Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 8 MÔN: HÓA HỌC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.82 KB, 9 trang )


1
ctB

KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 8
MÔN: HÓA HỌC

Câu I (4 điểm): 1. 1,5 điểm ; 2. 2,5 điểm
1. 3-Metylbuten-1 tác dụng với axit clohidric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là
2-clo-3-metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích
sự tạo thành hai sản phẩm A và B.
2. Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H và O có 70,97% C và
10,12% H.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 340 gam.
b) Thực nghiệm cho biết: A tác dụng với axit tạo este; hiđro hoá A có xúc tác Pd tạo
hợp chất X; X cũng tác dụng với axit tạo este; oxi hoá X bằng KMnO
4
tạo thành CO
2

và một axit đicacboxylic mạch dài. Dựa vào các tính chất hoá học trên, hãy đưa ra một
cấu tạo phù hợp có thể có của X, A với cấu trúc đối xứng và mạch cacbon không phân
nhánh. Viết các phương trình phản ứng (dùng công thức thu gọn) để giải thích.
Hướng dẫn giải:
1.
H
+
CH
3
-CH-CH-CH
3


CH
3
CH
3
-CH-CH
2
-CH
2
CH
3
+
+
chuyÓn vÞ
(I)
(II)
(III)
2-Clo-2-metylbutan2-Clo-3-metylbutan
CH
3
-C-CH
2
-CH
3
CH
3
+
Cl
-
Cl
-

CH
3
-CH-CH=CH
2
CH
3
CH
3
-CH-CH-CH
3
CH
3
Cl
CH
3
-C-CH
2
-CH
3
CH
3
Cl

Do cacbocation bậc hai (II) có khả năng chuyển vị hiđrua tạo thành cacbocation bậc ba
(III) nên tạo thành hai sản phẩm A, B.
2.
a) Lượng C chiếm 70,97%, trong 340 g A có  241,3 g  Số nguyên tử C  20
Lượng H chiếm 10,12%, trong 340 g A có  34,4 g  Số nguyên tử H  34
Lượng O trong 340 g A có  64,3 g  Số nguyên tử O  4.
Vậy công thức phân tử gần đúng của A là: C

20
H
34
O
4
(M = 338)
b) A và X tác dụng với axit tạo este. Suy ra A và X trong phân tử có nhóm OH.
Hiđro hoá A có xúc tác Pd tạo hợp chất X. Suy ra A trong phân tử có liên kết bội.
Oxi hoá X bằng KMnO
4
tạo thành CO
2
và một axit đicacboxylic mạch dài. Suy ra A
và X trong phân tử có 4 nhóm –OH, hoặc 2 nhóm OH và 2 nhóm CHO, hoặc 2 nhóm
OH và 2 nhóm C=O.

Cấu tạo phù hợp có thể có của A, X là:

A: HOCH
2
-CH(OH)-C
16
H
24
-CH(OH)-CH
2
OH

2
ctB


X: HOCH
2
-CH(OH)-C
16
H
32
-CH(OH)-CH
2
OH

(hoặc A: HOCH
2
-CO-C
16
H
24
-CO-CH
2
OH ; OHC-CHOH -C
16
H
24
-CHOH-CHO. Có
thể viết công thức cấu tạo của mạch cacbon - C
16
H
24
- trong đó có các liên kết bội phân
bố đối xứng).


các phương trình phản ứng:
Thí dụ: A là HOCH
2
-CH(OH)-C
16
H
24
-CH(OH)-CH
2
OH

A: HOCH
2
-CH(OH)-C
16
H
24
-CH(OH)-CH
2
OH + 4 CH
3
COOH
(CH
3
COO)CH
2
-CH(OCOCH
3
)-C

16
H
24
-CH(OCOCH
3
)-
CH
2
(OOCCH
3
)
X: HOCH
2
-CH(OH)-C
16
H
32
-CH(OH)-CH
2
OH + 4 CH
3
COOH
(CH
3
COO)CH
2
-CH(OCOCH
3
)-C
16

