Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN: HÓA HỌC potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.91 KB, 6 trang )


Trang
1
/6

KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN: HÓA HỌC
Câu 1 (5,25 điểm):
1. Viết sơ đồ điều chế các axit sau đây:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic từ benzen và các hoá chất cần thiết
khác.
b) Axit: xiclohexyletanoic, 1-metylxiclohexan-cacboxylic từ metylenxiclohexan và các
hoá chất cần thiết khác.
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong từng dãy sau:
a) Axit: benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic,
1-metylxiclohexan-cacboxylic.
(D)
(A)
(B)
(C)
;
N
COOH
;
COOH
;
CH
2
COOH
N
COOH


3. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất sau:
S
COOH
(A)
(C)

;
COOH
(B)
;
N
COOH

Hướng dẫn giải:
1. a)
C
6
H
6
C
6
H
5
Br
C
6
H
5
CH
3

C
6
H
5
CH
2
Br C
6
H
5
CH
2
CN
C
6
H
5
CH
2
COOH
CH
3
Br
Zn
Br
2
/h KCN
H
3
O

+
Mg
C
6
H
5
MgBr
C
6
H
5
COOH C
6
H
5
CH
2
CH(COOC
2
H
5
)
2
C
6
H
5
CH
2
CH

2
COOH
CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
/NaOEt
Br
2
/Fe
1. CO
2
2. H
3
O
+
1. OH
-
3. t
o
2. H
3
O
+

b)

C
H
2






B
r
C
H
3
HBr
Mg/ ete
1. CO
2
H
3
O
+
COOHCH
3
MgBrCH
3
HBr/peoxit
1. KCN
2.
H

3
O
+
(hoÆc
)
H
3
O
+
2. CO
2
Mg/ ete1.
3.
CH
2
Br
CH
2
COOH

2. a)
b)




O




Trang
2
/6

COOH
CH
2
COOH
CH
2
CH
2
COOH
COOHCH
2
COOH
< <
<
<
+I
1
+I
2
H
3
C
-I
1
-I
3

-I
2
-I
1
-I
2
-I
3
<
<
+I
1
+I
2
<

Các gốc hiđrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì K
a
giảm và -I lớn thì K
a
tăng
b)
(D)
<
<
<
-I
1
CH
2

COOH
(C)
(A)
-I
2
-I
3
N
H
C
O
O
-C
3
(B)
-C
4
-I
4
N
COOH
COOH

Vì: - I
1
< - I
2
nên (C) có tính axit lớn hơn (D).
(A) và (B) có N nên tính axit lớn hơn (D) và (C)
(A) có liên kết hiđro nội phân tử làm giảm tính axit so với (B).

3. Tăng dần nhiệt độ nóng chảy của các chất:
S
COOH
(A)
(C)
(B)
COOH
N
COOH
<
<

Câu 2 (4 điểm):
L-Prolin hay axit (S)-piroliđin-2-cacboxylic có pK
1
= 1,99 và pK
2
= 10,60.
Piroliđin (C
4
H
9
N) là amin vòng no năm cạnh.
1. Viết công thức Fisơ và công thức phối cảnh của L-prolin. Tính pH
I
của hợp chất này.
2. Tính gần đúng tỉ lệ dạng proton hoá H
2
A
+

và dạng trung hoà HA của prolin ở
pH = 2,50.
3. Tính gần đúng tỉ lệ dạng đeproton hoá A

và dạng trung hoà HA của prolin ở
pH = 9,70.
4. Từ metylamin và các hoá chất cần thiết khác (benzen, etyl acrilat, natri etylat và các
chất vô cơ), hãy viết sơ đồ điều chế N-metyl-4-phenylpiperiđin.
Hướng dẫn giải:
1.






2. Áp dụng phương trình Henderson - Hasselbalch

H
2
A
+
HA + H
+
K
1
=

Vì:


M
C
< M
A
.
(B) có thêm liên kết hiđro liên
phân tử với N của phân tử
khác.
NH H
C
O
O
H
N
COOH
H
H

pH
I
= = 6,30
1,99 + 10,60

2


HA


H

+




 H
2
A
+


K
1



Trang
3
/6


; Suy ra: = 3,24


Vậy ở pH = 2,50 dạng trung hoà chiếm nhiều hơn dạng proton hoá 3,24 lần.
Hay tỉ lệ giữa dạng proton hoá và dạng trung hoà là = 0,309
3.
HA H
+
+ A


lg = pH  pK
2
= 9,70  10,60 =  0,90

= 0,126 
Vậy ở pH = 9,7 tỉ lệ giữa dạng đeproton hoá và dạng trung hoà là .
4.
CH
3
NH
2
CH
3
-N








