cát
- Cát thiên nhiên có mô đun độ lớn M
k
≥ 2.
- Hệ số đương lượng cát (ES) ≥ 80.
- Hàm lượng bụi, bùn sét ≤ 3%
- Lượng sét ≤ 0,5%.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 24
3.5.1.1.3 Bột khoáng
Phải thoả mãn các chỉ tiêu quy định sau:
Các chỉ tiêu Trị số
1. Thành phần cở hạt. % khối lượng
- Nhỏ hơn 1,25
- Nhỏ hơn 0,315 mm
- Nhỏ hơn 0,071 mm
100
≥ 90
≥ 70
2. Độ rỗng.% thể tích
≤ 35
3- Độ nở của mẫu chế tạo bằng hỗn hợp bột khoáng và nhựa. %
≤ 2.5
4- Độ ẩm. % khối lượng
≤ 1
5- Khả năng hút nhựa của bột khoáng (Lượng bột khoáng có thể hút
hết 15g bitum mác 60/70)
≥ 40g
3.5.1.1.4 Nhựa đường
Phải thoả mãn các chỉ tiêu quy định sau:
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 25
Số TT Các chỉ tiêu thí nghiệm kiểm tra Trị số tiêu chuẩn
01 Độ kim lún ở 25
0
C (0.1 mm)
60 ÷ 70
02 Độ kéo dài ở 25
0
C 5cm/phút(cm) Min 100
03 Nhiệt hoá mền (
0
C)
46 ÷ 55
04 Nhiệt độ bắt lửa (
0
C) Min 230
05 Tỷ lệ độ kim lún của nhựa sau khi đun ở 163
0
C trong
5h so với độ kim lún ở 25
0
C (%)
Min 75
06 Lượng tổn thất sau khi đun ở 163
0
C trong 5h (%) Max 0,5
07 Lượng hoà tan trong Trichloroethylene (%) Min 99
08 Khối lượng riêng ở 25
0
C (g/cm3)
1,00 ÷ 1,05
Chú thích:
♣ Quy định về lấy mẫu nhựa đường: Theo tiêu chuẩn 22TC 231 - 96.
Việc lấy mẫu vật liệu nhựa phải đảm bảo được yêu cầu cơ bản sau:
- Mẫu phải mang tính đại diện cho cả khối vật liệu nhựa hoặc cho cả lô hàng
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 26
- Mẫu phải thể hiện được đặt tính của vật liệu.
- Mẫu phải có lý lịch rõ ràng, việc lấy mẫu phải báo cho TVGS đến tận nơi cung cấp để
xác định khả năng cung cấp nhựa đạt yêu cầu chất lượng.
♣ Nhựa dính bám: Có thể dùng các loại sau (Theo 22TCN 249 - 98)
- Nhựa đặc 60/70 pha với dầu hoả theo tỷ lệ dầu hoả trên nhựa là 80/100 (theo trọng
lượng) tưới ở
nhiệt độ 450c ± 100c.
- Phải tưới nhựa dính bám trước 04 ÷ 06h để nhựa lỏng đông đặc lại mới được rải lớp bê
tông nhựa lên trên.
3.5.1.2 Hỗn hợp bê tông nhựa (cho loại I)
- Phải thoả mãn các chỉ tiêu quy định sau:
Số TT Các chỉ tiêu thí nghiệm kiểm tra Trị số tiêu chuẩn
01 Độ rỗng cốt liệu khoán chất % thể tích
15 ÷ 19
02 Độ rỗng còn dư. % thể tích
3 ÷ 6
03 Độ ngậm nước. % thể tích
1,5 ÷ 3,5
04 Độ nở, % thể tích, không lớn hơn 0,5
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 27
05 Cường độ chịu nén. DaN/cm
2
, ở nhiệt độ.