H
32
-CH(OCOCH
3
)-
CH
2
(OOCCH
3
)
A: HOCH
2
-CH(OH)-C
16
H
24
-CH(OH)-CH
2
OH + 3 H
2

HOCH
2
-CH(OH)-C
16
H
32
-CH(OH)-
CH
2

OH
X: HOCH
2
-CH(OH)-C
16
H
32
-CH(OH)-CH
2
OH
HOOC-C
16
H
32
- COOH + 2
CO
2


Câu II (4,5 điểm): 1. 1 điểm ; 2. 0,5 điểm ; 3. 2 điểm ; 4. 1 điểm
1. Từ etilen và propilen có xúc tác axit, platin và điều kiện cần thiết, hãy viết sơ đồ
tổng hợp isopren.
2. Từ một hidrocacbon không no, nêu cách điều chế 2-brom-2-clopropan.
3. Từ axetilen và các hoá chất vô cơ cần thiết, hãy đề nghị sơ đồ phản ứng với các điều
kiện để tổng hợp p –(đimetylamino)azobenzen:
N
N
N
CH
3

CH
3

4. Trong phản ứng clo hoá nhờ chất xúc tác FeCl
3
, khả năng phản ứng tương đối ở các
vị trí khác nhau trong các phân tử biphenyl và benzen như sau:
790
790
1
1
11
1
1
0 250
0 250
250
0
250
0

a) Tốc độ monoclo hoá biphenyl và benzen hơn kém nhau bao nhiêu lần?
b) Trong một phản ứng clo hoá biphenyl thu được 10 gam 2-clobiphenyl, sẽ thu được
bao nhiêu gam 4-clobiphenyl?
KMnO
4

Pt

H

+

H
+


3
ctB

Hướng dẫn giải:




1.

CH
2
=CH
2
H
+
CH
3
-CH
2
+
cacbocation này ankyl hoá propen
CH
2

=CH-CH
3
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH-CH
3
+
CH
3
-CH
2
+
CH
3
-CH
2
-CH=CH-CH
3
CH
3
-CH
2
-CH-CH
2
+
CH

3

- H
+
- H
+
CH
3
-CH
2
-C=CH
2
CH
3
(II)

H
+
CH
3
-CH=CH
2

CH
3
-CH-CH
3
CH
3
-CH

2
-CH
2
+
+
CH
2
=CH
2
CH
2
=CH
2
(IV)
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH-CH
2

+
CH
3
-CH-CH
2
-CH
2

CH
3
+
- H
+
- H
+
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH-CH
2

+
CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH=CH
2

CH
3
-CH-CH=CH
2

CH
3
CH
3
-CH-CH
2
-CH
2
CH
3
+




(II)
(IV)
CH
3
-CH-CH=CH
2
CH
3
CH
3
-CH
2
-C=CH
2
CH

3
Pt , t
o
- H
2
CH
2
=CH-C=CH
2
CH
3

(Nếu học sinh làm theo cách khác cũng ra sản phẩm thì cho nửa số điểm theo
biểu điểm)
2.
Từ 1-propin, thực hiện các phản ứng cộng hợp:

CH
3
-CCH + HCl CH
3
-CCl=CH
2

1 mol 1 mol
CH
3
-CCl=CH
2
+ HBr CH

3
-CBrCl-CH
3

3.
CH CH
600
0
C, XT
3
(I)



4
ctB

HNO
3
+ H
2
SO
4
®
NO
2
Fe/HCl
NH
2
(II)

(III)


Cho (III) ph¶n øng víi (IV)
NH
2
+
2CH
3
Cl
2NaOH
N
CH
3
CH
3
+
2NaCl
+
2 H
2
O
H
2
O
Hg
2+
CH
3
CHO

Ag
2
O/NH
3
CH
3
COOH
CH
3
COONa
NaOH
CH
4
CaO.NaOH
t
0
CH
4


Cl
2
, a.s
(IV)

CH
3
Cl + HCl
CH
CH



(Học sinh có thể điều chế IV theo cách khác cũng cho điểm theo biểu điểm)













NH
2
NaNO
2
HCl
0-5
0
C
N
2
+


N

2
+
+
C
6
H
5
N=N-C
6
H
4

N(CH
3
)
2
CH
3
N
CH
3

4. a)





Tốc độ monoclo hoá của biphenyl hơn benzen 430 lần.


