Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đường chéo ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.99 KB, 6 trang )


Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đờng chéo
(1)

Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đờng chéo
1. Bài toán xác định thành phần hỗn hợp chứa 2 chất (hoặc xác định công thức)
Bài toán dạng này thờng cho biết khối lợng mol trung bình, tỉ khối của hỗn hợp hoặc số nguyên
tử cacbon trung bình (bài toán hữu cơ). Sơ đồ đờng chéo đợc lập trên cơ sở sau
Chất A số mol là n
A
khối lợng mol là M
A

Chất B số mol là n
B
khối lợng mol là M
B

M
A



M
1
= M
B
- M


M




M
B


M
2
= M M
A


Bài tập 1: Hỗn hợp X gồm 2 khí CO
2
và N
2
có 18
2

H
X
d . Vậy thành phần % theo khối lợng của hỗn
hợp là
A. 50; 50 B. 38,89; 61,11 C. 20; 80 D. 45; 55
Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có
NO
2
44
8


M
=36
N
2
28 8
%11,61
28
44
44
2
0
0



CO
m Đáp án B
Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai rợu no, đơn chức , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
thì thấy 13:9:
22

OHCO
nn . Phần trăm số mol của mỗi rợu trong hỗn hợp X (theo thứ tự tăng dần chiều
dài mạch cacbon) là:
A. 40; 60 B. 75; 25 C. 25; 75 D. 35; 65
Giải: Gọi công thức phân tử chung của 2 rợu là C
n
H
2n+2
O







Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có
C
2
H
5
OH 2
0,75
2,25
C
3
H
7
OH

3
0,25

Vậy % số mol 2 rợu là 75% và 25% Đáp án B
Bài tập 3: Tỉ khối của hỗn hợp C
2
H
6
và C
3

H
8
so với H
2
là 18,5. Vậy thành phần % theo thể tích của hỗn
hợp là
A. 50; 50 B. 38,89; 61,11 C. 20; 80 D. 45; 55
Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có
C
2
H
6
30
7
37
C
3
H
8


40
7

(%)50
8362
0
0
0
0


HCHC
VV Đáp án A
Bài tập 4 : Một hỗn hợp gồm O
2
và O
3
ở đktc có tỉ khối đối với H
2
là 18. Vậy thành phần % về thể tích
của O
3
trong hỗn hợp là
OHnnCOO
n
OHC
nn 22222
)1(
2
3




9
131


n
n

3;225,2
21
nnn
1
7
7
83
62

HC
HC
n
n

1
8
8
2
2

N
CO
n
n


2
1
M
M

n
n
B
A




Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đờng chéo
(2)


A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%
Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

3
O
V 48
4
36
2
O
V 32
12

Đáp án B

Bài tập 5: Hỗn hợp X gồm 2 khí CO
2
và H

2
S có 5,19
2

H
X
d . Thể tích dung dịch KOH 1M (ml) tối thiểu
để hấp thụ hết 4.48 lít hỗn hợp X (đktc) trên là:
A. 100 B. 200 C. 150 D. 150 hoặc 250
Giải:
2,0
4,22
48,4

X
n

áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

H
2
S 34
5
39
CO
2


44
5



Phơng trình hoá học:
H
2
S + KOH KHS + H
2
O
CO
2
+ KOH KHCO
3
)(2001000.
1
2,0
2,0 mlVnn
ddKOHXKOH
Đáp án B
Bài tập 6: Trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu đợc hỗn hợp có tỉ khối
so với H
2
bằng 15. X là
A. C
3
H
8
B. C
4
H
10

C. C
5
H
12
D. C
6
H
14
Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có
4
CH
V 16
M
X
- 30
30

X
M
V

M
X

14

M
X
= 58 14n + 2 = 58 n = 4. Vậy X là C
4

H
10
Đáp án B
Bài tập 7: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có 2 đồng vị bền Br
79
35
và Br
81
35
. Thành
phần % số nguyên tử Br
81
35

A. 84,05% B. 81,02% C. 18,98% D. 15,95%
Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

Br
81
35
(M = 81)
79,319 79 = 0,319

A
= 79,319
Br
79
35
(M = 79)
81 79,319 = 1,681



%95,15100
319,0681,1
319,0
681,1
319,0
0
0
81
35
0
0
79
35
0
0
81
35
0
0


xBr
Br
Br

Đáp án D
1
5

5
2
2

CO
SH
n
n

%25%100.
13
1
%
3
1
12
4
3
2
3



O
O
O
V
V
V


2830
1
2
14
30
4



X
X
M
CH
M
M
V
V
X


Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đờng chéo
(3)

2.Bài toán pha trộn hai dung dịch có nồng độ khác nhau
Dung dịch 1: có khối lợng m
1
, thể tích V
1
, nồng độ C
1

(C% hoặc C
M
), khối lợng riêng d
1
Dung dịch 2: có khối lợng m
2
, thể tích V
2
, nồng độ C
2
(C
2
> C
1
), khối lợng riêng d
2
Dung dịch thu đợc có m = m
1
+ m
2
, V = V
1
+ V
2
, nồng độ C (C
1
< C < C
2
), khối lợng riêng d
Sơ đồ đờng chéo và công thức tơng ứng với mỗi trờng hợp là