+Br
2
/Fe, t
o

Br
Mg

ete
MgBr








Câu 3 (3 điểm):
Hợp chất hữu cơ A chứa 79,59 % C; 12,25 % H; còn lại là O chỉ chiếm một
nguyên tử trong phân tử. Ozon phân A thu được HOCH
2
CH=O ; CH
3
[CH
2
]
2
COCH
3

CH
3
CH
2
CO[CH
2
]

2
CH=0. Nếu cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 rồi mới ozon
phân sản phẩm chính sinh ra thì chỉ thu được hai sản phẩm hữu cơ, trong số đó có một
xeton. Đun nóng A với dung dịch axit dễ dàng thu được sản phẩm B có cùng công thức
phân tử như A, song khi ozon phân B chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất.
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
2. Tìm công thức cấu tạo của B và viết cơ chế phản ứng chuyển hoá A thành B.
Hướng dẫn giải:
1.
: : = 13 : 24 : 1

A có công thức phân tử C
13
H
24
O.


N
O
CH
3

CH
2
-
CH
2
-
COOC

2
H
5
CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5

2

C
H
2
=
C
H
-
C
O
O
C
2
H
5

1. OH

-


CH
3
N
COOC
2
H
5
O

O
2. H
3
O
+
, t
o


CH
3
N
O

C
2
H
5

ONa

1. C
6
H
5
MgBr

2. H
3
O
+





CH
3
N
OH
C
6
H
5


CH
3
N

C
6
H
5
H
2
SO
4
, 170
o
C

C
H
3
N
C
6
H
5
H
2
, Ni, t
o


lg = pH - pK
1
= 2,50 - 1,99 = 0,51




HA


H
2
A
+




HA


H
2
A
+


1

3,24
K
2





A



HA



A



HA

1

8
1

8


79,59

12
12,25

1
8,16


16

Trang
4
/6

Từ sản phẩm ozon phân tìm ra 2 công thức cấu tạo có thể phù hợp:
CH
3
CH
2
CH
2
C=CH CH
2
CH
2
C=CHCH
2
OH CH
3
CH
2
CH
2
C =
CCH
2
CH

2
CH=CHCH
2
OH
CH
3
CH
2
CH
3
H
3
C CH
2
CH
3
(A
1
) (A
2
)
Từ phản ứng brom hoá rồi ozon phân suy ra (A
1
) phù hợp, vì:
CH
3
CH
2
CH
2

C=CH CH
2
CH
2
C=CHCH
2
OH
(A
1
) CH
3
CH
2
CH
3


CH
3
CH
2
CH
2
CBrCHBrCH
2
CH
2
C=CHCH
2
OH xeton + O=CHCH

2
OH
CH
3
CH
2
CH
3

CH
3
CH
2
CH
2
C = CCH
2
CH
2
CH=CHCH
2
OH
(A
2
) H
3
C CH
2
CH
3


CH
3
CH
2
CH
2
CBrCBrCH
2
CH
2
CH=CHCH
2
OH anđehit + O=CHCH
2
OH
H
3
C CH
2
CH
3

Tên của A: 3-Etyl-7-metylđeca-2,6-đien-1-ol

2. B phải là hợp chất mạch vòng có chứa 1 nối đôi trong vòng. B sinh ra từ A do phản
ứng đóng vòng:
H
+
, t

o
- H
2
O
+
OH
- H
+
HOH
+
CH
2
CH
2
OH

(A) (B)
Câu 4 (4 điểm):
1. D-Galactozơ là đồng phân cấu hình ở vị trí số 4 của D-glucozơ. Trong dung dịch
nước D-galactozơ tồn tại ở 5 dạng cấu trúc khác nhau trong một hệ cân bằng. Hãy dùng
công thức cấu hình biểu diễn hệ cân bằng đó và cho biết dạng nào chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. D-Galactozơ là sản phẩm duy nhất sinh ra khi thuỷ phân hợp chất A (C
12
H
22
O
11
). Để
thực hiện phản ứng này chỉ có thể dùng chất xúc tác là axit hoặc enzim


-galactoziđaza.
A không khử được dung dịch Fehling, song tác dụng được với CH
3
I trong môi trường
bazơ cho sản phẩm rồi đem thuỷ phân thì chỉ thu được 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-
galactozơ.
Hãy tìm cấu trúc của A, viết công thức vòng phẳng và công thức cấu dạng của nó.