b) Đặt x là số gam 4-clobiphenyl, ta có:
Câu III (4 điểm): 1. 0,75 điểm ; 2.1 điểm ; 3. 2,25 điểm
1. Hãy gọi tên các sản phẩm tạo thành khi ankyl hoá benzen bằng 1-đođexen với xúc
tác axit.
2. Atropin có trong cây Atropa belladonna. Nó kết tinh dưới dạng hình lục lăng, nóng
chảy ở 115
0
C. Nhờ có tác dụng làm giãn đồng tử nên nó được dùng trong khoa mắt.

k
biphenyl
(250  4) + (790  2) 430
k
benzen
1  6 1
x 790

2 790

2

10
10 250  4 1000
x

15,8 (g)


5
ctB


Atropin là một este có cấu trúc như hình vẽ.
a) Hãy đánh dấu sao (*) vào nguyên tử cacbon bất đối
và cho biết số đồng phân lập thể.
b) Khi thuỷ phân atropin trong môi trường axit nhận
được tropin và axit (R, S)–tropic. Viết phương trình
phản ứng.

Atropin
N
CH
3
H
OCOCH
C
6
H
5
CH
2
OH

3. Từ nhựa thông người ta tách được xabinen và chuyển hoá theo sơ đồ sau:
1) O
3
; 2) Zn/HCl
(1)
A
KMnO
4

,H
+
(2)
B
H
2
/ Ni , t
0
(3)





C
1 ,
C
2 ,
C
3

A có công thức C
9
H
14
O.
a) Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm hữu cơ: A , B , C
1
, C
2

, C
3
.
b) Sản phẩm nào có tạo thành đồng phân và chỉ rõ số lượng đồng phân của mỗi sản
phẩm.
Hướng dẫn giải:
1. C
6
H
5
-CH
2
-(CH
2
)
10
-CH
3
(I)
C
6
H
6
+ CH
2
=CH-(CH
2
)
9
-CH

3

C
6
H
5
-

CH(CH
3
)-(CH
2
)
9
-CH
3

(II)

(I): 1-Phenylđođecan (hoặc đođexylbenzen) ; (II): (R,S)-2-phenylđođecan
2.
+
N
CH
3
H
OH
Tropin
Axit (R,S)-tropic
Thuû ph©n atropin trong m«i trêng axit

HOOC-CH-CH
2
OH
C
6
H
5
Atropin cã 3 cacbon bÊt ®èi,
cã 2 ®ång ph©n quang häc.
Atropin
N
CH
3
H
OCOCH
C
6
H
5
CH
2
OH


3.

6
ctB

COOH

COOH
C3
COOH
COOH
C2
COOH
COOH
C1
COOH
COOH
B
O
A


C3 có 2 đồng phân quang học.
C2 có 4 đồng phân quang học.
A và B cũng có đồng phân lập thể.
Câu IV (3,75 điểm): 1. 1 điểm ; 2.1,25 điểm ; 3. 0,5 điểm ; 4. 1 điểm
Một đisaccarit A không có tính khử. Khi thuỷ phân trong môi trường axit, A
cho sản phẩm duy nhất là pentozơ B. Cũng có thể thuỷ phân A nhờ enzim -
glicoziđaza
song không dùng được -glicoziđaza. Từ B có thể tạo ra D-glucozơ bằng cách cho tác
dụng với HCN rồi thuỷ phân (xúc tác axit) và khử.
1) Viết công thức Fisơ và gọi tên B theo danh pháp hệ thống.
2) Viết sơ đồ các phản ứng chuyển hoá B thành D-glucozơ.
3) Viết công thức cấu trúc của A ở dạng vòng 6 cạnh phẳng.
4) Để khẳng định cấu trúc vòng 6 cạnh của A, người ta cho A tác dụng với CH
3
Br

trong môi trường bazơ rồi thuỷ phân (xúc tác H
+
). Dùng công thức cấu trúc, viết sơ đồ
các phản ứng.
Hướng dẫn giải:

1) B có 3 C bất đối giống như 3 C bất đối cuối cùng ở D-glucozơ
CHO
OH
OH
CH
2
OH
HO
OH
OH
CHO
HO
CH
2
OH
Suy ra
OH

B


D-Glucozơ (2S,3R,4R)-2,3,4,5-tetrahiđroxipentanal
2)