Đối với nồng độ C%
m
1
C
1

C
2
C
C
m
2
C
2

C
1
C

Đối với nồng độ C
M

V
1
C
1

C
2

C
C
V
2
C
2

C
1
C

Đối với khối lợng riêng
V
1
d
1

d
2
d
d
V
2
d
2

d
1
d


* Pha chế 2 dung dịch có nồng độ phần trăm khác nhau
Bài tập 1: Hoà tan 200 gam dung dịch NaOH 10% với 600 gam dung dịch NaOH 20% đợc dung dịch A.
Nồng độ % của dung dịch A là :
A. 18% B. 16% C. 17,5% D. 21,3%
Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

m
1
= 200g 10
20 - C
C
m
2
= 600 20
C - 10

Đáp án C

Bài tập 2: Từ 20 gam dung dịch HCl 37% và nớc cất pha chế dung dịch HCl 13%. Khối lợng nớc
(gam) cần dùng là
A. 27 B. 25,5 C. 54 D. 37

Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

m
1
= 20g 37
13 - 0
13
m

2
0
37 - 13

Đáp án D
Bài tập 3: Lấy m
1
gam dung dịch HCl 45% pha với m
2
gam dung dịch HCl 15%, thu đợc dung dịch HCl
25%. Tỉ lệ m
1
/m
2

A. 1: 2 B. 1: 3 C. 2: 1 D. 3 : 1

Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có
)1(
1
2
2
1
CC
CC
m
m





)2(
1
2
2
1
CC
CC
V
V




)3(
1
2
2
1
dd
dd
V
V




5,17
10
20

600
200



C
C
C

37
24
1320
2
2
m
m


Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đờng chéo
(4)


m
1
15
45- 25
25
m
2
45

25 - 10

Đáp án C
Bài tập 4: Hoà tan 200 gam SO
3
vào m gam dung dịch H
2
SO
4
49% ta đợc dung dịch H
2
SO
4
78,4%. Giá
trị của m là
A. 133,3 B. 146,9 C. 272,2 D. 300,0
Giải: phơng trình hoá học của phản ứng
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4
80g 98g
100g 5,122
80
10098



g
Nồng độ dung dịch H
2
SO
4
tơng ứng là 122,5%
m
1
= 200 122,5
78,4 49 = 29,4
78,4
m
2
49

122,5 78,4 =
44,1

Đáp án D

Bài tập 5: Khối lợng CuSO
4
.5H
2
O cần thêm vào 300 gam dung dịch CuSO
4
10% để thu đợc dung dịch
CuSO
4

25% là
A. 115,4 B. 121,3 C. 60 D. 40

Giải: CuSO
4
.5H
2
O CuSO
4
.
250g 160g
100g )(64
250
100160
g


Nồng độ CuSO
4
tơng ứng trong CuSO
4
.5H
2
O là 64%
m 64
25 10 = 15
25
300 10
64 25 = 39


Đáp án A

Bài tập 6: Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M thì thu đợc dung dịch mới có
nồng độ mol là
A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15M

Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

V
1
= 200 1
2 - C
C
V
2
= 300 2
C - 1

Đáp án C
1
2
10
20
2
1

m
m

)(300

4,29
2001,44
1,44
4,29
2
2
1
gm
m
m





MC
C
C
6,1
1
2
300
200





)(4,115
39

30015
39
15
300
gm
m






Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đờng chéo
(5)

7. Từ 300ml dung dịch NaOH 2M và nớc cất, pha chế dung dịch NaOH 0,75M. Thể tích nớc cất (ml)
cần dùng là

A. 150 B. 500 C. 250 D. 375
Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

Vdd NaCl 2
0,75 - 0 = 0,75
0,75
V (H
2
O) 0
2 0,75 = 1,25

Đáp án B

8. Trộn 800ml dung dịch H
2
SO
4
aM với 200ml dung dịch H
2
SO
4
1,5M thu đợc dung dịch có nồng độ
0,5M. a nhận giá trị là:
A. 0,1 B. 0,15 C. 0,2 D. 0,25

Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

V1=800 a
1,5 - 0,5 =1
0,5
V2=200 1,5
0,5 a

Đáp án D
9. Một dung dịch có khối lợng riêng 1,2g/ml. Thêm vào đó nớc nguyên chất (d = 1g/ml). Dung dịch mới
có khối lợng riêng là (giả sử thể tích dung dịch và thể tích nớc lấy bằng nhau)
A. 1,1g/ml B. 1,0g/ml C. 1,2g/ml D. 1,5g/ml
Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

V1 1 1,2 - d
d
V2 1,2
d 1

Đáp án A
10. Biết khối lợng riêng của etanol và benzen lần lợt là 0,78g/ml và 0,88g/ml. Cần trộn 2 chất trên với tỉ
lệ thể tích là bao nhiêu để thu đợc một hỗn hợp có khối lợng riêng là 0,805g/ml? (giả sử khối lợng
riêng đợc đo trong cùng điều kiện và thể tích hỗn hợp bằng tổng thể tích các chất đem trộn).
A. 2: 1 B. 3: 1 C. 4: 1 D. 2: 3

Giải: áp dụng sơ đồ đờng chéo ta có

V1 0,78
0,88 - 0,805 =0,075
0,805
V2 0,88
0,805 0,78= 0,025


Đáp án B

Chú ý: - Sơ đồ đờng chéo không áp dụng cho các trờng hợp pha trộn hai dung dịch của 2 chất
tan khác nhau
- Trờng hợp pha loãng dung dịch bằng nớc cất thì coi nớc nh 1 dung dịch có C = 0%
- Trờng hợp pha chất rắn vào dung dịch thì nồng độ của chất rắn là nồng độ tơng ứng
với lợng chất tan trong dung dịch
500
25,1
75,0300
V
V

25,0
5,0

1
200
800


a
a

1,11
1
2,1
2
1



d
d
d
V
V

1
3
025,0
075,0
2
1

V

V


Giải bài toán hỗn hợp bằng sơ đồ đờng chéo
(6)

- Khối lợng riêng của H
2
O bằng 1g/ml


×