Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA Môn: Hoá học pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.17 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA
Môn: Hoá học
Câu 1 (2 điểm): Phương trình các phản ứng
CaCO
3
+ 2HCl = CaCl
2
+ CO
2
 + H
2
O (1)
Zn + 2HCl = ZnCl
2
+ H
2
 (2)
Vậy lượng khí CO
2
và H
2
là 9 gam.
Lương HCl nguyên chất trong 200gam dung dịch HCl 10% là
200.10
20(g)
100

.
Gọi x là số gam khí CO
2
, lượng H


2
đã được tạo ra ở phản ứng (2) là 9 - x(0 < x < 9).
Lượng HCl đã tham gia phản ứng (1):
73x
44
(g), theo phương trình (2) lượng HCl đã tham gia phản ứng để tạo ra (9 - x) gam H
2

73(9 x)
(g)
2


Theo đầu bài ta có phương trình sau:
73x 73(9 x)
20;
44 2

 
giải  x = 8,854533.
Do đó lượng CO
2
đã tạo ra ở phản ứng (1) là 8,8 gam. Lượng H
2
tạo ra ở phản ứng (2) là: 9 - 8,8 =
0,14546.
Khối lượng CaCl
2
được tạo thành là:
111.8,8

22,2 (g)
44


Khối lượng ZnCl
2
được tạo thành:
136.0,2
13,6 (g)
2


Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m
CaCl2

+ m
ZnCl2
+ m
H2O
trong dung dịch HCl + m
H2O
tạo ra ở
phản ứng (1):
22,2 + 13,6 + (200 - 20) +
18.8,8
44
= 219,4
(gam)
Nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch:
C% CaCl

2
=
22,2
.100% 10,35%
219,4


C% ZnCl
2
=
13,6
.100% 4,58%
219,4


Câu 2 (2 điểm)
1. (1 điểm) Dung Na
2
CO
3
hoặc Mg nhận ra CH
3
COOH
2CH
3
COOH + Na
2
CO
3


2CH
3
COONa + CO
2
 + H
2
O
hoặc
2CH
3
COOH + Mg  Mg(CH
3
COO)
2
+ H
2

Còn lại C
2
H
5
OH và Benzen dùng Na phân biệt:
C
2
H
5
OH + Na  C
2
H
5

ONa + 1/2H
2

C
6
H
6
+ Na  không phản ứng
2. (1 điểm)
Lượng CuSO
4
khan (nguyên chất):
400.10
40(gam)
100


Lượng CuSO
4
.5H
2
O phải dùng:
400.250
62,5(gam)
160


Cân lượng H
2
O : 400 - 62,5 = 337,5 gam rồi hoà tan vào đó 62,5gam CuSO

4
.5H
2
O ta được dung
dịch CuSO
4
10%.
Câu 3
1. (0,5 điểm)
2M + 2n HCl = 2MCl
n
+ nH
2
 (1)
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
 (2)
2M + nCl
2
= 2MCl
n
(3)
2Fe + 3Cl
2
= 2FeCl
3
(4)
2. (1 điểm)

- Đặt x là số mol Fe, số mol M sẽ là 4x
- Số mol khí H
2
sinh ra ở (1) và (2) là
7,84
0,35mol
22,4


- Số mol khí Cl
2
tham gia phản ứng (3), (4) là 1,5x. Ta có hệ phương trình

x 2nx 0,35
1,5x 2nx 0,375
 


 


giải ra ta được x = 0,05; 2nx = 0,3
Vậy thể tích Cl
2
(đktc) đã hoá hợp với kim loại M là: 0,3 . 22,4 = 6,72(lít)
3. (0,25 điểm)
Thay x vào 2nx = 0,3 ta có n = 3. Vậy kim loại M có hoá trị III.
4. (0,25 điểm) xác định tên của kim loại M.
Số mol M tham gia phản ứng:
4.x = 0,2 (mol) tương ứng m

M
= 5,4 (gam)
Vậy khối lượng mol của kim loại M là
5,4
27 M
0,2
 
là kim loại Al.
Câu 4 (2 điểm)
1. (1,5 điểm) Khối lượng phân tử trung bình của 3 hyđrô các bon nằm trong khoảng 29 <
M
< 2.29
= 58
Công thức tổng quát của 3 hyđrô cácbon
x y
C H
cả 3 hyđrô các bon phân tử đều có số nguyên tử H
như nhau vì cả ba trường hợp thể tích H
2
đều lớn gấp 3 lần thể tích hyđrô các bon đo trong cùng điều
kiện.
Ta có phương trình phản ứng.
tia lửa điện

x y
C H

2
y
xC H

2
 


IV 
Y
V
2

y
V 3V y 6
2
   

công thức tổng quát
x 6
C H

mà 29 < 12
x
+ 6 < 58  1,9 <
x
< 4,33

gọi A là C
a
H
6
: +O
2


C
a
H
6
 aCO
2
+ 3H
2
O


gọi B là C
b
H
6
: +O
2

C
b
H
6
 bCO
2
+ 3H
2
O



gọi C là C
c
H
6
: +O
2

C
c
H
6
 cCO
2
+ 3H
2
O
Theo đầu bài ta có:
(a + 3) : (b = 3) : (t + 3) = 5: 6: 7.
Trong giới hạn 1,9 <
x
< 4,33 a nhận giá trị nhỏ nhất bằng 2. Giải tỷ lệ trên ta có:
6a 3
b a 2, b 3
5
7a 6
b a 2, t 4
5


   






   



Vậy A: C
2
H
6
; B : C
3
H
6
; C: C
4
H
6

2. (0,5 điểm) Cấu tạo:
A: CH
3
- CH
3

B: CH
2

= CH - CH
3

C: CH
2
= CH - CH = CH
2

Câu 5. (2 điểm)
1. 1H
2
+ O
2
= 2H
2
O
1mol  1mol
2. 2H
2
S + 3 O
2
= 2SO
2
+ 2H
2
O
1mol  1mol  2mol
3. 2SO
2
+ O

2
= 2SO
3
(2+3)mol  5mol
Khi làm lạnh hỗn hợp ta có phản ứng
2. SO
3
+ H
2
O = H
2
SO
4

3mol  (1 + 2)mol  3mol
n
SO3
còn 5 - 3 = 2mol hoà tan trong hỗn hợp



×