Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Môt so de thi hsg cac tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.86 KB, 6 trang )

ĐỀ THI HÓA VO CƠ HỌC SINH GIỎI TỈNH AN GIANG NGAY 1
Trường học Học sinh giỏi tỉnh An Giang
Lớp học 12
Năm học 2006
Môn thi Hóa học
Thời gian 180 phút
Thang điểm 10
Câu 1: (5đ).
1. Hợp chất A được tạo thành từ cation X
+
và anion Y
-
. Phân tử A chứa 9 nguyên tử thuộc, gồm 3 nguyên
tố phi kim, tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số prôton trong A là 42 và trong anion Y
-

chứa hai nguyên tố cùng chu kì và thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp .
a/ Viết công thức phân tử và gọi tên A
b/ Viết công thức electron và công thức cấu tạo của A
2. Một dung dịch có chứa ion Ca
2+
và Ba
2+
ở cùng nồng độ 0.01 M. Thêm axit để được pH = 4.0. ở pH
này nếu ta thêm dung dịch K
2
Cr0
4
với nồng độ là 0.1 M có kết tủa xuất hiện không ? Kết luận cho pT
CaCr0
4


= 0.2; pT BaCrO
4
= 9.9 H
2
CrO
4
có pK1 = 1.0 và pK2 = 6.5
Câu 2: (5đ)
1. Tính pH và độ điện li của dung dịch NaCN 0.1 M (dd A) cho pKa HCN = 9.35
2. Độ địên li thay đổi thế nào khi :
a. Có mặt NaOH 0.005M
b. Có mặt HCl 0.002 M
c. Có mặt NaHS0
4
0.01 M biết pk HS0
4
-
= 2
Câu 3: (5đ)
1. Một dung dịch có chứa 4 ion của 2 muối vô cơ trong có ion S0
4
2-
khi tác dụng vìư đủ với dd BA(OH)
2

đun nóng cho khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. dd Z sau khi axit hóa tan bằng HNO
3
tạo với AgNO
3
kết

tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng. Kết tủa Y đem nung được a g chất rắn T. Gía trị của A thay đổi tùy
theo lượng Ba(OH)
2
đem dùng: nếu vừa đủ ,a cực đại, nếu lấy dư a giảm đến cực tiểu. Khi lấy chất rắn T
với giá trị cực đại a=7.204 gam thấy T chỉ phản ứng hết với 60 ml dd HCl 1.2 M, còn lại 5.98 gam chất
rắn. Hãy lập luận để xác định các ion có trong dung dịch.
2. Trình bày phương pháp phân biệt 3 dung dịch sau bị mất nhãn: dung dịch NaHS0
4
0.1 M (dd A), dung
dịch H
2
S0
4
0.1 M (dd B) và dung dich hỗn hợp H
2
S0
4
0.1 M và HCl 0.1 M (dd C). Chỉ được dùng quỳ
tím và dung dịch NaOH 0.1 M. Tính số mol các chất trong các dung dịch.
Câu 4: (5đ)
Một hỗn hợp gồm kẽm và sắt. Thực hiện 2 thí nghiệm sau :
• TN1: Lấy 3.07 gam hỗn hợp cho vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xong, cô cạn thu được
5.91 gam chất rắn.
• TN2: Lấy 3.07 gam hỗn hợp cho vào 300 ml dung dịc HCl ( dung dich HCl như trên ), phản ứng
xong, cô cạn thu được 6.62 gam chất rắn.
1) Tính thể tích khí H
2
sinh ra ở TN1 (đktc) và nồng độ mol dd HCl
2) Tính % theo khối lượng hõn hợp 2 kim loại.
ĐỀ THI HÓA HỮU CƠ HỌC SINH GIỎI TỈNH AN GIANG NGAY 2

Trường học Học sinh giỏi tỉnh An Giang
Lớp học 12
Năm học 2006
Môn thi Hóa học
Thời gian 180 phút
Thang điểm 10
Câu 1: (5đ)
1. Viết các phương trình phản ứng kèm theo điều kiện thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau, chất hữu cơ viết
dưới dạng công thức cất tạo thu gọn.
- C
2
H
2
-> A -> C
2
H
5
OH -> C
2
H
4
O -> C
2
H
3
O
2
NH
4


