Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

MỘT SỐ ĐỀ THI VÀ CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀO CÁC NGÂN HÀNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.53 KB, 148 trang )

MỘT SỐ ĐỀ THI VÀ CÁC DẠNG CÂU HỎI VÀO CÁC NGÂN HÀNG
Phần I: KIẾN THỨC CHUNG (31 câu)
Câu 1: Thời gian vừa qua, nhiều dự án đầu tư cơ sở hạ tầng trong nước như: Cầu Văn
Thánh, lắp đặt điện kế điện tử, các dự án do PMU 18 quản lý đã không đạt được mục
tiêu đầu tư ban đầu do chất lượng quá kém, công trình xuống cấp, gây bất bình trong dư
luận xã hội, nên Chính phủ đã phải chi thêm tiền để thực hiện việc cải tạo, sửa chữa,
thậm chí là thay mới để khắc phục hậu quả nói trên. Vậy, chi phí thực tế phải bỏ ra trong
năm để khắc phục những sai sót trong quá trình đầu tư các công trình nêu trên có được
phép tính vào trong giá trị GDP của đất nước trong năm tài khoá đó hay không?
a. Không, vì đây là việc khắc phục những sai sót do chủ đầu tư triển khai thực
hiện đầu tư không đúng theo qui định hiện hành của nhà nước;
b. Có, vì những chi phí phải bỏ ra để khắc phục hậu quả tại các dự án nêu trên
cũng được xem là những khoản chi tiêu của Chính phủ trong năm tài khoá;
c. Chỉ được tính vào GNP chứ không tính vào GDP;
d. Cả 3 phương án trên đều sai.
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án b
Công thức xác định GDP theo luồng sản phẩm như sau: GDP = C + I + G + NX, Chính
phủ chi thêm tiền để khắc phục hậu quả do sai sót trong quá trình đầu tư các dự án hạ
tầng nêu trên được tính vào khoản mục G - Chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của Chính
phủ. Những khoản chi ra này tương ứng với/gắn với việc tạo ra những hàng hoá dịch vụ
mới.
Câu 2: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam phát hành trái phiếu không trả lãi có
thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1.000 USD. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu
tư là 12%, nhà đầu tư sẽ chấp nhận mua trái phiếu này ở mức giá nào dưới đây:
a. 322 USD;
b. 3.106 USD;
c. Một mức giá khác.
Biết rằng:
- Giá trị tương lai theo nhân tố lãi suất của 1 USD tại mức lãi suất 12% trong
thời hạn 10 năm là 3,106;


- Giá trị hiện tại theo nhân tố lãi suất của 1 USD tại mức lãi suất 12% trong
thời hạn 10 năm là 0,322.
Hãy giải thích:
1
Đáp án: Phương án a, giá trái phiếu:
USD 322 = 0,322 x 000.1=
12%) + (1
1.000
= V
10
Câu 3: Theo Anh/Chị, giá trái phiếu phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây:
a. Lãi cố định được hưởng từ trái phiếu (I);
b. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư (K
đ
);
c. Mệnh giá trái phiếu (MV);
d. Số năm cho đến khi trái phiếu đáo hạn (n);
e. Cả 4 phương án trên.
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án e.
Theo phương pháp DCF, giá trái phiếu được xác định theo công thức như sau:

n
®
n
®
2
®
1
®

)K + (1
MV
+
)K + (1
I
+ +
)K + (1
I
+
)K + (1
I
= V
Câu 4: Nhận định về sự biến động của giá trái phiếu, người ta cho rằng:
a. Khi lãi suất thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu, giá trái phiếu thấp hơn
mệnh giá;
b. Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu sẽ tăng;
c. Khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu sẽ giảm;
d. Khi lãi suất thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu, giá trái phiếu cao hơn mệnh
giá.
Theo Anh/Chị, nhận định nào là đúng?
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án b và c. Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất trái phiếu, lúc này giá
trái phiếu xác định theo mô hình DCF sẽ đúng bằng với mệnh giá trái phiếu.
Câu 5: Trong hoạt động ngân hàng, bên cạnh các công cụ như: Hợp đồng trao đổi lãi
suất, các hợp đồng kỳ hạn, áp dụng lãi suất thả nổi, một công cụ khá quan trọng trong
ngăn ngừa và kiềm chế rủi ro lãi suất là thực hiện việc quản trị khe hở nhạy cảm lãi suất
(interest rate sensitive gap management). Theo đó:
a. Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất dương, khi lãi suất trên thị trường tăng
lên, các yếu tố khác không thay đổi, thì chênh lệch lãi suất tăng;
b. Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất dương, khi lãi suất trên thị trường giảm

xuống, các yếu tố khác không thay đổi, thì chênh lệch lãi suất giảm;
c. Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất âm, khi lãi suất trên thị trường tăng lên,
các yếu tố khác không thay đổi, thì chênh lệch lãi suất giảm;
d. Nếu ngân hàng duy trì khe hở lãi suất âm, khi lãi suất trên thị trường giảm
xuống, các yếu tố khác không thay đổi, thì chênh lệch lãi suất tăng;
e. Cả 4 phương án trên.
Theo Anh/Chị, nhận định nào trên đây là chính xác?
2
Hóy gii thớch:
ỏp ỏn: Phng ỏn e
Khe h nhy cm lói sut = Ti sn nhy cm lói sut - Ngun vn nhy cm lói sut
lời sinh nsả tài Tổng
suất lãicủa tănggia Mức xsuất lãi mcả nhạy hở Khe
= )+( tăng hoặc (-) mgiảsuất lãi lệch nhêCh
Cõu 6: Mc tiờu c t ra ngay t u nm i vi Ngõn hng AMZ l phi t ch
tiờu ROE = 15%, tuy nhiờn n cui nm Ngõn hng ny t c mt s ch tiờu sau:
- T trng vn ch s hu:
8% =
nsả tài Tổng
uữh sở chủ Vốn
;
- T l thu nhp trờn tng ti sn 1%;
Nh vy, AMZ ó:
a. t c ch tiờu ROE = 15% nh k hoch t ra;
b. ROE thc t cao hn so vi mc t ra t u nm;
c. ROE thc t thp hn so vi mc t ra t u nm.
Hóy gii thớch:
ỏp ỏn: Phng ỏn c, vỡ:
12,5% =
8%

1
x 1% =
uữh sở chủ Vốn
nsả tài Tổng
x ROA = ROE
Cõu 7: Trong ba loi thõm ht ngõn sỏch sau õy, loi thõm ht no c coi l xut
phỏt t chớnh sỏch ch quan ca chớnh ph.
a. Thõm ht ngõn sỏch thc t;
b. Thõm ht ngõn sỏch c cu;
c. Thõm ht ngõn sỏch chu k.
Hóy gii thớch:
ỏp ỏn: Phng ỏn b. Hm ngõn sỏch cú dng B = - G + tY. Thõm ht ngõn sỏch c
cu l thõm ht tớnh toỏn trong trng hp nn kinh t hot ng mc sn lng tim
nng. Trong bi cnh nn kinh t suy thoỏi, t mc tiờu gi cho nn kinh t luụn
mc sn lng tin nng vi mc vic lm y , chớnh ph s tng chi tiờu (G) hoc
gim thu (T) hoc thc hin ng thi c hai bin phỏp. i li, ngõn sỏch s b thõm
ht, thõm ht ú gi l thõm ht do chớnh sỏch ch quan ca chớnh ph khi thc hin
chớnh sỏch ti khoỏ ngc chiu.
Cõu 8: Theo Anh/Ch, cỏc bin phỏp ca chớnh sỏch ti khoỏ ch ng gõy nờn thõm ht
ngõn sỏch c cu, thỡ cú kộo theo hin tng thoỏi lui u t hay khụng?
a. Chc chn cú;
b. Cú dn n hin tng thỏo lui u t nu nh khụng cú s iu chnh kp
thi v hiu qu ca chớnh sỏch tin t;
3
c. Không ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư.
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án b. Chính sách tài khóa chủ động, G tăng hoặc T giảm, làm cho
GNP tăng theo hệ số nhân, nhu cầu tiền tăng theo. Với mức cung tiền cho trước (không
đổi), lãi suất sẽ tăng lên, bóp nghẹt một số hoạt động đầu tư. Chính vì vậy, cần phải có
sự phối hợp chặt chẽ giữa chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ.

