Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình tổng hợp những chính sách thực hiện Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa theo chủ trương của Đảng phần 5 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.84 KB, 10 trang )

B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

30











PHẦN II
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY SÔNG ĐÀ I
I.ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
SÔNG ĐÀ I ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
TRIỂN.
1. Quả trình xây dựng, phát triển của Công ty Sông Đà I
Công ty Sông Đà I là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tông
Công Ty Sông Đà được thành lập theo quyết định số 130A/BXD – TCLD
ngày 26/03/1993. Công ty xây dựng Sông Đà I phát triển từ chi nhánh
xây dựng Sông Đà tại Hà nội tháng 1/1990 sau đó là xí nghiệp xây dựng
Đánh giá chương trình đào tạo và phát
triển
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

31


Sông Đà I và năm 1993 theo Nghị định 388/CHI PHí của chính phủ, Bộ
xây dựng đã ra quyết định thành lập lại công ty.
Với đội ngũ cán bộ và công nhân viên lành nghề giàu kinh nghiệm
chuyên môn, được trang bị máy móc và phương tiện thi công hiện đại –
sẵn sàng đảm nhiệm tất cả các hạg mục trong xây dựng bao gồm:
1- Đầu tư phát triển nhà
2- Thi công các công trình cơ sở hạ tầng.
3- Thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
4- Nhận thầu san lấp – nạo vét – bồi đắp mặt bằng công trình – thi công
cá loại nền móng công trình.
5- Thiết kế – thi công hoàn thiện xây dựng và trang trí nội thất, ngoại
thất các công trình.
6- Thi công lắp điện hệ thống điện – nước, điều hoà thông gió – hệ thống
báo cháy, phòng chữa cháy – lắp đặt tháng máy – mạng vi tính và các
kiện xây dựng.
7- Xây dựng được dây tải điện và trạm biến áp <= 35KV.
8- Xây dựng đường bộ
9- Xây dựng kênh, mương, kè, cống, trạm bơm.
10- Chống thấm và làm tư vấn chống thấm cho các công trình xây
dựng.
11- Kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng.
12- Kinh doanh kkhác sạn và du lchj.
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

32

13- Xuất khẩu trực tiếp và đặt văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Về tổ chức sản xuất trong những năm qua công ty đã từng bước củng
cố và phát triển để đáp ứng sự tăng trưởng của công ty cũng như của toàn
tổng công ty, cụ thể như sau

- Trước năm 1933 công ty có 10 đội xây dựng trực thuộc
Tháng 3 năm 1994 sáp nhập xí nghiệp xây lắp và thi công cơ giới
thuỷ lực của công ty Xây lắp và TCCG vào Công Ty Sông Đà I.
Tháng 10 năm 1995 trên cơ sở đội xây dựng số 2, Tổng công ty cho
phép thành lập xí nghiệp xây dựng và kinh doanh nhà chi nhánh công ty
xây dựng Sông Đà I tại thành phố Hoò Chí Minh để tìm công việc tại
thành phố Hồ Chí Minh và các tình phía Nam.
Tháng 10 năm 1997 trên cơ sở đội xây dựng số 3, Tổng công
ty cho phép thành lập xí nghiệp xây dựng và kinh doanh vật tư.
Tháng 12 năm 2001 trên cơ sở đội xây dựng số 1 Tổng công ty
cho phép thành lập xí nghiệp xâu dựng số 1.
- Thành lập một số đội xây dựng trực thuộc công ty.
Để phù hợp vớ sự phát triển của công ty, công ty cũng đã được
Bộ xây dựng bổ sung thêm các ngành nghề.
+ Xuất nhập khẩu trực tiếp trang thiết bị máy móc xây dựng và vật
liệu xây dựng.
+ Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước
để xây dựng kinh doanh khách sạn và du lịch.
+ Xây dựng cầu đường Bộ giao thông vận tải.
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

33

+ Sản xuất bê tông thương phẩm và cấu kiện bê tông
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Sông Đà I.
2.1 Bộ máy tổ chức của công ty.
Công ty Sông Đà I là một trong những công ty xây dựng lớn trong
ngành xây dựng ở nước ta trực thuộc Bộ xây dựng. Hàng năm công ty đã
hoàn thành rất nhiều công trình và đặt chỉ tiêu đề ra. Với đô ngũ cán bộ
công nhân viên bao gồm nhiều cấp bậc trình độ khác nhau từ trung cấp