- C
2
H
2
-> B -> C
2
H
4
O
2
-> C
2
H
5
OOCCH
3
-> C -> CH
4

- C
2
H
2
-> C
2
H
3
Cl -> B -> D -> CH
2
=CHOC

2
H
5

- C
2
H
2
-> C
2
H
4
Cl -> B -> C
2
H
4
O
2
-> CH
2
=CHOOCCH
3
-> PVA
2. Các chất A, B, C có cùng CTPT C
4
H
9
O
2
N. Biết A tác dụng với cả HCl và Na

2
O. B tác dụng với hidro
mới sinh tạo ra B' ; B' tác dụng với HCl tạo ra B ; B tác dụg NaOH tạo lại B ; C tác dung với NaOH tạo
ra muối và NH
3
. Cho biết A, B, C ứng vói đồng phân chức nào ? Viết các phương trình phản ứng đã dùng
.
Câu 2: (5đ)
1. Có 3 hợp chất hữu cơ A, B , C lần lượt có CTPT là CH
4
O , CH
2
O, CH
2
O
2
.
a. Viết CTCT và gọi tên chúng theo danh pháp IUPAC và thông thường.
b. Viết các PTPƯ thục hiện chuyển hóa sau:
(1) A -> B
(2) B -> A
(3) B -> C
(4) A -> C
c. Một dung dich hòa tan 3 chất trên. Bằng những thí nghiệm nào chứng minh sự có mặt của chúng. Viết
các phương trình phản ứng.
2. So sánh và giải thích độ mạnh các axit sau : phenol, o-nitrophenol, m-nitrophenol, p-nitrophenol.
3. So sánh và giải thích độ mạnh bazơ của các dung dịch cùng nồng độ: NaOH, CH
3
COONa, C
2

H
5
ONa ,
C
6
H
5
ONa
Câu 3: (5đ).
Đốt 11,7 gam chất hữu cơ A thì thu được 9.9 g H
2
O, 22g CO
2
, 1.4 g N
2
. Xác định CTPT A biết MA <
120 g/mol
Đốt 7.1 g B cần 8.4 l oxi (đktc) thì thu được 4.5 g nước và hỗn hợp khí C0
2
và N
2
có d/H
2
= 20.857
Chất C có công thức đơn giản C
2
H
6
0.
Biết rằng khi nhiệt phân A ta được B và C với tỉ lệ nA :nB = 2 : 1

a. Xác địinh CTCT A, B, C
b. Từ B viết các PTPƯ điều chế A.
Câu 4: (5đ)
Người ta chia 1.792 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cho qua dung dịc AgNO
3
trong amoniac dư tạo thành 0.735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp
giảm 12.5%
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 9.2 lít dung dịc Ca(OH)2 0.0125 M thấy
có 11 gam kết tủa.
Xác định CTPT của các hidrôcacbon
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH NAM ĐỊNH
Trường học Sở GD-ĐT Nam Định
Lớp học 12
Năm học 2007
Môn thi Hóa học
Thời gian 180 phút
Thang điểm 20
Câu 1: Hãy ghi lại chữ chỉ đáp án đúng trong các bài sau vào bài làm:
1. Cho Na vào dung dịch (dd) AlCL
3
thì số phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. Không xác định
2. Dẫn từ từ V lít hỗn hợp khí X gồm CO và H
2
qua ống sử dụng 16,8g hỗn hợp 3 oxit (CuO, Fe
3
O
4
,

Al
2
O
3
) nung nóng. Phản ứng xong thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi. Hỗn hợp khí và
hơi này nặng hơn khối lượng X là 0,32g. Giá trị của V và m là:
A. 0,336 lít và 16,42 gam B. 0,448 lít và 16,42 gam
C. 0,448 lít và 16,48 gam D. 0,336 lít và 16,48 gam
3. Khối lượng CuSO
4
.5H
2
O và khối lượng dd CuSO
4
8% cần dùng để pha thành 280 gam dd CuSO
4
16%
là:
A. 80 gam và 200 gam B. 40 gam và 240 gam C. 60 gam và 220 gam D. 100 gam và 180 gam
Câu 2:
1. Trộn 30ml dd HCL 0,05M với 20ml dd Ba(OH)
2
aM được 50ml dd có pH = b. Cô cạn dd sau khi trộn
thu được 0,19875 gam chất rắn khan. Hãy tính a và b biết rằng dung môi là nước và trong dd có [H
+
]
[OH
-
] = 10
14