Câu 9: Khi các biện pháp tăng thu, giảm chi không giải quyết được toàn bộ thâm hụt
ngân sách, chính phủ có thể sử dụng được những biện pháp nào dưới đây để tài trợ thâm
hụt?
a. Phát hành trái phiếu chính phủ trong nước (vay dân);
b. Vay nợ nước ngoài;
c. Sử dụng dự trữ ngoại tệ;
d. In thêm tiền;
e. Cả 4 phương án trên.
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án e.
Câu 10: Đối với một quốc gia nếu GNP lớn hơn GDP, thì:
a. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở nước đó nhiều hơn so với giá trị
sản xuất mà người nước đó tạo ra ở nước ngoài.
b. Giá trị sản xuất mà người nước đó tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị
sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở nước đó.
c. GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩa.
d. Giá trị hàng hoá trung gian lớn hơn giá trị hàng hoá cuối cùng.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án b
Giải thích
- GNP là tổng sản phẩm quốc dân, gồm tổng giá trị thị trường của mọi hàng hoá dịch
vụ được tạo ra bởi các công dân của một quốc gia, bất kể hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến hành ở trong hay ngoài biên giới trong một thời kỳ nhất định.
- GDP là tổng sản phẩm quốc nội, gồm tổng giá trị thị trường của mọi hàng hoá dịch
vụ được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia, không phân biệt nguồn vốn
và chủ sở hữu trong nước hay ngoài nước trong một thời kỳ nhất định.
Vì vậy, GNP lớn hơn GDP chỉ khi giá trị sản xuất mà người nước đó tạo ra ở
nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở nước đó
Câu 11: Nếu GDP thực tế của nước A bằng 60% GDP thực tế của nước B, tỷ lệ tăng
trưởng của hai nước lần lượt là 3,5% và 1,0% thì sau 10 năm GDP thực tế của nước A

bằng bao nhiêu % GDP thực tế của nước B?
4
a. 72,88%.
b. 76,62%.
c. 79,52%
d. 81,15%.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án b
Giải thích:
Sau 10 năm, GDP nước A bằng: 60%x(1,035)
10
và bằng 76,62%.
1x (1,01)
10
Câu 12: Lạm phát thực tế cao hơn mức lạm phát dự kiến ban đầu có xu hướng phân
phối lại thu nhập có lợi cho:
a. Những nhóm người có thu nhập cố định
b. Những người cho vay theo lãi suất cố định
c. Những người đi vay theo lãi suất cố định
d. Những người gửi tiền tiết kiệm
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án c
Giải thích:
- Những người đi vay theo lãi suất cố định chỉ phải chịu lãi thực bằng lãi suất cho vay
trừ tỷ lệ lạm phát.
- Những người có thu nhập cố định chỉ được hưởng bằng thu nhập/(1+i%), trong đó i
là tỷ lệ lạm phát.
- Những người còn lại chỉ được hưởng lãi bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm
phát.
Câu 13: Khi giá dầu tăng:

a. GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm.
b. Tỷ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng.
c. Thu nhập quốc dân được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu sang các nước
xuất khẩu dầu.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án d
Giải thích:
- Tại quốc gia nhập khẩu dầu: GDP = C + I + G + X - M. Khi M tăng thì GDP
giảm;
- Tại quốc gia xuất khẩu dầu: Giá dầu tăng, tại quốc gia xuất khẩu dầu có X tăng,
nên GDP tăng;
5
- Dầu mỏ là nguyên liệu đầu vào. Khi giá nguyên liệu đầu vào tăng tạo nên lạm
phát chi phí đẩy.
Câu 14: Không giống các trung gian tài chính khác:
a. Các ngân hàng tạo ra phương tiện cất trữ.
b. Các ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán.
c. Các ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay.
d. Các ngân hàng in ra tiền.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án b
Giải thích:
Theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, chỉ các tổ chức tín dụng là ngân hàng
được thực hiện các dịch vụ thanh toán, tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia
hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. Đây là điểm khác biệt lớn nhất giữa tổ
chức tín dụng là ngân hàng với các loại hình tổ chức tín dụng khác.
Câu 15: Câu nào dưới đây là đúng:
a. Cổ phiếu thường có thu nhập thấp hơn trái phiếu.
b. Trái phiếu dài hạn thường có lãi suất thấp hơn giấy tờ có giá ngắn hạn.

c. Trái phiếu Chính phủ thướng có lãi suất thấp hơn trái phiếu Công ty xét trong
cùng một quốc gia.
d. Đầu tư qua quỹ tương hỗ (mutual fund) thường rủi ro hơn mua cổ phiếu đơn lẻ.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án c
Giải thích:
- Câu a) chưa chính xác vì cổ phiếu có thu nhập không cố định, do cả cổ tức và thị giá
cổ phiếu đều thay đổi, mức độ rủi ro cao hơn nên, trong khi trái phiếu có thu nhập cố
định, thường chỉ thay đối giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng giảm, mức độ rủi
ro thấp hơn nên mức thu nhập thường thấp và ít biến động hơn.
- Câu b) sai, vì về nguyên tắc lãi suất các công cụ nợ phụ thuộc vào kỳ hạn, kỳ hạn
càng dài lãi suất càng cao.
- Câu c) đúng, vì Chính phủ có mức độ rủi ro thấp hơn công ty, nên lãi suất trái phiếu
Chính phủ thường thấp hơn trái phiếu công ty.
- Câu d) sai, vì đầu tư vào một quuỹ tương hỗ tức là đầu tư vào một danh mục các cổ
phiếu, trái phiếu công ty khác nhau, nên mức độ rủi ro thấp hơn đầu tư vào cổ phiếu
đơn lẻ.
Câu 16: Ngân hàng có thể tạo tiền cho nền kinh tế bằng cách:
a. Tăng mức dự trữ.
b. Cho vay phần dự trữ vượt mức.
6
c. Phát hành thêm séc.
d. Bán chứng khoán của nó.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án b
Giải thích:
Số nhân tiền tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ vượt mức trên
tiền gửi, vì vậy khi thực hiện theo phương pháp b) ngân hàng làm giảm tỷ lệ dự trữ vượt
mức, làm tăng số nhân tiền, qua đó tạo thêm tiền trong nền kinh tế.
Các biện pháp khác không làm ảnh hưởng đến số nhân tiền, do đó không tạo

thêm tiền.
Câu 17: Ba biện pháp mà Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng để làm tăng cung tiền:
a. Tăng dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu và mua trái phiếu Chính phủ.
b. Giảm dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu và mua trái phiếu Chính phủ.
c. Giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu và mua trái phiếu Chính phủ.
d. Giảm dự trữ bắt buộc, giảm lãi suất chiết khấu và bán trái phiếu Chính phủ.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án c
Giải thích: Đây là 3 công cụ thực thi chính sách tiền tệ của NHTW:
- Giảm dự trữ bắt buộc làm tăng cung tiền và ngược lại.
- Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền và ngược lại.
- Mua trái phiếu Chính phủ làm tăng cung tiền và ngược lại.
Câu 18: Hoạt động thị trường mở:
a. Là việc Ngân hàng trung ương mua/bán các trái phiếu công ty.
b. Liên quan đến việc Ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay
tiền.
c. Liên quan đến việc Ngân hàng trung ương mua/bán các loại giấy tờ có giá ngắn
hạn (tín phiếu kho bạc, tín phiếu Ngân hàng trung ương).
d. Có thể làm thay đổi lượng tiền gửi tại các ngân hàng thương mại nhưng không
làm thay đổi lượng cung tiền.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án c
Giải thích:
Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ Ngân hàng trung ương mua bán các loại
giấy tờ có giá ngắn hạn, chủ yếu là tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng trung ương để
làm tăng/giảm lượng tiền cung ứng tiền tệ, kiểm soát cung ứng tiền tệ để thực hiện chính
sách tiền tệ.
7
Câu 19: Khoản mục nào dưới đây không thuộc tài sản có của ngân hàng:
a. Dự trữ thanh toán.