7
ctB

OH
CHO
HO
CH
2
OH
OH
CN
OH

CH
2
OH
HO
OH
CN
OH
OH
CH
2
OH
HO
OH
C
O
OH

CH
2
OH
HO
OH
O=
- H
2
O
CHO
OH
OH
CH
2
OH
HO
OH
khö
COOH
OH
OH
CH
2
OH
HO
OH
COOH
OH
OH
CH

2
OH
HO
OH
H
2
O, H
+
HCN
HO





3) Từ các dữ kiện của đề bài, suy ra A do 2 phân tử B liên kết -1,1 glycozit nên
O
O
O
O
H
HO
OH
HO
HO
HO
hoÆc

O
OH

HO
HO
O
O
HO
HO
OH

4)
O
O
O
OH
HO
OH
HO
HO
HO
CH
3
Br
baz¬
CH
3
O
O
O
O
CH
3

O
CH
3
O
OCH
3
OCH
3
OCH
3
O
CH
3
O
CH
3
O
OCH
3
OH
H
3
O
+
2
OCH
3
CH
3
O

OCH
3
CHO
CH
2
OH

Câu V (3,75 điểm): 1. 1,75 điểm ; 2. 2 điểm

8
ctB

1. Các aminoaxit phản ứng với nhau tạo thành
polipeptit. Hãy cho biết cấu trúc của các đipeptit
tạo thành từ leuxin (CH
3
)
2
CHCH
2
CH(NH
2
)COOH
và histiđin (hình bên).
N
N
CH
2
CH COOH
NH

2
H
Histidin

2. Gọi A, B là các

-aminoaxit ở môi trường axit, bazơ tương ứng và X là ion lưỡng
cực.
a) Xác định tỉ số nồng độ của A và B ở điểm đẳng điện.
b) Vết alanin chuyển về cực nào khi pH < 5 và pH > 8?
c) Xác định hàm lượng tương đối của ion lưỡng cực X của alanin ở điểm đẳng điện,
biết rằng hằng số axit của alanin: pK
1
= 2,35 đối với cân bằng A X + H
+

pK
2
= 9,69 đối với cân bằng X B + H
+
.
Hướng dẫn giải:
1. Cấu trúc của các đipeptit :
( CH
3
)
2
- CH - CH
2
- CH(NH

2
) - CO - NH - CH - CH
2

COOH
N
N
H
H - Leu - His - OH


NH
N
CH
2
- CH(NH
2
) - CO - NH - CH
COOH
- CH
2
- CH(CH
3
)
2
H - His - Leu - OH
His-Leu
O
O
H

H
N
NH
CH
2
N
N
CH
CH
2
CH
3
CH
3


N
N
H
2
C
H
N
N
H
CH
2
- CH - CO - NH - CH -
COOH
NH

2
His - His
Leu - Leu ( CH
3
)
2
CH - CH
2
- CH - CO - NH - CH - CH
2
- CH(CH
3
)
2

NH
2
COOH


2.
a) Vết của aminoaxit ở điểm đẳng điện không dịch chuyển về phía catot cũng như
anot nên nồng độ các ion trái dấu phải bằng nhau :
[A] = [B] nên tỉ số bằng đơn vị; (1)

b) Lập biểu thức tính các hằng số axit


K
1

= ; [H
+
] = (2) K
2
= ; [H
+
] = (3)

[H
+
]
2
= từ (1) , (2) , (3) có [H
+
] = (K
1
K
2
)
1/2


pH
I
= ; Đối với alanin: pH
I
= = 6,02

Vì điểm đẳng địên của alanin là 6,02 nên vết di chuyển về phía cực âm
khi pH < 5, và theo hướng cực dương khi pH > 8



[A]
[B]

= 1


[X]
[A] + [B] + [X]

1


[A]

[B] [H
+
]

[X]
K
2
[X]
[B]
K
1
[A]

[X]

[X] [H
+
]

[A]
K
1
K
2
[A] [X]

[X] [B]
pK
1
+ pK
2


2

2,35 + 9,69

2


9
ctB


c) Từ (2):



 
4680
10
10
K
K
A
X
69,9
35,2
2
1




Như vậy nồng độ tương đối của [X] là: = = 0,9996 
1

2 + 1





×