2. Sản xuất NaOH bằng cách điện phân dd NaCl có màng ngăn xốp giữa 2 điện cực (điện cực trơ). Hãy
viết sơ đồ, phương trình điện phân. Dung dịch thu được còn lẫn NaCl, hãy nêu cách loại NaCl ra khỏi dd
đó.
3. Iốt bán trên thị trường chứa tạp chất là Cl
2
, Br
2
, H
2
O. Hãy trình bày cách tinh chế một lượng nhỏ I
2
đó.
Câu 3:
1. Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử (CTPT) là C
9
H
8
O
2
. Đun nóng X với dd
Ba(OH)
2
dư thu được 1 muối A và 1 andehit B. X phản ứng với Br
2
trong dd theo tỉ lệ số mol 1:1. Hãy
biện luận xác định công thức cấu tạo (CTCT) của X và viết các phương trình phản ứng (PTPU) xảy ra.
2. Muối hữu cơ A làm ngọn lửa đèn cồn chuyển thành màu vàng, khi tác dụng với dd H
2
SO

4
có nồng độ
thích hợp được chất B đơn chức. Chất B tác dụng với etanol tạo ra chất D có mùi dễ chịu và tan ít trong
nước. Đốt cháy D chỉ thu được CO
2
và H
2
O trong đó thể tích CO
2
thu được gấp đôi thể tích CO
2
thu
được khi đốt cháy cùng số mol B. Hãy biện luận xác định CTCT của A, B, D và viết các PTPU xảy ra.
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X, Y tác dụng với dd Ba(OH)
2
đun nóng,
trung hòa Ba(OH)
2
dư cần thêm tiếp 100ml dd HCl 0,5M. Sau thí nghiệm, cô cạn dd, thu được hỗn hợp 2
rượu hơn kém nhau 1 nguyên tử cácbon trong phân tử và được 23,525 gam hỗn hợp 3 muối khan. Cho
toàn bộ lượng rượu trên vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,68 lít khí H
2
, khối lượng trong bình đựng
Na tăng 5,35g. Hãy tính m và xác định CTCT của X và Y biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm MO và R
2
O
3
có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Dẫn H
2

dư đi qua 12,3g X, đun
nóng, thì được phần rắn nặng 10,7g. Nếu cho 12,3g X vào dd KOH dư thấy có 7,2g chất rắn không tan.
Xác định công thức các oxit trong X biết rằng MO, R
2
O
3
là các oxit kim loại không tác dụng với nước và
hiệu suất các phản ứng đều là 100%.
Câu 6: Phản ứng tổng hợp NH
3
từ N
2
và H
2
là phản ứng thuận nghịch, tỏa nhiệt.
1. Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đó.
2. Tỉ khối của hỗn hợp N
2
, H
2
(trước khi đưa vào tháp tổng hợp) so với khí hidro là 3,6. Tỉ khối của hỗn
hợp khí (lúc cân bằng) so với khi hidro là 3,96. Hãy tính hiệu suất phản ứng đó.
Câu 7: Khi tách nước từ 9,9g hỗn hợp X gồm 4 rượu no, đơn chức, mạch hở (có cùng số mol) bằng
H
2
SO
4
đặc ở 140°C (hiệu suất 100%) được 8,1 gam hỗn hợp Y gồm 10 ete.
1. Tính số mol, xác định CTCT mỗi rượu trong X.
2. Viết CTCT các ete có cấu tạo đối xứng và gọi tên các ete đó.

CHÚ Ý:
1. Học sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Thể tích các khí ở các bài đã qui về điều kiện tiêu chuẩn.
ĐỀ THI HÓA HỮU CƠ HỌC SINH GIỎI TỈNH GIA LAI Vòng 2
Trường học Học sinh giỏi tỉnh Gia Lai
Lớp học 12
Năm học 2006
Môn thi Hóa học
Thời gian 150 phút
Thang điểm 10
Câu I (4điểm)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau với A,B,....,F là các sản phẩm chính
Hình:Http://img6.imageshack.us/img6/2975/13ar1.gif
1.Ghi công thức các tác nhân phản ứng và các điều kiện thích hợp nếu có,thích hợp vào dấu ? trên sơ đồ
phản ứng .
2.Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng ( các chất A,B,...,F viết dưới dạng công thức cấu
tạo .Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có đồng phân hình học .Viết cấu trúc không gian của các đồng
phân đó .
3.Trình bày cơ chế của các phản ứng 1 và 4
Câu II (3điểm)
Hoàn thành các phản ứng sau, chỉ ra tính lập thể đúng của sản phẩm .
Hình:Http://img15.imageshack.us/img15/1496/26kn.gif
Câu III (5điểm)
1.Dùng công thức phối cảnh và Niumen để biểu diễn các sản phẩm cuả các phản ứng dehydrobrom hóa
theo E2
a. (R,R)-2,3 dibrombutan
b. meso-(R,S)-2,3 dibrombutan
2. Xuất phát từ brombenzen có chứa ở vị trí số 1 và các chất vô cơ cần thiết khác (không chứa (không
chứa )Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế
-anilin có ở vị trí số 3 .