b. Cho vay.
c. Phát hành giấy tờ có giá.
d. Đầu tư.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: câu c
Giải thích
Phát hành giấy tờ có giá thuộc tài sản nợ của ngân hàng, các khoản mục khác thuộc tài
sản có.
Câu 20: Giả sử ngân hàng yết các tỷ giá như sau:
- JPY/AUD = 135,50 – 135,60
- DEM/AUD = 1,6410 – 1,6415
Vậy tỷ giá chéo JPY/DEM mà ngân hàng sẽ yết là:
a. 82,57 – 82,61
b. 82,55 – 82,63
c. 82,56 – 82,62
d. 82,58 – 82,60
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án b
Giải thích
Tỷ giá mua JPY/DEM bằng giá mua JPY/giá bán DEM, = 135,50/1,6415 = 82,55
Tỷ giá bán JPY/DEM bằng giá bán JPY/giá mua DEM, = 135,60/1,6410 = 82,63
Câu 21: Một ngân hàng yết giá như sau: USD/GBP = 1,8020 – 1,8025, câu nào dưới
đây là sai:
a. Khách hàng có thể mua GBP với tỷ giá 1 GBP = 1,8025 USD
b. Ngân hàng sẵn sàng mua GBP với tỷ giá 1 GBP = 1,8020 USD
c. Khách hàng có thể mua USD với tỷ giá 1 GBP = 1,8025 USD
d. Ngân hàng sẵn sàng mua USD với tỷ giá 1 GBP = 1,8025 USD
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án c
Theo tỷ giá niêm yết, ngân hàng sẵn sàng mua GBP/bán USD với tỷ giá 1 GBP =

1,8020 USD, và bán GBP/mua USD với tỷ giá 1 GBP = 1,8025 USD. Đối với khách
hàng thì ngược lại.
8
Câu 22: Một trái phiếu vĩnh viễn (perpetual bond) – trái phiếu không có ngày đáo hạn,
không hoàn trả vốn gốc – được thanh toán coupon định kỳ hàng năm là 100 USD, nếu
lãi suất thị trường là 10%, giá của trái phiếu là:
a. 1.111 USD
b. 1.000 USD
c. 909,1 USD
d. Không xác định
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án b
Giải thích
Công thức tính giá trái phiếu vĩnh viễn: P = C/i
Trong đó: P: giá trái phiếu
C: tiền coupon
i: lãi suất thị trường, năm.
Câu 23: Trong mô hình IS - LM trong nền kinh tế đóng, nếu chính phủ tăng chi tiêu thì
đường IS sẽ dịch chuyển như thế nào:
a./ Dịch sang trái
b./ Dịch sang phải
c./ Không dịch chuyển
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án: Phương án b.
Để cân bằng trên thị trường hàng hoá thì trong nền kinh tế đóng thì:
Y = C + I + G
Ta lại có phương trình đầu tư I = I* - di và phương trình của đường chi tiêu C =
a + b(Y-TA)
Thay các số liệu đầu bài đã cho vào ta có:
Y = a + b(Y-TA) + I* -di + G = a + bY -bTA + I* -di + G

⇔ di = a + I* + G - bTA + (b-1)Y(1)
⇔ i = (a+I* + G -bTA)/d + (b-1)/d * Y(2).
Ta có thể nhận thấy với phương trình này nếu tăng chi tiêu chính phủ G lên một
lượng thì đồ thị dạng tuyến tính (i = a + by; a sẽ tăng lên) sẽ dịch chuyển sang phải.
Câu 24: Đối với một nước nhỏ (không làm ảnh hưởng đến giá thế giới), khi thuế quan
nhập khẩu của loại hàng hoá đó tăng lên làm giá trong nước tăng từ Pw lên Pt làm sản
xuất trong nước bán được sản phẩm từ S
1
tăng lên S
2
và tiêu thụ trong nước giảm từ D
1
xuống D
2
. Tổng lợi ích của các nhóm lợi ích được biểu diến trên đồ thị sau với các khối
được đánh ký hiệu là a, b, c, d phía dưới như sau:
9
P
D S
Pt
a b c d
Pw
S1 S2 D2 D1 Q
Theo Anh/Chị, tổng lợi ích xã hội bị mất mát trong trường hợp này là:
a./ Là phần diện tích a
b./ Là phần diện tích (b + d)
c./ Là phần diện tích của (a + b + c + d)
d./ Là phần diện tích c
d./ Là phần diện tích (b + c + d)
Đề nghị có phân tích, giải thích rõ sự lựa chọn của bạn


Đáp án: Phương án b, Là phần diện tích (b + d)
- Khi sản lượng bán của nhà sản xuất trong nước tăng từ S
1
lên S
2
thì tổng lợi ích
của nhà sản xuất trong nước thu được là a.
- Khi đó phần lợi ích do thu thuế của chính phủ sẽ tăng lên một khoản là c
- Trong khi đó tổng thiệt hại lợi ích của người tiêu dùng là cả a, b, c, d
Vì vậy tổng mất mát lợi ích xã hội (DWL) là b và d
Câu 25: Đối với trường hợp độc quyền bán trên thị trường đối với một loại sản phẩm,
nhà sản xuất quyết định mức sản lượng sản xuất và giá của sản phẩm dựa vào việc tìm
ra điểm:
a./ Chi phí trung bình bằng doanh thu trung bình
b./ Chi phí biên bằng doanh thu biên
c./ Chi phí biên bằng chi phí trung bình
d./ Doanh thu biên bằng chi phí trung bình.
Hãy giải thích ngắn gọn:
Đáp án: Phương án b
Như chúng ta đã biết việc quyết định sản xuất thêm sản phẩm để bán ra hay
không doanh nghiệp đều phải dựa vào việc sản xuất ra sản phẩm đó có lãi hay không tức
là chi phí để sản xuất thêm sản phẩm đó có nhỏ hơn doanh thu thu được từ sản phẩm đó
10
hay không. Nếu chi phí sản xuất thêm một sản phẩm lớn hơn doanh thu thu được từ việc
sản xuất thêm sản phẩm đó thì doanh nghiệp sẽ không sản xuất. Vì vậy câu trả lời sẽ là
chi phí biên bằng doanh thu biên.
Câu 26: Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay thì đối tượng cho
vay của các Ngân hàng sẽ là:
a./ Các pháp nhân và cá nhân trong nước

b./ Các cá nhân và pháp nhân trong và ngoài nước
c./ Các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước
d./ Cả 3 nội dung trên đều không đúng
Hãy giải thích ngắn gọn:
Đáp án: Phương án c
Theo qui định hiện nay của Quyết định 127 chỉnh sửa quy chế cho vay ban hành
kèm quyết định 1627 của NHNN Việt Nam thì đối tượng cho vay của các Ngân hàng
thương mại sẽ là Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Vì vậy đáp án c là đúng.
Câu 27: Trên thực tế có đối tượng khách hàng có hai nhóm khách hàng sau:
- Nhóm 1: Có tình hình tài chính tốt, mức độ rủi ro thấp, nhưng có nhiều ngân
hàng đồng ý tài trợ, do đó lợi nhuận thấp.
- Nhóm 2: Doanh nghiệp có độ rủi ro cao nhưng có thể chấp nhận mức lãi suất vay
cao.
Nếu Anh/Chị là nhà quản trị ngân hàng anh chị sẽ lựa chọn:
a./ Cho vay nhóm 1
b./ Cho vay nhóm 2
c./ Cho vay cả hai nhóm
d./ Tuỳ thuộc vào phân đoạn thị trường và chiến lược của Ngân hàng đó.
Hãy giải thích ngắn gọn:
Đáp án: Phương án d
Như chúng ta đã biết nguyên lý chung là sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận, rủi
ro cao thì lợi nhuận cao và rủi ro thấp thì lợi nhuận thấp. Mỗi ngân hàng với thế mạnh
của chính mình trong một phân đoạn thị trường nhất định sẽ tập trung vào nhóm khách
hàng có rủi ro cao hoặc rủi ro thấp. Ví dụ nếu một ngân hàng mạnh về XNK thì họ sẽ
tập trung vào nhóm khách hàng đó và họ sẽ có khả năng quản lý rủi ro tín dụng ở lĩnh
vực đó tốt hơn Ngân hàng khác; Hoặc một ngân hàng mạnh về xử lý tài sản đảm bảo thì
có thể cho vay trong các lĩnh vực khách hàng có mức lãi suất vay cao, nhưng lợi nhuận
cao (cho vay bất động sản); Hoặc có các Ngân hàng chuyên cho vay bán buôn với khối
lượng lớn cho các khách hàng lớn có độ an toàn cao thì phải chấp nhận mức rủi ro thấp
(cho vay ngành điện). Vì vậy, các Ngân hàng sẽ lựa chọn khách hàng của mình trên cơ