- 20
0
C không nhỏ hơn
- 50
0
C không nhỏ hơn
35
14
06 Hệ số ổn định nước, không nhỏ hơn 0,90
07 Độ ổn định Marshall ở 60
0
C, kN không nhỏ hơn 8
08 Chỉ số dẻo quy ước ứng với S = 8kN.mm, nhỏ hơn
hay bằng
4
09 Thương số Marshall (Độ ổn định/Chỉ số dẻo quy
ước) kN/mm
Min 2,0
Max 5,0
10 Độ ổn định còn lại sau khi ngâm mẫu ở 60
0
C, 24h so
với độ ổn định ban đầu, % lớn hơn
75
11 Độ rỗng bê tông nhựa
3 ÷ 6
- Khi thiết kế cấp phối bê tông nhựa chặt được chấp thuận, đơn vị thi công tổ chức tiến
hành trộn thử mẻ đầu tiên ngoài phạm vi công trường để kiểm tra các chiểu tiêu sau: (hàm
lượng nhựa, thành phần hạt, độ đồng đều của trạm trộn).
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 28
- Tiến hành thảm thử 1 đoạn có chiều dài tối thiểu ≥ 200m, rộng ≥ 3,5m để xác định các
chỉ tiêu sau:
+ Hàm lượng nhựa.
+ Thành phần cấp phối.
+ Cường độ nén ở 200C và 600C.
+ Độ dẻo, cứng Marshall, độ rỗng cốt liệu, độ rỗng dư của BTN, độ ngâm nước, độ
bão hoà nước, dung trọng của mẫu BTN.
- Các chỉ tiêu thí nghiệm trên nếu đạt yêu cầu, Trưởng TVGS có vă
n bản đánh giá chất
lượng và đồng ý cho phép sản xuất đại trà
3.5.2 Yêu về chất lượng thi công
3.5.2.1 Kiểm tra trước khi thi công
3.5.2.1.1 Kiểm tra chất lượng lớp móng
- Nếu sau khi kiểm tra và nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công lớp móng đá dăm, đơn
vị thi công thảm BTN ngay thì sau khi kiểm tra độ sạch mặt đá, tưới nhựa dím bám, Trưởng
TVGS ký văn bản cho phép thảm BTN.
- Nếu sau khi kiểm tra và nghiệm thu lớp móng đá dăm, đơn vị thi công không tiến
hành thảm BTN ngay (Thời gian chờ đợi trong mùa mưa là 10 ngày, mùa khô là 20 ngày kể từ
khi nghiệm thu) thì ph
ải tiến hành đo đạc kiểm tra lại các chỉ tiêu: Cao độ, độ bằng phẳng, bề
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 29
rộng mặt đường, độ chặt và cường độ để Trưởng TVGS ký văn bản cho phép thảm BTN. Khối
lượng kiểm tra như đối với lớp CPĐD
+ Kiểm tra độ sạch và độ khô ráo bằng mắt.
+ Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa dím bám, nhựa dính bám dùng loại nào phải có chứng
chỉ của loại nhựa đó.
3.5.2.1.2 Kiểm tra các dây căng làm cữ hai mép mặt đường. Dùng máy cao đạc và thước
đ
o dài
3.5.2.1.3 Kiểm tra bằng mắt thành mép các mối nối ngang, dọc của các vật liệu bê tông
nhựa rải ngày hôm trước.
3.5.2.1.4 Khi thi công đoạn tiếp theo cần tiến hành cắt mép quét nhựa bám dính phần thi
công trước.
3.5.2.2 Công tác thi công đoạn thử
Trong những ngày đầu thi công hoac khi sử dụng một loại bêtông nhựa mới phải tiến
hành thi công thử một đoạn (Khối lượng dùng ít nhất 80 tấn bêtông nhựa) để kiểm tra và xác
định công nghệ
quá trình rải, lu lèn. Sau khi kiểm tra chất lượng thi công (độ chặt, độ bằng
phẳng, độ nhám ), và khi có văn bản việc thi công đoạn thử đạt yêu cầu thì đơn vị thi công
mới được triển khai đại trà.
3.5.2.3 Kiểm tra trong khi thi công.
3.5.2.3.1 Kiểm tra chất lượng hỗn hợp bêtông nhựa vận chuyển đến nơi rải.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 30
- Kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp trên mỗi chuyến xe bằng nhiệt kế trước khi đổ vào phễu
máy rải. T ≥ 120
0
C và không quá 150
0
C.
• Nếu T ≥ 150
0
c nhất thiết không được đưa hỗn hợp BTN này vào sử dụng.
• Nếu đang thảm gặp trời mưa phải tiến hành lu lèn đoạn đã thảm ra mặt đường, còn
BTN trên xe không được trải ra mặt đường.
- Kiểm tra chất lượng hỗn hợp trên mỗi chuyển xe bằng mắt.