-axit benzoic có chứa ở vị trí số 1 và axit benzoic có ở vị trí số 3 .
Câu IV (4điểm)
1.Khi oxi hóa etylenglycol bằng HNO3 tạo thành hỗn hợp có 5 chất . Hãy viết công thức cấu tạo của 5
chất đó và sắp xếp theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi của chúng . Giải thích ?
2. Hợp chất hữu cơ A có tính quang hoạt tác dụng với cho một chất khí X . Nếu đun nóng A với đậm đặc
ở nhiệt độ thích hợp thì cho 1 hidrocacbon B . Phản ứng ozon phân B cho hợp chất C và chất D Biết rằng
D cho phản ứng tráng gương còn C không cho phản ứng này . Xác định công thức cấu tạo của
A,B,C,D,X . Viết các phương trình phản ứng sảy ra .
Câu V (4điểm)
X là hợp chất thơm có công thức. Để xác định công thức cấu tạo X người ta thực hiện các thí nghiệm sau
.
TN1 : oxi hóa mạnh X với đậm đặc thu đựơc 2 axit
TN2 : X cho phản ứng với thuốc thử Grinha , sau đó thủy phân trong môi trường axit thu được ancol bậc
3 có một nguyên tử cacbon bất đối .
1.Xác định công thức của X thỏa mãn thí nghiệm
2.Xác định công thức của X thỏa mãn cả hai thí nghiệm trên . Viết các phương trình phản ứng sảy ra ở cả
2 thí nghiệm.
ĐỀ THI THÀNH LẬP ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA
Trường học Sở GD-ĐT Bình Thuận
Lớp học 12
Năm học 2006
Môn thi Hóa học
Thời gian 180 phút
Thang điểm 10
Câu 2: (4 điểm)
1/ Sắp xếp theo chiều giảm dần tính axit và ghi các hằng số Ka (pKa) kèm theo bên cạnh mỗi chất trong
từng dãy sau:
a. CH3CH2CH2COOH; CH3CH2CHClCOOH; CH3CHClCH2COOH; CH2ClCH2CH2COOH.(với
Ka.10-5 không theo thứ tự trên là: 1,5; 3,0 ; 8,9 ; 139)
b. Phenol; m-nitrophenol; p-nitrophenol; m-metylphenol; p-metylphenol. (Với pKa không theo thứ tự là:

7,15; 8,4; 9,98; 10,08; 10,14)
c. Axit benzoic; axit m-nitrobenzoic; axit p-hidroxibenzoic; axit p-nitrobenzoic; axit o-bitrobenzoic ( Với
pKa không theo thứ tự là : 4,54; 4,18; 3,49; 3,43; 2,17)
2/ Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết không chứa cacbon, hãy điều chế: p-bromnitrobenzen; 2-
brom-4-nitrophenol.
Câu 3: (4 điểm)
1/ Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng xảy ra ở các thí nghiệm sau:
a. Đun nóng dung dịch KHCO3 rồi để nguội, dung dịch thu được có môi trường axit hay bazơ?
b. Thêm lần lượt các dung dịch: BaCl2, AlCl3, ZnCl2 vào dung dịch thu được ở thí nghiệm trên.
c. Thêm dung dịch K2S vào lần lượt các dung dịch: Ba(NO3)2, AlCl3, ZnSO4.
2/ Hòa tan 1 gam NH4Cl và 1 gam Ba(OH)2.8H2O vào 80 ml nước. Pha loãng dung dịch bằng nước đến
100 ml, tại 25OC.
a. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng. Biết pKa(NH4+) = 9,24.
b. Tính nồng độ của tất cả các ion trong dung dịch.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×