sở cân bằng được rủi ro và lợi ích của danh mục cho vay theo chiến lược và phân đoạn
thị trường của chính Ngân hàng đó. Do đó đáp án là câu d.
11
Câu 28: Khách hàng vay vốn ngắn hạn với thời gian 6 tháng theo qui định hiện hành
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khách hàng được gia hạn với thời gian tối đa là bao
lâu?
a/ 6 tháng
b/ 12 tháng
c/ Tuỳ theo khả năng tài chính của Ngân hàng và kết quả đánh giá khả năng trả nợ
của khách hàng vay.
d/ Bằng một chu kỳ sản suất kinh doanh
Hãy giải thích ngắn gọn:
Đáp án: Phương án c
Theo qui định tại Quyết định 127 chỉnh sửa qui chế cho vay ban hành kèm quyết
định 1627 của NHNN Việt Nam thì Ngân hàng sẽ thực hiện cơ cấu lại nợ cho khách
hàng tuỳ thuộc vào khả năng tài chính của Ngân hàng và kết quả đánh giá khả năng trả
nợ của khách hàng vay.
Câu 29: Theo bạn một thị trường chứng khoán hiệu quả là một thị trường:
a./ Huy động được nhiều vốn cho nền kinh tế nhất.
b./ Suất sinh lời của các nhà đầu tư là lớn nhất.
c./ Giá cả của chứng khoán được điều chỉnh cực kỳ nhanh chóng đến mức không
một người mua hoặc người bán nào có thể hưởng được chênh lệch giá do thông tin
mang lại.
Hãy giải thích ngắn gọn:
Đáp án: Phương án c
Vì thị trường hiệu quả là thị trường minh bạch, công khai do đó mọi thông tin
đều minh bạch, công khai và giá cả của chứng khoán đã phản ánh đủ cả thông tin quá
khứ, hiện tại và tương lai của chứng khoán đó. Vì vậy đáp án c là đúng nhất.
Câu 30: Cách đây một vài năm, toà án đưa ra một phán quyết nhằm mục đích thúc đẩy
cạnh tranh trong ngành điện thoại, họ nghĩ rằng cạnh tranh sẽ đưa đến tiết kiệm chi phí

cho người tiêu dùng. Những cuộc điện thoại đường dài gọi vào ban ngày giờ đây đã rẻ
hơn so với trước khi có phán quyết của toà án, nhưng chi phí trả tiền điện thoại của
người dân thường cho các cuộc điện thoại đường dài lại tăng 25%. Câu nào trong số các
câu sau đây nếu đúng sẽ giải thích một cách trực tiếp nhất tại sao chi phí trả tiền điện
thoại đường dài của người dân lại tăng?
a. Điện thoại đường dài được các công ty kinh doanh sử dụng nhiều hơn là
những người dân thường.
b. Các công ty điện thoại đang phát triển các dịch vụ vi tính và xử lý thông tin
của họ.
12
c. Cước phí điện thoại gọi vào buổi tối đã gia tăng, và đây chính là thời điểm
người dân thường thực hiện các cuộc gọi điện thoại đường dài.
d. Sự gia tăng cạnh tranh đã dẫn đến việc các công ty điện thoại gia tăng ngân
sách của họ dành cho việc phát triển công nghệ mới.
Hãy giải thích ngắn gọn:
Đáp án: Phương án c
- Câu d và câu b không liên quan trực tiếp đến việc tăng phí điện thoại đường dài
của người dân.
- Câu a so sánh cước điện thoại của công ty kinh doanh so với người dân do đó
không có cơ sở khẳng định việc tăng cước điện thoại đường dài.
- Chỉ câu c là có liên quan vì có thể tỷ trọng gọi điện thoại đường dài buổi tối là
lớn do mức sống tăng, người dân tập trung gọi vào buổi tối là chủ yếu và do vậy
làm tăng chi phí gọi điện thoại đường dài. Do đó đáp án c là đúng nhất.
Câu 31: Hiện nay việc định giá giá trị doanh nghiệp được chính phủ qui định thực hiện
theo hai phương thức chủ yếu, định giá theo phương pháp giá trị tài sản và định giá theo
phương pháp chiết khấu dòng cổ tức (DDM - Dividend discount model). Theo Anh/Chị,
công thức đúng nhất của phương thức DDM sẽ là:
a./ V = D/k, trong đó D là cổ tức, k là suất sinh lời của nhà đầu tư.
b./ V = {D
1

/(1+k)
1
} + {D
2
/(1+k)
2
} + {D
3
/(1+k)
3
} + +{(D
t
+Terminal value)/(1+k)
t
}.
Trong đó Dn là cổ tức các năm từ 1 đến t; Terminal value là giá trị bán DN trong năm t,
k là suất sinh lời của nhà đầu tư.
c./ V = D
1
/(k-g). Trong đó D
1
là cổ tức trả năm 1, g là tỷ lệ tăng trưởng và k là suất
sinh lời của nhà đầu tư.
Đáp án: Phương án b
- Phương án a là công thức định giá trong trường hợp doanh nghiệp không có tăng
trưởng và cổ tức cố định hàng năm.
- Phương án c là công thức định giá doanh nghiệp tăng trưởng nhưng tỷ lệ không
đổi hàng năm.
- Phương án b là đúng nhất bởi vì khi cổ phần hoá, doanh Nghiệp phải tính toán lại
phương án kinh doanh, tính toán hiệu quả sản xuất và cổ tức hàng năm có thể

khác nhau. Mặt khác giá trị của công ty trong ngắn hạn có thể xác định được. Vì
vậy đây chính là công thức được sử dụng và áp dụng chính xác trong điều kiện
của Việt Nam hiện nay.
Phần II: CÂU HỎI VỀ TÍN DỤNG - THẨM ĐỊNH (50 câu)
Câu 1- Số dư bảo lãnh của khách hàng bao gồm:
a- Toàn bộ dư mở L/C.
b- Không bao gồm dư Mở L/C.
13
c- Không bao gồm dư mở L/C trả ngay ký quỹ đủ hoặc được ngân hàng cam kết cho vay
100% giá trị thanh toán.
Lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích.
Đáp án: c
Theo quy định bảo lãnh là cam kết của ngân hàng về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không hoặc thưc hiện không đúng cam kết với bên
nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng. L/C là một trong
những cam kết thanh toán của ngân hàng nên không thể không tính. Tuy nhiên việc mở
L/C ký quỹ 100%, hoặc được ngân hàng chỉ là ngân hàng dịch vụ; Trường hợp mở L/C
cho vay 100% nằm trong giới hạn tín dụng đã cam kêt nếu tính vào bảo lãnh thì giới hạn
với 1 khách hàng sẽ bị tính 2 lần cho một giao dịch .
Câu 2- Một tổ hợp nhà thầu gồm 3 doanh nghiệp B,C,D trong đó doanh nghiệp B được
cử làm đại diện giao dịch và ký hợp đồng thi công với chủ dự án (bên A), bên A yêu cầu
DN B phải xuất trình bảo lãnh thực hiện hợp đồng của ngân hàng. Doanh nghiệp B đề
nghị ngân hàng E phát hành bảo lãnh, ngân hàng E đề nghị 2 đơn vị tham gia tổ hợp
thầu là DN C và D phải có bảo lãnh của ngân hàng khác cho người thụ hưởng là ngân
hàng E. Hãy xác định bảo lãnh đối ứng và bên phát hành bảo lãnh đối ứng:
a-Bảo lãnh của ngân hàng E với chủ đầu tư; bên phát hành bảo lãnh đối ứng là ngân
hàng E
b- Bảo lãnh của 2 ngân hàng khác cho 2 doanh nghiệp C và D, người thụ hưởng là ngân
hàng E; bên phát hành bảo lãnh đối ứng là 2 ngân hàng .
c - Bảo lãnh của 2 ngân hàng cho 2 doanh nghiệp C và D; bên phát hành bảo lãnh đối

ứng là ngân hàng E .
Đáp án: b
Câu 3- Xác nhận bảo lãnh ngân hàng được thưc hiện :
a- Giữa các ngân hàng.
b- Giữa ngân hàng và khách hàng.
c- Cả hai trường hợp trên.
Giait thích .