- Lấy mẫu lưu (có biên bản lấy mẫu hiện trường) kiểm tra các chỉ tiêu theo quy định.
3.5.2.3.2 Trong quá trình rãi hỗ
n hợp bêtông nhựa, thường xuyên kiểm tra độ bằng
phẳng bằng thước dài 03m, chiều dày lớp BTN bằng que sắt có đánh dấu mức rải qui định, và
đốc ngang của mặt đường bằng thước mẫu.
3.5.2.3.3 Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc và ngang giữa các vệt rải bằng mắt, đảm
bảo mối nối ngay thẳng, mặt mối nối không rỗ, không lồi lõm, không bị khấc.
3.5.2.3.4 Ki
ểm tra chất lượng lu lèn của lớp bêtông nhựa, loại lu, số lần lu/1 điểm, tốc
độ lu phải tuân theo quy trình lu của đoạn thử. Chú ý kiểm tra độ lu lèn ở gần mép mặt đường
và ở các mối nối.
3.5.2.3.5 Mỗi ngày thảm BTN lấy 01 mẫu kiểm tra nhanh thành phần cấp phối và hàm
lượng nhựa để kịp thời điều chỉnh nếu cần. Các phiếu thí nghiệm nhanh phải cập nh
ật phục vụ
nghiệm thu.
3.5.3 Quy định về khối lượng kiểm tra
.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 31
Công tác kiểm tra và nghiệm thu thực hiện theo Quy trình công nghệ thi công và nghiệm
thu mặt đường bêtông nhựa 22TCN 249 - 98 của Bộ GTVT.
3.5.3.1 Kiểm tra vật liệu
3.5.3.1.1 Vật liệu đá: Cứ 05 ngày sản xuất liên tục lấy mẫu kiểm tra một lần, xác định
hàm lượng bụi sét, thành phần cỡ hạt, hàm lượng hạt dẹt. Ngoài ra phải lấy mẫu kiểm tra khi
có loại đá mới
3.5.3.1.2 Vật liệu cát: Cứ 03 ngày sản xuất liên tục lấy mẫu kiểm tra một lần, xác định
hàm lượng bụi sét, thành phần cỡ hạt, mô đun độ lớ
n. Ngoài ra phải lấy mẫu kiểm tra khi có
loại đá mới.
3.5.3.1.3 Vật liệu bột khoáng: Cứ 05 ngày sản xuất liên tục lấy mẫu kiểm tra một lần,
xác định độ ẩm, thành phần cỡ hạt. Ngoài ra phải lấy mẫu kiểm tra khi có loại bột khoáng mới.
3.5.3.1.4 Vật liệu nhựa đường: Cứ mỗi ngày sản xuất lấy mẫu kiểm tra một lần, xác độ
kim lún ở 25
0
C. Ngoài ra phải lấy mẫu kiểm tra khi có loại nhựa đường mới.
3.5.3.1.5 Vật liệu bê tông nhựa: Nếu có sự thay đổi nguồn cung cấp vật liệu hay sau khi
kiểm tra mẫu BTN tại trạm trộn có sự sai khác so với thiết kế ban đầu thì phải thiết kế lại thành
phần BTN.
3.5.3.2 Kiểm tra kích thước hình học
- Bề rộng mặt đường kiểm tra 10 mặt cắt/1km.
- Cao độ kiểm tra theo mặt cắt ngang thiết kế.
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 32
- Độ bằng phẳng 3 mặt cắt/km.
- Độ dốc dọc, độ dốc ngang mặt đường theo mặt cắt thiết kế.
3.5.3.3 Cứ 500m
2
mặt đường bêtông nhựa khoan 1 tổ 03 mẫu để thí nghiệm hệ số độ chặt
lu lèn K>= 0,98.
3.5.3.4 Về độ dính bám giữa hai lớp bêtông nhựa hay giữa lớp bêtông nhựa với lớp móng
được đánh giá bằng cách nhận xét trên mẫu khoan.
3.5.3.5 Cứ mỗi tổ hợp mẫu BTN khoan tại hiện trường cho tiến hành thí nghiệm 01 mẫu
BTN xác định các chỉ tiêu cơ li.
