Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

1.glucide DHYHue ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 46 trang )

RỐI LOẠN CÂN BẰNG
GLUCOSE MÁU
BS VĂN TRUNG NGHĨA
BỘ MÔN MIỄN DỊCH – SINH LÝ BỆNH HỌC
ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
08/09/14
Mục tiêu học tập

1. Nêu được các nguyên nhân gây hạ đường
huyết.

2. Giải thích được cơ chế của các triệu chứng
trong hạ đường huyết.

3. Nêu được bệnh căn, bệnh sinh của các thể
đái tháo đường.
Nội dung

Nhắc lại sinh lý, sinh hóa

Vai trò của glucid trong cơ thể

Cân bằng glucose máu

Điều hòa cân bằng glucose máu

Rối loạn cân bằng glucose máu

Giảm glucose máu

Tăng glucose máu


Vai trò của glucid

Nguồn năng lượng chủ yếu và trực tiếp của cơ
thể, được dự trữ ở gan, cơ dưới dạng glycogen

Thành phần tham gia cấu trúc của tế bào (ARN,
ADN) và một số chất đặc biệt khác
(mucopolysaccharide, héparine, acid hyaluronic,
chondroitin,
08/09/14
1
Nguồn cung cấp

Thức ăn
Tất cả glucid đều được chuyển thành đường đơn trong ống
tiêu hóa và hấp thu theo thứ tự ưu tiên sau:
galactose, glucose, fructose, pentose
08/09/14
Nguồn cung cấp (tt)

Hủy glycogen
Gan dự trữ đủ glucosse cung cấp cho máu
trong 5-6 giờ (100gr chiếm 3-5% khối lượng
gan)
Cơ cung cấp gián tiếp qua co cơ tạo a.lactic
(250gr)

Tân sinh đường
Từ lipid (glycerol), protid (acid amin sinh
đường: alanin, glutamin)

Nguồn tiêu thụ

Tạo năng lượng
Quá trình diễn ra trong tế bào phụ thuộc tác dụng
của insulin (trừ tế bào não, gan, hồng cầu…)

Tạo glycogen, lipid, acide amine
Tạo glycogen dự trữ chủ yếu ở gan, cơ, tạo lipid
cũng là cách dự trữ năng lượng lớn và tiết kiệm của
cơ thể

Thải qua thận
Khi vượt quá ngưỡng thận (1,8g/l hay 10mmol/l)
08/09/14
08/09/14 CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU
Điều hòa cân bằng glucose

Adrénalin
Glucagon
Glucocorticoid
STH (GH)
Insulinase
và KT kháng insulin

(n)
Bình thường n=1g/l tức 5,5mmol/l
Insulin

08/09/14
3
GLUCOSE
(-)
08/09/14
GIẢM ĐƯỜNG HUYẾT TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT
Hạ glucose máu

Định nghĩa

Hạ glucose máu là một hội chứng đặc trưng bởi nồng độ
glucose máu hạ thấp một cách bất thường (<3,9 mmol/l)
dẫn đến những triệu chứng như thay đổi trạng thái tinh
thần và/hoặc kích thích hệ giao cảm

Chẩn đoán: Tam chứng Whipple

Giảm glucose máu

Triệu chứng điển hình

Cải thiện triệu chứng khi glucose máu trở lại bình thường

Cảnh giác hạ glucose máu khi bệnh nhân có thay đổi
về ý thức, lầm lẫn hoặc động kinh.
08/09/14
4
Bệnh căn


Do giảm nguồn cung cấp: nhịn đói

Rối loạn khả năng hấp thu glucid: thiếu enzym, giảm
diện tích hấp thu, viêm ruột mạn.

Rối loạn dự trữ: viêm gan, xơ gan, ứ đọng glycogen

Do tăng sự tiêu dùng: co cơ, run, sốt kéo dài…

Do rối loạn điều hòa:

tăng insulin: u, dumping, tiêm insulin

thiểu năng các tuyến nội tiết
Hạ glucose máu giai đoạn còn bù

Triệu chứng trong giai đọan nầy là do catécholamin gây ra:

Mạch máu ngọai vi

Tim

Tuyến mồ hôi

Mắt

Mệt mỏi


Nhức đầu

Khi glucose giảm dưới 2,7 g/l hệ phó giao cảm sẽ tác dụng:

Nhịp tim

Nhu động ruột
08/09/14
5
Hạ glucose máu giai đoạn mất bù

Triệu chứng trong giai đoạn nầy là do thương tổn vỏ
não gây ra:

Rối loạn cảm giác, thị giác

Rối loạn ngôn ngữ

Rối loạn vận động

Cuối cùng là hôn mê và tử vong nhưng nếu cấp cứu kịp
thời thì các triệu chứng thần kinh sẽ biến mất mà không
để lại di chứng.
08/09/14
6
Tăng glucose máu
08/09/14
Tiêu chuẩn chẩn đoán

Triệu chứng tiểu đường và đường máu bất kỳ

≥ 11,1 mmol/l (tiểu nhiều, khát nhiều, gầy
nhiều) hoặc

Đường máu đói (8h sau khi ăn) ≥ 7 mmol/l
hoặc

Đường máu 2h sau uống 75g glucose ≥ 11,1
mmol/l (test dung nạp glucose đường uống)
Phân loại ĐTĐ
1. Đái tháo đường phụ thuộc insulin (týp 1)
2. Đái tháo đường không phụ thuộc insuline (týp 2):
2a. Đái tháo đường týp 2 không béo phì
2b. Đái tháo đường týp 2 có kèm theo béo phì (> 85% cas)
3. Đái tháo đường do các nguyên nhân đặc biệt: do bệnh lý tuỵ, do
bệnh nội tiết, do các hội chứng di truyền, do bất thường về cấu
trúc insulin hay receptor tiếp nhận insulin, do thuốc hoặc hoá
chất,
4. Đái tháo đường do thai nghén
08/09/14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×