Đáp án : a/
Vì bảo lãnh là cam kết thanh toán của ngân hàng cho nghĩa vụ tài chính của bên bảo
lãnh, mang yếu tố rủi ro, vi vậy nếu khách hàng không biết ngân hàng hoặc không tín
nhiệm khả năng thanh toán của ngân hàng phát hành bảo lãnh, khách hàng muốn có bảo
lãnh của ngân hàng có uy tín hơn cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh, vì vậy nó là
nghiệp vụ phát sinh giũa 2 ngân hàng, trong đó ngân hàng có uy tín có bảo lãnh về việc
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của ngân hàng kia cho khách hàng(người thụ
hưởng bảo lãnh.).

Câu 4- Một doanh nghiệp VN có thực hiện giao dịch với một đối tác nước ngoài theo
hợp đồng kinh tế có yêu cầu phía VN phải có bảo lãnh thưc hiện hợp đồng của ngân
hàng A, trong khi đó DN Việt nam chỉ có quan hệ giao dịch với ngân hàng B. Để thực
hiện khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng thực hiện phát hành bảo lãnh theo hình thức
sau:
14
a- Bảo lãnh đối ứng.
b- Xác nhận bảo lãnh.
c-Phát hành bảo lãnh bình thường do bảo lãnh này ngân hàng được phép thực hiện.
d- Thực hiện được trường hợp a,b.
đ - Cả 3 trường hợp a,b,c.
Giai thích.
Đáp án: d

- Trường hợp a: Ngân hàng B có thể làm việc với ngân hàng A: Đề nghị ngân hàng A
phát hành bảo lãnh cho khách hàng theo bảo lãnh đối ứng của ngân hàng B
- Trường hơp b: Phát hành bảo lãnh và đề nghị ngân hàng A xác nhận bảo lãnh(Phải
được bên nhận bảo lãnh chấp nhận).
- Trưòng hợp c: Nếu phát hành bình thường bên nhận bảo lãnh không chấp nhận, không
phù hợp với hợp đồng, bảo lãnh vô hiệu.
Câu 5- Trường hợp nào các tổ chức tín dụngđược cho khách hàng vay bằng ngoại tệ :
a- Thanh toán cho nước ngoài theo các hợp đồng kinh tế.
b- Trả nợ cho nước ngòai.
c- Theo bất cứ yêu cầu của khách hàng đối với ngân hàng đước phép hoạt động ngoại
hối.
d- Thanh toán giữa doanh nghiệp Việt nam và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt
động tại Việt nam, hợp đồng ký bằng ngoại tệ.
Lưa chon phương án đúng
- Phương án 1: a,b.
- Phương án 2: a,b,c.
- Phương án 3: a,b,d.
- Phương án 4: a,b,c,d
Đáp án: phương án 2.Theo quy chê quản lý ngoại hối của ngân hàng nhà nước Việt nam
Câu 6- Điều kiện chiết khấu bộ chứng từ L/C (Coi như các điều khoản L/C hợp lý, có
tính khả thi):
a- L/C trả ngay hoặc trả chậm không quá 90 ngày
b- Bất cứ L/C nào.
c-L/C có bất đồng đã được ngân hàng phát hành chấp nhận.
d- Ngân hàng thanh toán nước ngoài là ngân hàng uy tín .
đ- Bất cứ ngân hàng thanh toán nước ngòai nào vì L/C là cam kết thanh toán của ngân
hàng không rủi ro.
Lưa chọn phương án đúng:
- Phương án1: a,đ.
- Phương án 2: a,c,d.

- Phương án 3:b,đ.
- Phương án 4:a,c,đ.
Có giải thích.
Đáp án:Phương án 2
-Chiết khấu chứng từ là hình thức cấp tín dụng theo lãi suất thời điểm, mức độ rui ro cao
cả trong tín dụng(nguồn thanh toán); tỷ giá hối đoái và cả biến động lãi suất thị trường,
15
nhất là các tác động của thị trường thê giới các ngân hàng việt nam không kiểm soát hết
được vì vậy chỉ thực hiện với L/C trả ngay và chậm trả ngắn hạn.
- Điều kiện chiết khấu là bộ chứng từ sạch sẽ, L/C bất đồng nhưng được ngân hàng phát
hành chấp nhận được coi là bộ chứng từi sách sẽ đáp ứng điều kiện chiết khấu.
- Đây là khoản tín dụng thu hôi nợ từ nguồn thanh toán của bộ chứng từ nên cần thục
hiện với các ngân hàng uy tín để giảm rui ro.

Câu 7- trong các hình thức huy đông vốn:
a/ Huy động vốn tât cả các kỳ hạn ngắn , trung, dài hạn.
b/ Huy động vốn có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
c/ Vay vốn ngắn hạn, dài hạn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nươc.
d/ Phát hành trái phiếu,chứng chỉ tiền gửi,các giấy tờ có giá trong và ngoài nứớc không
phải xin phép ngân hàng nhà nước như các tổ chức tín dụng.
Công ty cho thuê tài chính đươc huy động nguồn nào, hãy lựa chọn phương án đúng.
- Phương án 1: a,c,d.
- Phương án 2: a,c.
- Phương án 3:b,c.
- Phương án 4:b,c,d.
Có giải thích?
Đáp án: Phương án 3
- Theo quy định , công ty thuê mua tài chính là tổ chức phi tín dụng, thực hiện nghiệp vụ
cho thuê tài chinh là các khoản tín dụng trung dài hạn nên chỉ được huy động nguồn vốn
tương ứng với nghiệp vụ cho vay. Tuy nhiên là một tổ chức được phép hoạt động tín

dụng nên được phép tham gia thị trường vốn liên ngân hàng theo quy định.
Câu 8- Xác định nghiệp vụ cho thuê tài chính:
a/ Mua sẵn thiết bị, máy móc đăng ký sở hữu tài sản tên công ty và để doanh nghiệp nào
cần thì cho thuê dài hạn, sau thời gian thuê bên thuê được ưu tiên mua tài sản.
b/ Cho doanh nghiệp vay, nhận nợ để mua thiết bị máy móc theo nhu cầu đầu tư và thực
hiện quản lý tài sản. Sau khi doanh nghiệp trả hêt tiền nhân nợ thì tài sản mặc nhiên
thuộc doanh nghiệp.
-c/Thưc hiện mua thiết bị, máy móc theo dự án đầu tư của doanh nghiệp và cho thuê lại
theo kỳ hạn 2 bên thoả thuận, tài sản sau thời gian thuê bên thuê sẽ mua lại. Sở hưũ tài
sản thuôc công ty thuê mua tài chính, quản lý khai thác tài sản thuộc bên thuê.
Giải thích.
Đáp án:c
- a/ nghiệp vụ cho thuê tài sản
- b: nghiệp vụ tín dụng.
- c/ Thoả mãn các quy chế trong hoạt động cho thuê tài chính theo quy định vì bản chất
là cho thuê tài chính( như một khoản tín dụng) để doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư
của mình, trong thời hạn thuê tài chính tài sản thuộc sở hữu công ty thuê mua, sau thời
gian thuê tài sản được chuyển giao cho doanh nghiệp.

Câu 9-Quy chế đồng tài trợ có quy định các tổ chưc sau được tham gia tài trợ gồm:
a/ Các tổ chưc tín dụng .
b/ Quỹ tín dụng nhân dân .
16
c/ Các công ty cho thuê tài chinh.
Các tổ chức nào được phép làm đầu mối theo quy định . Hãy lưa chọn phương án đúng.
1/a
2/ a,b.
3/a,c.
4/ a,b,c.
Vì sao?

Đáp án: 2/
Vì tổ chức đầu mối phải là tổ chức đáp ứng đầu mối thanh toán được phép cung ứng
các dịch vụ thanh toán và đáp ứng các hình thức cấp tín dụng vì vây chỉ có các tổ chức
tín dụng mới đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, tuy nhiên vê thanh toán quỹ tín dụng
nhân dân không có hệ thông cấp dịch vụ thanh toán nhưng đáp ứng các điều kiện tin
dụng nên được phép làm đầu mối khi các tổ chưc này hợp vốn và lưa chon ngân hàng
dịch vụ thanh toán, còn công ty thuê mua tài chính không được hoạt động cho
vay( không phai là tổ chức tín dụng ) nên không thể làm tổ chức đầu mối khi co các tỏ
chức tín dụng cùng tham gia tài trợ.