O
O
OH
OH
HO

3. Đun nóng D-galactozơ tới 165
o
C sinh ra một hỗn hợp
sản phẩm, trong đó có một lượng nhỏ hợp chất B. Cho B
tác dụng với CH
3
I (có bazơ xúc tác) rồi thuỷ phân sản
phẩm sinh ra thì thu được hợp chất C là một dẫn xuất
tri-O-metyl của D-galactozơ. Hãy giải thích quá trình
hình thành B và viết công thức Fisơ của C.
B




Br
2


1 : 1


ozon phân



Br
2


1 : 1


ozon phân


Trang
5
/6


Hướng dẫn giải:



1. 5 dạng cấu trúc của D-galactozơ:
O
CH
2
OH
OH
OH
O
OH
H
O
CH
2
OH
OH
OH
O
OH
H
O
O
H
OH
OH
CH
2
OH
OH

O
OH
OH
CH
2
OH
OH
OH
OH
CH=O
CH
2
OH
OH
HO
HO


Chiếm tỉ lệ cao nhất là

-Galactopiranozơ.
2. Các dữ kiện lần lượt cho biết A đisaccarit do 2 đơn vị D-galactozơ liên kết

-1,1 với
nhau, cá hai đều ở dạng vòng piranozơ. Từ đó viết công thức vòng phẳng:
O
OH
OH
O
HOCH

2
HO
O
C
H
2
O
H
OH
OH
O
H
O
OH
OH
HOCH
2
O
CH
2
OH
OH
OH
O
H
HO
O
hoÆc

Công thức cấu dạng:

HO
O
OH
HO
O
OH
H
O
HO
O
OH
OH
H
O
O
OH
HO
O
OH
H
O
HO
OH
O
OH
hoÆc

3.
HO
OH

O
OH
3
4
1
2
6
5
OH
HO
HO
- H
2
O
2
3
6
4
5
O
HO
OH
1
O
5
1
2
3
4
6

O
O
OH
OH
HO
1
2
4
5
6
3
OH
OH
O
CH
2
OH
OH
OH


-Galactopiranozơ

-Galactofuranozơ

-Galactofuranozơ

-Galactopiranozơ

Trang

6
/6

Từ công thức cấu trúc trên suy ra rằng 3 nhóm OH bị metyl hoá là ở các vị trí 2, 3, 5. Do
đó công thức Fisơ của C:
CH=O
OCH
3
OCH
3
CH
3
O
HO
CH
2
OH
CH(OH)
OCH
3
OCH
3

CH
2
OH
CH
3
O
O


2, 3, 5-Tri-O-metyl-D- galactozơ

Câu 5 (3,75 điểm):
2-(1-Hiđroxipentyl)xiclopentanon (A) là chất trung gian trong quá trình tổng hợp
một chất dùng làm hương liệu là metyl (3-oxo-2-pentylxiclopentyl)axetat (B).
1. Viết công thức cấu tạo của A và sơ đồ các phản ứng tổng hợp A từ axit ađipic (hay
axit hexanđioic) với các chất không vòng và các chất vô cơ khác.
2. Viết công thức cấu tạo của B và sơ đồ các phản ứng tổng hợp B từ A và các hoá chất
cần thiết khác.
3. B có tất cả bao nhiêu đồng phân cấu hình? Hãy viết công thức lập thể của đồng phân
có cấu hình toàn là R.

Hướng dẫn giải:
1.
1. Ca(OH)
2
2. t
o
(A)
O
CH[CH
2
]
3
CH
3
OH
O
COOH

HOOC
Axit a®ipic
CH
2
[CH
2
]
3
CH=O
OH
-
O
COOCH
3

(A)
H
+
- H
2
O
O
OH
H
+
ChuyÓn vÞ
CH
2
(COOC
2

H
5
)
2
O
CH(COOC
2
H
5
)
2
O
O
H
3
O
+
/ t
o
- CO
2
CH
2
COOH
O
CH
3
OH
H
+

O
COOCH
3
(B)
NaOEt

3. B chứa 2 nguyên tử C

nên có 4 đồng phân quang học.
Đồng phân có cấu hình toàn R là:


2.
B:

H
O
CH
3
C
O
O
C
H
3
H

×