đến đại học và trên đại học công ty luôn hoàn thnàh tôt nhiệm vụ đề ra.
Với nhiệm vụ hàng năm rất to lớn là phải hoàn thành một khối lường
công trình rất nhiều nên nhiêmj vụ của cán bộ công nhân viên, đặc biệt là
bộ máy tổ chức của nhà máy là hết sức nặng nề, đòi hỏi bộ máy tổ chức
của công ty phải chạt chẽ để điều hành công ty.
Sơ đồ : (in o ngoài)

Bộ máy quản lý của công ty gồm có:
- Ban giám đốc: Bao gồm mọt giám đốc và 3 phó giám đốc (phó
giám đốc thi công, phó giám đốc kinh tế, phó giám đốc kỹ thuật)
+ Giám đốc: Là người đại diện hợp pháp của công ty, chỉ đạo trực tiếp
mọi hoạt động làm việc của công ty.
+ Phó giám đốc: Có nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc và cùng chỉ đạo
các vấn đề tring công ty mà giám đốc giao cho.
Phòng quản lý kỹ thuật: Phòng này phải chịu trách nhiệm về mặt
kỹ thuật cùng phối hợp với các phòng ban khác có liên quan, đồng thời
Báo cáo chuyên đề Nguyễn Văn Hà - 8C QTKDHN

34

thc hin chỏc nng v m3tj qun lý giỏm sỏt cỏc cụng trỡnh lm vic
cú cht lng cao.
- Phũng kinh t th trng: Cú nhim v kho sỏt th trng, tỡm
hiu giỏ c nguyờn vt liu trờn tr trng v lm cỏc hp ng
kinh t vi cỏc cụng ty khỏc.
- Phũng t chc hnh chớnh: Phũng ny cú nhim v qun lý v
nhõn s, tớnh lng v cỏc khon khỏc cho cỏn b cụng nhõn viờn ,
ng thi tham mu cho giỏm c v mt t chc cng nh cụng
tỏc hnh chớnh ca cụng ty.
- Phũng ti chớnh k toỏn: Cú nhim v chu trỏch nhim s sỏch

k toỏn cho cụng ty v phõn phỏt lng cho cỏc phũng ban khi cú
quyt nh ca cp trờn. Phũng ny cũn phi hch toỏn k toỏn ton
b cỏc nghip v liờn quan n vn v ti sn ca cụng ty. ụng
thi tớnh toỏn ra kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca ton
cong ty qua mi quý hoc mi nm.
Ngoi ra coong ty cũn phõn nh ra thnh xớ nghip mi xớ
nghip chu trỏch nhim mt vn riờng. Cỏc xớ nghip ny u
di s qun lý ca cụng ty.
3. Kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty Sụng I nhng nm
gn õy.
Kt qu sn xut kinh doanh l ch tiờu quan trnh nt i vi tt
c cỏc n v sn xut kinh doanh. cú c kt qu sn xut kinh
doanh tt cn phi cú mt s phõn phi hp ng b n khp, hiu qu
khoa hc gia tt c cỏc khõu cỏc b phn ca cụng ty voội nhau. c
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

35

biệt côn gty Sông Đà I là một công ty xây dựng càng đòi hỏi công ty cần
phải có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ tay nghề phải cao
để hoàn thành tốt các công trình lớn.
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đấy
cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng vững
bước đi lên. Ngoài nhiệm vụ chính là thi công xây lắp công ty còn mở
rộng kinh doanh các lĩnh vực khác như: Kinh doanh khác sạn, kinh doanh
vật tư, làm dịch vụ cho người nước ngoài thuê nhà. Đây là lĩnh vực mới
nhưng công ty đã cố gắng phát triển kinh doanh và đạt được những thành
tích nhất định.
Kết quả từ năm 1996 – 2001 như sau:





stt

Danh mục 1996 1997 1998 1999 2000

2001
Tổng giá trị
SXKD
31.039

123.463

97.767

93.448

79.533

64535
Tốc độ tăng
trưởng %
398% 79% 96% 85% 81%
A Xây lắp 28.942

121.677

93.021


89.629

77.996

63.574

Tỷ trọng 93% 98.55%

95.1%

96% 98% 99%
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

36

B

Sản xuất
khác
2.097 1.786 4.746 3.891 1.537 961
Tỷ trọng 7% 1.45% 4.48%

4% 2% 1%
Dịch vụ
kinh doanh
nhà
1.281 1.514 1.128 656 531 250
Kinh doanh
vật tư
726 271 216 930 515 711