Câu 10- Một doanh nghiệp có uy tín trong quan hệ với ngân hàng, là khách hàng tốt.
ngân hàng áp dụng cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo bằng tài sản, đây có phải
là hình thức cho vay không có đảm bảo không:
a/ Đúng.
b/ Sai.
Hãy giải thích.
Đáp án:b
Nếu không áp dụng biện pháp đảm bảo bằng tài sản co thể ngân hàng áp dụng biện pháp
đảm bảo bằng bảo lãnh của bên thư 3 hoặc biện pháp đảm bảo không bằng tài sản (tín
chấp), đảm bảo bằng uy tín, khả năng thanh toán của khách hàng, không có hình thức
cho vay không có đảm bảo.
Câu 11- Điều kiện các tổ chức tín dụng có thể nhận tài sản đảm bảo là tài sản hình
thành từ vốn vay:
a/ Doanh nghiệp có uy tín với ngân hàng.Có năng lực tài chính và phương án (dự án)
kinh doanh khả thi.
b/ Có mức vốn tự có tham gia phương án (dự án)kinh doanh tối thiểu 15%.
c/ Có vốn tự có tham gia và các tài sản cầm cố thế chấp khác tối thiểu 15%.
Lưa chọn phương án đúng nhất theo quy định:
1/ a,b.
2/ a,c.

3/a
Đáp án:2/
Câu 12- Các tổ chức tín dụng hiên nay đang áp dụng cho vay đảm bảo không bằng tài
sản (tín chấp) với các đối tượng nào sau:
a/ Các doanh nhiệp nhà nước .
b/ Doanh nghiệp phi nhà nước, kinh doanh cá thể, tư nhân.
17
c/ Cả hai đối tượng trên.
Hãy giải thích.
Đáp án: c
Theo quy chế đảm bảo tiền vay, việc cho vay đảm bảo không bằng tài sản chỉ quy định:
Doanh nhiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả, có uy tín với ngân hàng, dự án (Phương án
kinh doanh khả thi). Có năng lực tài chính thực hiện nghĩa vụ trả nợ không giới hạn các
thành phần kinh tế và loại hình doanh nghiệp.
Câu 13- Giới hạn cho vay, bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho 1 khách hàng được quy
định cho các trường hợp nào:
a/ Toàn bộ Dư nợ cho vay, bảo lãnh đối với một khách hàng (nhóm khách hàng).
b/ Cho vay từ các nguồn uỷ thác.
c/Dư nơ cho vay, bảo lãnh sau khi trừ phần dư nợ có đảm bảo đầy đủ bằng tiền hoặc trái
phiếu chính phủ của khách hàng(Nhóm khách hàng).
d/ Toàn bộ dư nợ vay, bảo lãnh bao gồm cả trái phiếu của chính khách hàng phát hành.
Giải thích ngắn gọn.
Đáp án: c
- Giới hạn tín dụng nhằm giảm rủi ro cho hoạt động ngân hàng, tránh tình trạng tập
trung quá lớn vào một khách hàng dẫn đến khả năng không kiểm soát được, gây mất
vốn. trường hợp dư nợ và bảo lãnh có đẩm bảo 100% bằng tiền và trái phiếu chính phủ
(Coi như đảm bảo bằng tiền)có khả năng thu nợ đảm bảo chắc chắn, không rủi ro cho
ngân hàng nên theo quy chế không tính vào giới hạn dư nơ, bảo lãnh của một khách
hàng.


Câu 14- Trong Quyết định cho vay, ngân hàng xem xét phương án kinh doanh(dự án)
khả thi, hiệu quả và khả năng thanh toán của khách hàng là điều kiện cần, điều kiện có
tài sản đảm bảo là điều kiện đủ:
a/ Đúng.
b/ Sai.
Hãy giải thích ngắn gọn.
Đáp án:a
Ngân hàng cho vay để phục vụ sản xuất kinh doanh trên cơ sở phương án (dự án)của
doanh nghiệp lập và nguồn thu nợ cũng từ nguồn thu của chính phương án(dự án) cộng
với 1 phần vốn huy động khác theo năng lực tài chính của Doanh nghiệp. Ví vây năng
lực quản lý, kinh doanh, năng lực tài chính, hiệu quả dự án là điều kiện tiên quyêt, còn
tài sản đảm bảo chỉ là điều kiện tăng tính an toàn của khoản vay, trong điều kiện rui ro
xảy ra doanh nghiệp không có khả năng trả nợ, có thể xử lý để thu hồi nợ.

Câu 15- Một doanh nghiệp phát hành cổ phiếu tăng vốn để tham gia dư án liên doanh
và hạch toán đồng thời việc ký cược cho liên doanh. Tài chính của doanh nghiệp được
lành mạnh lên do hệ số thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của doanh nghiệp tăng
lên, lý do bán cổ phiếu ra thi trường làm tăng tài sản lưu động bằng tiền:
a/ Đúng.
b/ Sai.
Hay giải thích ngắn gọn.
18
Đáp án:b
Doanh nghiệp thực hiện bán cổ phiếu thu tiền măt nhưng hạch toán ký cược cho dự án
liên doanh chỉ làm tăng giá trị đầu tư tài chính dài hạn không làm tăng tiền gủi tại quỹ,
hay ngân hàng và Không tăng tài sản lưu động; Làm tăng vốn chủ sở hữu. Trong khi
đó :
Tổng TSLĐvà ĐTNH
- Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn

Tổng tiền và tưong đương tiền(ĐTNH & phải thu)
- Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
Các giá trị trong 2 công thức trên không thay đổi. nên hai chỉ tiêu không đổi.
Câu 16- Theo báo cáo tài chính năm trước của 1 doanh nghiệp cho thấy : DN hoàn
thành kế họach kinh doanh năm và làm ăn có lãi với tỷ suất cao. Năm nay DN xây dựng
kế hoạch kinh doanh bằng năm trước và yêu cầu ngân hàng cấp hạn mức tín dụng bằng
năm trước(Các điều kiện vay và tình hình sử dụng vốn không thay đổi). Ngân hàng đồng
ý ngay với đề nghị của doanh nghiệp.Theo anh(chi) quyết định này:
a/ Đúng.
b/ Sai.
Vì sao?
Đáp án: b
Nếu Doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao thì trích lập bổ sung vốn CSH, do đó, vốn
CSH tăng lên dẫn đến vốn lưu động tự có tăng lên trong khi Doanh nghiệp không có kế
hoạch đầu tư mới, điều này làm vốn vay lưu động ngân hàng giảm
Câu 17- Một doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh năm có Giá trị sản lượng là 175 tỷ ,
doanh thu 150 tỷ; vòng quay vốn lưu động là 2,5; Vốn tự có và coi như tự có là 16%
doanh thu,KHCB 5% doanh thu, Thuế các loại 3 % doanh thu, lợi nhuận đơn vị lập 2%
doanh thu.
Ngân hàng sẽ cấp hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp:
a/ 36 tỷ
b/ 38,5 tỷ.
c/ 40 tỷ.
d/ 42,5 tỷ.
Nêu các công thức tính toán.
Đáp án: c
Các công thức tính toán:

Chi phí cần thiết

HMVLĐ = - Vốn tự có và huy động khác
Vòng quay VLĐ
Chi phí cần thiết = sản lượng – KHCB - Thuế - Lợi nhuận.
Theo đề bài:
KHCB: 7,5 tỷ.
19
Thuế: 4,5 tỷ.
Lợi nhuận: 3 tỷ.
Vốn tự có và coi như tự có: 24 tỷ.
=> Chi phí cần thiết = 175 – 7,5 – 4,5 – 3 = 160 tỷ.
=> Hạn mức VLĐ = 160/2,5 – 24 = 40 tỷ đồng
Câu 18- Các hình thức nào được coi là tín dụng hỗ trợ xuất khẩu theo quy định:
a/Cho vay trung, dài hạn dự án sản xuất hàng xuất khẩu.
b/ Cho vay ngắn hạn làm hàng xuất khẩu.
c/ Cho vay ngắn hạn kể cả cho vay làm hàng xuất thanh toán chậm trả trung hạn (720
ngày).
d/ Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
đ/ Bảo lãnh tín dụng đầu tư.
e/ Bảo lãnh dự thầu và thực hiện các hợp đồng xuất khẩu.
f/ Mở L/C với các điều kiện ưu đãi.