3.5.3.6 Cường độ 20 điểm/Km hay 350m² kiểm tra 1 vị trí.
3.5.3.7 Độ nhám 03 m
ặt cắt/Km (lớp hoàn thiện)
3.5.4 Quy định về sai số
.
3.5.4.1 Kích thước hình học.
Các kích thước hình học Sai số cho phép Ghi chú
1- Bề rộng mặt đường bê tông nhựa -5cm
2- Bề dày lớp bê tông nhựa
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 33
Đối với lớp dưới
Đối với lớp trên
± 10%
± 5%
3- Độ dốc ngang mặt đường bê tông
nhựa
Đối với lớp dưới
Đối với lớp trên
± 0,005
±0,0025
4- Sai số cao đạc không vượt quá
Đối với lớp dưới
Đối với lớp trên
-10mm
+5mm
±5mm
3.5.4.2 Độ bằng phẳng.
Vị trí lớp bê tông nhựa Phần trăm các khe hở giữa thước dài
3m với mặt đường (%)
Khe hở lớn
nhất (mm)
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 34
< 2mm < 3mm
≥ 3mm ≥ 5mm
Lớp trên
≥ 90%
-
≤ 5%
- 6
Lớp dưới
≥ 85%
-
≤ 5%
- -
3.5.4.3 Thành phần hạt, hàm lượng nhựa
Cỡ hạt Dung sai cho phép % Dụng cụ và phương
pháp kiểm tra
Cỡ hạt từ 15mm trở lên
± 8
Bằng sàng
Cỡ hạt từ 10mm ÷ 5mm ± 7
"
Cỡ hạt từ 2,5mm ÷
1,25mm
± 6
"
Cỡ hạt từ 0,63mm ÷
0,315mm
± 5
"
Cỡ hạt từ 0,074mm
± 2
"
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 35
Hàm lượng nhựa
± 0,1
Phương pháp quay ly tâm
3.5.4.4 Độ chặt lu lèn của mặt đường bêtông nhựa sau 10 ngày rải: Không nhỏ hơn 0,98
3.5.4.5 Chất lượng mỗi nối đạt yêu cầu: Bằng phẳng, không rỗ mặt, không có khấc,
không có khe hở. Đánh giá bằng mắt.
3.5.4.6 Hệ số bám của mặt đường bê tông nhựa (độ nhám): Kiểm tra độ nhám của mặt
đường bằng phương pháp rắc cát (theo quy trình 22TCN 65-84). Yêu cầu chiều cao ≥ 0,4mm.
3.5.4.7 Cường độ áo đường (mô đun đàn hồ
i): Không được nhỏ hơn trị số thiết kế. Thiết
bị và phương pháp xác định mô đun đàn hồi áo đường theo tiêu chuẩn ban hành theo quyết
định 1046/QĐKT 4 ngày 10/5/1979 Bộ GTVT (hay Benkelman).
3.5.4.8 Các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa nguyên dạng lấy ở mặt đường và của mẫu bê
tông nhựa được chế bị từ mẫu bê tông nhựa khoan hay đào ở mặt đường phải đạt các trị số
thiết kế yêu c
ầu. Các chỉ tiêu cơ lý tuân theo bảng phần 8.1-1e. Thiết bị dụng cụ và phương
pháp tiến hành theo "Qui trình thí nghiệm bê tông nhựa" 22TCN 62 - 84 của Bộ GTVT.
3.6 CÔNG TÁC THI CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
Công tác thi công và nghiệm thu, cống thực hiện theo TCN số 166/QĐ ngày 21/01/1975
của Bộ GTVT với các nội dung chính sau:
7.1 Yêu cầu về vật liệu
CÔNG TRÌNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT Trang 36
7.1.1 Vật liệu đá (Theo TCVN 1771 - 86)
- Cường độ > 1000kG/cm2
- Độ mài mòn < 30%
- Hàm lượng thoi dẹt < 15% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt phong hoá, mềm yếu < 10%
- Thành phần hạt
Kích thước lỗ sàng (mm) Lượng sót trích luýc trên sàng (%)
1,25 Dmax 0
Dmax
0 ÷ 10
0,5 (Dmax ÷ Dmin) 40 ÷ 70
Dmin 100
7.1.2 Vật liệu cát
Vật liệu cát hạt trung: Như mục 5.1.a (hàm lượng bùn sét ≤ 5%)
7.1.3 Vật liệu xi măng.