Nhìn vào các số liệu trên ta thấy giá trị sản xuất kinh doanh hàng năm
tăng lên không đều có năm sau thấp hơn năm trước, điều đó chứng tỏ
công ty hoạt động kinh doanh chưa đều . Chằng hạn năm 1997 tốc độ
tăng trưởng chỉ đạt 398% sau đó sang năm 1998 tốc độ chỉ còn 79% ,
công ty đạt tỷ lệ rất cao trong lĩnh vực xây lắp bởi dễ hiểu đây là công ty
xây dựng của yếu nhận các công trình xây dựng do đó hàng năm đạt tỷ
trọng rất cao trong lĩnh vực này cụ thể năm 1996 công ty chỉ đạt 28942
triệu nhưng sang năm 1997 đã vượt lên con số 121.667 triệu. Điều này
cho thấy thời kỳ này công ty nhận rất nhiều công trình xây dựng do vậy
đã đạt được một chỉ tiêu rất khả quan. Tuy nhiên con số đó không giữ
vững được cho các năm tiếp theo nhưng cũng chứng tỏ trong lĩnh vực
xây lắp công ty vẫn là số 1 để đem lại hiệu quả cho công ty. tuy nhiên
cũng không thể kể đến lĩnh vực công ty mở dịch vụ kinh doanh nhà và
kinh doanh vật ta. Mỗi năm hai dịch vụ này cũng đóng góp một phần
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

37

kinh tế không nhỏ cho công ty nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
công ty.
Có được kết quả như vậy là do sự cố gắng nỗ lực của tập thể cán
bộ công nhân viên của công ty, họ đã vượt qua mọi khó khăn từ ban
đầu để vươn lên đạt kết quả như ngày hôm nay.
II.TÌNH HÌNH CÔNG TÁC ĐÀO TẠO – PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC Ở CÔNG TY SÔNG ĐÀ I.
1. Về tổ chức quản lý đào tạo.
Tổ chức công tác đào tạo – phát triển nguồn nhân lực của công ty
Sông Đà I phụ thuộc vào tổ chức bộ máy hành chính của công ty. khối
quản lý hành chính sự nghiệp, khối sản xuất kinh doanh (xí nghiệp, tổ thi

công, …)
Về quan điểm chỉ trương : Các công tác đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực của công ty được quản lý thống nhất trong toàn côngty và
tổ chức thực hiện theo phân cấp, trong đó ban giám đốc là cơ quan quản
lý cao nhất có trách nhiệm quản lý thống nhất trong toàn cong ty và tổ
chức thực hiện theo phân cấp. Phòng tổ chức là đơn vị trực tiếp chịu
trách nhiệm thực thi nhiệm vụ này. Các đơn vị thuộc khối quản lý và sản
xuất kinh doanh có trách nhiệm xác định nhu cầu đào tạo và cf kế hoạch
đào tạo lược lượng lao động đáp ứng yêu cầu công tác và nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh.
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty tỏng
những năm qua được tổ chức thực hiện như sau:
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

38

Về mặt hình thức: Công ty đã tiến hành thực hiện theo các hình
thức đào tạo phong phú đa dạng như: đào tạo cơ bản dài hạnh, đào tạo cơ
bản ngắn hạn, đào tạo tập trung, đào tạo tại chỗ, bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ các chuyên ngành với quy mô toàn công ty và quy mô từng
đơn vị, ở cả trong nước và ngoài nước.
Kế hoạch đào tạo và sử dụng nhân lực quý I của năm 2002.











Kế hoạch đào tạo TT

Chức
danh
nghề
Tổng số
CBCN
V hiện

Nhu
cầu sử
dụng
Tuyển
mới
Số
lượng
Thời
gian
Kinh
phí

Tổng 750 1250 500
B¸o c¸o chuyªn ®Ò NguyÔn V¨n Hµ - 8C QTKDHN

39

cộng
I CB

QL
KT
161 200 39
1 CB
QL
26 41 15 8 2 8000
2 CB
KT
62 76 14
3 CBNV

73 83 10
II Công
nhân
KT
552 1003 451 80 1 40.000

1 CNXD

477 871 394 70 1 35.000

Nề 232 254 22
Mộc 78 182 104
Sắt 60 180 120

tông
107 255 148
2 CN cơ
giới
45 90 45

San ,
ủi , gạt

6 12 6 3 1 1500

×