Đáp án: a, b, c, d, đ, e
Câu 19-Hãy xác định các chi phí biến phí trong các khoản chi phí sau khi tính toán hiệu
quả của dự án:
a/ Chi phí thuê nhà xưởng.
b/ Chi phí nguyên vật liệu sản xuất.
c/ Chi phí chuyển giao công nghệ.
d/ Chi phí điện nước.
đ/ Chi phí lương trực tiếp và BHXH.
e/ Chi phí quản trị, điều hành.

f/ Chi phí trả lãi vay:
i. Lãi vay ngắn hạn.
ii. Lãi vay dài hạn.
h/ Chi phí khấu hao cơ bản.
k/ Chi phí bảo hiểm tài sản.
l/ Chi phí quảng cáo tiếp thị.
Đáp án: b, d, đ, f-i
Câu 20-Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR là chỉ tiêu phản ánh:
a/ Chỉ tiêu đánh giá tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu tham gia dự án.
b/ Chỉ tiêu xác định thời gian hoàn vốn chiết khấu.
c/ Lãi suất chiết khấu để xác định tỷ lệ sinh lời.
d/ Chỉ tiêu đánh giá thu nhập thuần cho biết chênh lệch hiện giá lợi ích và hiện giá chi
phí
e/ Tỷ suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại của dòng tiền vào cân bằng với giá trị của
dòng tiền ra.
Đáp án: e.
Đáp án: Phương án e.
20
Câu 21: Trong điều kiện bị giới hạn về ngân sách cho hoạt động đầu tư là 4 triệu USD,
Công ty ABC đang xem xét cơ hội đầu tư trong nhóm gồm 4 dự án có số liệu như sau:
Dự án E tốn 1 triệu USD, NPV là - 24.000 USD;
Dự án F tốn 3 triệu USD, NPV là 400.000 USD;
Dự án G tốn 2 triệu USD, NPV là 150.000 USD;
Dự án H tốn 2 triệu USD, NPV là 225.000 USD;
Chiến lược tốt nhất cho Công ty ABC sẽ là lựa chọn:
a. Thực hiện hai dự án, gồm E và F;
b. Thực hiện hai dự án, gồm: G và H;
c. Thực hiện hai dự án, gồm: F và H;
d. Thực hiện hai dự án, gồm: G và F;
e. Một lựa chọn khác bởi vì cả 4 phương án trên đều không phải là lựa chọn tối

ưu đối với Công ty ABC;
Đáp án: Phương án e
Giải thích: Hạn chế về ngân sách không đòi hỏi tất cả kinh phí phải được sử dụng hết
mà chỉ yêu cầu chi phí đầu tư đảm bảo nằm trong giới hạn ngân sách được phép. Sử
dụng hết ngân sách, kết hợp [E + F] đem lại cho Công ty mức NPV = 376.000 USD, lớn
hơn kết hợp [G + H] có NPV = 375.000 USD. Nhưng chỉ cần thực hiện dự án F thôi, tức
là khi tất cả ngân sách còn chưa sử dụng hết thì Công ty đã thu được NPV = 400.000
USD, lớn hơn hai kết hợp nêu trên. Ngoài việc thực hiện dự án F, với 1 triệu USD còn
lại, nếu chắc chắn, Công ty có thể đầu tư trên thị trường vốn để tối đa hoá giá trị tài sản
của chủ sở hữu.
Câu 22: Bàn về tác động của lạm phát ảnh hưởng đến: Các khoản phải thu, các khoản
phải trả và NPV của dự án, người ta cho rằng: So sánh với khi không có lạm phát, nếu
lạm phát xảy ra sẽ làm cho:
a. Các khoản phải thu tăng lên, và nếu như không xem xét tác động của lạm phát
lên các yếu tố có liên quan khác, thì kết cục sẽ làm cho NPV của dự án giảm
xuống;
b. Các khoản phải trả giảm xuống, và nếu như không xem xét tác động của lạm
phát lên các yếu tố có liên quan khác, thì kết cục sẽ làm cho NPV của dự án
giảm xuống;
c. Các khoản phải thu giảm xuống, và nếu như không xem xét tác động của lạm
phát lên các yếu tố có liên quan khác, thì kết cục sẽ làm cho NPV của dự án
tăng lên;
d. Các khoản phải trả tăng lên, và nếu như không xem xét tác động của lạm phát
lên các yếu tố có liên quan khác, thì kết cục sẽ làm cho NPV của dự án tăng
lên.
Theo Anh/Chị, những phương án trả lời nào sau đây là chính xác:
i. Phương án (a + b);
21
ii. Phương án (b + c);
iii. Phương án (c + d);

iv. Phương án (a + d).
Hãy giải thích:
Đáp án: iv. Phương án (a + d).
Câu 23: Để đánh giá dự án đầu tư trên quan điểm tổng thể (quan điểm tổng đầu tư) bằng
cách sử dụng chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR), người ta sẽ so sánh IRR của dự án đó
với:
a. Suất sinh lợi yêu cầu của phần vốn chủ sở hữu (vốn tự có) tham gia vào dự
án;
b. Mức lãi suất cao nhất trong các nguồn vốn mà chủ đầu tư dự án phải vay
thương mại tại các TCTD để thực hiện dự án;
c. Chi phí sử dụng vốn bình quân theo trọng số của dự án;
d. Cả 3 trường hợp trên.
Hãy giả thích:
Đáp án: Phương án c. Chi phí sử dụng vốn bình quân theo trọng số (WACC) phản ánh
đầy đủ và chính xác toàn bộ chi phí vốn thực tế mà dự án phải chịu cơ sở cấu trúc vốn
và chi phí sử dụng của từng loại nguồn vốn tham gia vào dự án. Phân tích dự án theo
theo quan điểm tổng đầu tư nhằm đánh giá khả năng đứng vững về tài chính của toàn bộ
dự án, do đó IRR theo quan điểm phân tích này phải được so sánh với WACC.
Câu 24: Doanh nghiệp XYZ đang cân nhắc để lựa chọn thực hiện một trong hai cơ hội
kinh doanh do ngân sách có hạn. Dự án thứ nhất có tỷ số lợi ích trên chi phÝ
3,1=
C
B
1
1
,
Dự án thứ hai cã
7,1=
C
B

2
2
. Cả hai dự án này đều có thời gian hữu dụng như nhau và đều
đáng giá để thực hiện đầu tư. Qua kết quả tính toán chỉ tiêu Lợi ích trên chi phí của hai
dự án này, Doanh nghiệp XYZ có thể quyết định ngay việc lựa chọn Dự án thứ 2 do nó
có tỷ số lợi ích trên chi phí lớn nhất?
a. Đúng;
b. Sai.
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án b. Thông thường một dự án có B/C >1 thì cũng có NPV>0, tuy
nhiên chỉ dựa vào chỉ tiêu B/Cmax để quyết định lựa chọn một trong nhiều các dự án dự
án cùng có B/C>1 sẽ có thể dẫn tới những kết luận sai lầm, do:
- Trong một nhóm các dự án đầu tư, dự án có B/Cmax không đồng nghĩa với
việc nó luôn có NPVmax, trong khi đó tiêu chuẩn NPVmax luôn là tiêu chí
tin cậy để lựa chọn được chính xác các dự án tốt nhất;
22
Câu 25: Công ty AMC dự kiến triển khai một dự án đầu tư trong thời gian 3 năm (1
năm đầu tư, 2 năm khai thác), sau khi tính toán chi tiết, dòng tiền ròng của dự án như
sau:
Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2
Dòng tiền ròng - 100 300 - 200
Tỷ suất sinh lời nội bộ của Dự án mà Công ty AMC đang dự kiến thực hiện, là:
a. 10%
b. 20%
c. 100%
d. Có nhiều hơn một đáp án trong các phương án trả lời đúng từ 3 phương án
trên.
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án d. Trường hợp đơn giản này, chỉ tiêu IRR được xác định từ mối
quan hệ:

2
)IRR+1(
200-
+
)IRR+1(
300
=100
. Do đó, có hai giá trị, gồm: IRR1 = 100%, IRR2 =
0%. Vấn đề mấu chốt ở đây là khi dòng tiền đổi dấu nhiều lần thì sẽ xảy ra trường hợp
có nhiều hơn 1 giá trị IRR, đây là nhược điểm khi sử dụng IRR để đánh giá dự án.
Câu 26: Công ty ABC áp dụng phương pháp Nhập sau xuất trước (LIFO) để định giá
hàng tồn kho. Trong giai đoạn giá đầu vào tăng lên, những điều kiện kinh doanh khác
không thay đổi, khi Công ty ABC xuất hàng để bán (số lượng hàng tồn kho giảm
xuống), nếu so sánh với hai cách thức định giá hàng tồn kho khác là: Nhập trước xuất
trước (FIFO) và Bình quân gia quyền (Average Cost), thì:
a. Khả năng thanh toán hiện thời và Lợi nhuận ròng đều cao hơn;
b. Khả năng thanh toán hiện thời tăng, nhưng Lợi nhuận ròng giảm;
c. Khả năng thanh toán hiện thời và Lợi nhuận ròng đều thấp hơn;
d. Khả năng thanh toán hiện thời giảm, nhưng Lợi nhuận ròng lại tăng lên.
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án c. Do giá vốn hàng bán cao nhất, nên lợi nhuận giảm; đồng thời giá
trị hàng tồn kho còn lại là thấp nhất nên CR cũng sẽ thấp hơn so với ha phương án còn
lại.
Câu 27: Khi lạm phát xảy ra, nếu như không xét đến các tác động khác, thì hiệu quả của
lá chắn thuế (taxshield) thông qua việc trích khấu hao tài sản cố định sẽ:
a. Giảm xuống, và sẽ làm cho NPV của dự án giảm xuống;
b. Tăng lên, và sẽ làm cho NPV của dự án giảm xuống;
c. Giảm xuống, và sẽ làm cho NPV của dự án tăng lên;
23
d. Tăng lên, và sẽ làm cho NPV của dự án tăng lên.

Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án a. Khấu hao tạo ra lá chắn thuế, khi không có lạm phát thì giá trị
phần khấu trừ thuế danh nghĩa cũng chính là giá trị phần khấu trừ thuế thực. Khi lạm
phát xảy, thì chỉ số lạm phát lớn hơn 1, nên giá trị khấu trừ thuế thực = giá trị khấu trừ
thuế danh nghĩa chia cho chỉ số lạm phát, sẽ nhỏ hơn giá trị khấu trừ thuế khi không có
lạm phát. Do đó, hiện giá của giá trị phần khấu trừ thuế khi chưa có lạm phát lớn hơn
hiện giá của giá trị phần khấu trừ thuế khi có lạm phát, điều này làm cho NPV của dự án
giảm xuống.
Câu 28: Mặc dù các đại lý tiêu thụ hàng hoá dịch vụ đều phải trả lãi phát sinh trên số
tìên chậm trả, nhưng Công ty Á Châu vẫn quyết định rút ngắn hơn nữa thời gian bán
chịu, nhằm hạn chế số vốn bị chiếm dụng trong thanh toán. Kết quả là, khách hàng đã
trả cho Công ty 300 triệu đồng, gồm cả nợ gốc và lãi trả chậm. Như vậy, khả năng thanh
toán hiện thời của Công ty so với trước khi thực hiện chính sách mới đối với các đại lý:
a. Không thay đổi, do tổng giá trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn không
thay đổi;
b. Tăng, do ngoài nợ gốc thu được, Công ty còn thu được cả phần lãi trả chậm
phát sinh nên giá trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng lên;
c. Giảm, do Giá trị tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của Công ty giảm;
d. Cả 3 phương án trên đều sai.
Hãy giải thích:
Đáp án: Phương án b. Ngoài việc thu được tiền mặt (từ các khoản phải thu), Công ty
còn thu thêm được lãi phát sinh trên số tiền chậm trả, làm tằn TSLĐ & ĐTNH.
Câu 29: Sau một thời gian khai thác, Công ty AMC quyết định nhượng bán một số
TSCĐ do xét thấy việc tiếp tục sử dụng không đem lại hiệu qủa như mong muốn. Tuy
nhiên, do TSCĐ này hiện rất khó chuyển nhượng trên thị trường nên giá chuyển nhượng
của TSCĐ thấp hơn giá trị còn lại trên sổ sách, đồng thời Công ty không thể thu tiền về
ngay được mà bên nhận chuyển nhượng được phép trả chậm. Như vậy, khả năng thanh
toán hiện thời và Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ của Công ty so với trước khi nhượng bán
TSCĐ sẽ:
a. Đều không thay đổi, do Công ty thực tế chưa thu được tiền từ nhượng bán

TSCĐ ngay;
b. Đều giảm, do giá trị nhượng bán TSCĐ thấp hơn giá trị còn lại trên sổ sách;
c. Khả năng thanh toán hiện thời tăng, giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ giảm;
d. Cả 3 phương án trên đều sai.
Hãy giải thích:
24
ỏp ỏn: Phng ỏn c. Cỏc khon phi thu tng, lm cho TSL & TNH tng, kt qu
l CR tng. Bỏn thanh lý ti sn c nh s xoỏ khu hao lu k ó trớch ca ti sn ú.
Cõu 30: Trong k, Hi ng qun tr cụng ty quyt ngh tng vn iu l thụng qua vic
gúp b sung vn bng tin mt ca cỏc c ụng. Do khú khn tm thi nờn mt s c
ụng cha gúp vn iu l b sung theo tin cam kt, nhng vỡ ó a vo ngh
quyt ca HQT nờn cụng ty vn tin hnh hch toỏn tng vn ch s hu ỳng bng
mc vn iu l mi, ng thi phn vn iu l cỏc c ụng ang cũn cha gúp
c hch toỏn vo ti khon Cỏc khon phi thu ni b. Theo Anh/Ch, vic hch toỏn
nh vy ó ỳng vi bn cht kinh t cng nh qui nh hin hnh hay cha:
a. ỳng;
b. Sai.
Hóy gii thớch:
ỏp ỏn: Phng ỏn b. Mt trong nhng nguyờn tc hch toỏn ti khon ngun vn
kinh doanh l: Ch hch toỏn vo ti khon ny s vn thc gúp ca cỏc i tỏc gúp vn.
Cõu 31: Mt d ỏn cú tng mc vn u t l 200 triu ng, c huy ng t ba
ngun chớnh, gm:
- Ngun th nht: Vay 40 triu ng vi lói sut 8%/nm;
- Ngun th hai: Vay 120 triu ng vi lói sut 10%/nm;
- Ngun th ba: 40 triu ng cũn li, c huy ng t vn t cú ca ch u
t. Vi s vn ny, nu khụng u t vo d ỏn ny, ch u t cú th gi
ngõn hng v hng lói sut cú k hn 6%/nm hoc u t vo mt d ỏn
nh hn vi t sut li nhun chc chn s thu c l 15%/nm.
Khụng tớnh n tỏc ng ca lỏ chn thu qua vic i vay, Anh/Ch hóy xỏc nh sut
chit khu phự hp c dựng tớnh ch tiờu NPV ca d ỏn ny theo: Quan im tng

u t v Quan im ch u t.
ỏp ỏn: Chi phớ c hi ca vn t cú l c hi tt nht ó b b qua do phi s dng
vn ca ch u t vo d ỏn ang xem xột. Do ú, sut chit khu tớnh NPV:
Theo quan im tng u t l: 20% * 8% + 60% * 10% + 20% * 15% =
10,64%;
Theo quan im ch u t l: 15%.
Cõu 32: Anh/Ch hóy xỏc nh cỏc ch tiờu ROE, ROA ca mt doanh nghip, bit rng:
-
5,0=
nsả tài Tổng
uữh sở chủ Vốn
= trợ tài tự số Hệ
;
-
3,1=
nsả tài trị giá Tổng
ròngthu Doanh
= nsả tài tổng quay Vòng
;
-
%04,5=
ròngthu Doanh
thuế sau ròngnhuận Lợi
= rònglãi số Tỷ
.
25

×