Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Vật lý 10 chương trình phân ban hệ nâng cao (Phòng GD ĐT Đà lạt) - 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.69 KB, 7 trang )

vận tốc cuối v, tức là bằng
2
0
vv

.
Vậy ta có:
t
vv
xx
2
0
0

 (6)
Thay v bằng công thức (5) và viết
lại công thức (6) ta được:
2
00
2
1
attvxx  (7)
Đây là phương trình chuyển động
của chất điểm chuyển động thẳng
biến đổi đều. Theo phương trình
này thì tọa độ x là một hàm bậc hai
của thời gian t.

Hoạt động 3 ( phút):Vẽ dạng phương trình của chuyển động thẳng biến đổi
đều.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung


-Yêu cầu HS vẽ đồ
thị.
-Hướng dẫn cách vẽ.

-Nhận xét dạng đồ thị
-Vẽ đồ thị t > 0
(trường hợp chuyển
động không có vận
tốc đầu). H 5.2 SGK.
- Ghi nhận: Đồ thị là
một phần của
parabol.
b) Đồ thị tọa độ của chuyển động
thẳng biến đổi đều
Đường biểu diễn phụ thuộc vào tọa
độ theo thời gian là một phần của
đường parabol. Dạng cụ thể của nó
tùy thuộc các giá trị của v
0
và a.
Trong trường hợp chất điểm
chuyển động không có vận tốc đầu
(v
0
= 0), phương trình có dạng sau:
2
0
2
1
atxx  với t > 0

Đường biểu diễn có phần lõm
hướng lên trên nếu a>0, phần lõm
hướng xuống dưới nếu a<0
c) Cách tính độ dời trong chuyển
động thẳng biến đổi đều bằng đồ
thị vận tốc theo thời gian

Hoạt động 4 ( phút): Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và
gia tốc.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đọc SGK.
-Hướng dẫn HS tìm mối liên hệ

-Đọc phần 2 SGK. Từ công thức (5.1),
lập luận để tìm được công thức liên hệ
(5.4).
-Nhận xét trường hợp đặc biệt. - Ghi nhận trường hợp đặc biệt (công
thức (5.5) và (5.6) SGK).

Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
-Yêu cầu: HS trình bày đáp án.
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy

-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm nội dung câu 1,2 (SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập 2,3
(SGK).

-Ghi nhận kiến thức: Cách thiết lập
phương trình chuyển động từ đồ thị vận
tốc theo thời gian, mối liên hệ giữa độ
dời, vận tốc và gia tốc.

Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
-Những sự chuẩn bị cho bài sau


Bài 6. SỰ RƠI TỰ DO

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là sự rơi tự do và khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như
nhau.
- Biết cách khảo sát chuyển động của một vật bằng các thí nghiệm có thể
thực hiện được trên lớp.
- Hiểu được rằng gia tốc rơi tự do phụ thuộc vị trí địa lí và độ cao và khi một
vật rơi ở gần mặt đất nó luôn luôn có một gia tốc bằng gia tốc rơi tự do.
2. Kỹ năng
- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, tư duy logic.
- Thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, công thức phương trình chuyển động biến đổi đều.
- Biên soạn câu hỏi 1-2 SGK dưới dạng trắc nghiệm.

- Ống Niu-Tơn
- Dụng cụ thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 SGK.
- Tranh hình H 6.4 và H 6.5 (nếu không có thí nghiệm)
2. Học sinh
- Công thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi đều (vận tốc đầu
bằng 0)
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghịêm cho phần kiểm tra bài cũ, vận dụng
củng cố.
- Mô phỏng các thí nghiệm: Niu-Tơn, thí nghiệm 1 (dùng cần rung), thí
nghiệm 2 (dùng cổng quang điện).
- Sưu tầm các đoạn video về chuyển động rơi tự do
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS
-Yêu cầu: 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị
-Nhận xét các câu trả lời

-Phương trình của chuyển động thẳng
biến đổi đều (vận tốc đầu bằng không)?
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ
theo thời gian?
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm chuyển động rơi tự do
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả thí nghiệm,
cùng HS làm thí
nghiệm.
-Gợi ý quan sát thí

nghiệm.
-Đặt các câu hỏi cho
HS.
-Nhận xét các câu hỏi
-Cho HS đọc định
nghĩa trong SGK.
-Quan sát thí nghiệm
ống Niu-Tơn.
-Cùng làm thí nghiện
với GV
-Lực cản của không
khí ảnh hưởng đến
các vật rơi như thế
nào? lấy ví dụ minh
họa?
-Thế nào là rơi tự
do?
-Khi nào một vật
được coi là rơi tư
do? trả lời câu hỏi
C1.
1. Thế nào là rơi tự do?
-Khi không có lực cản của không
khí, các vật có hình dạng và khối
lượng khác nhau đều rơi như nhau,
ta bảo rằng chúng rơi tự do.
*Định nghĩa: Sự rơi tự do là sự rơi
của một vật chỉ chịu sự tác động
của trọng lực.


Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều
theo phương thẳng đứng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả, cùng HS làm
các thí nghiệm, quan
sát tranh.
-Đặt các câu hỏi cho
HS.
-Phân tích kết quả từ
-Làm thí nghiệm
hoặc quan sát tranh
H 6.3.
-Phương và chiều
của chuyển động rơi
tự do như thế nào? ví
2. Phương và chiều của chuyển
động rơi tư do
-Chuyển động rơi tự do được thực
hiện theo phương thẳng đứng và có
chiều từ trên xuống dưới. Chuyển
động rơi là nhanh dần.
các thí nghiện.
-Gợi ý cho HS rút ra
kết luận
dụ?
-Cùng GV tiến hành
thí nghiệm 1.
-Phân tích kết quả.
Trả lời câu hỏi C2.
-Ghi nhận: rơi tự do

là chuyển động
nhanh dần đều theo
phương thẳng đứng.

Họat động 4 ( phút): Tìm hiểu gia tốc rơi tự do.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Mô tả cùng HS làm
thí nghiệm 2 SGK.
-Hướng dẫn HS tính
gia tốc, rút ra kết
luận.
-Nêu câu hỏi C3.
-Cho HS đọc SGK.
-Nhận xét các câu trả
lời

-Cùng GV làm thí
nghiệm 2 SGK.
-Dựa vào công thức
tính gia tốc của sự
rơi tự do?
-Làm thí nghiệm với
vật nặng khác.Rút ra
kết luận.
-Trả lời câu hởi C3.
-Đọc phần
5SGK,xem bảng kê
gia tốc trong SGK.
-Trả lời câu hỏi:Gia
tốc rơi tự do còn phụ

thuộc vào yếu tố nào
trên mặt đất?
3. Gia tốc rơi tự do
2
2
t
s
g 

4. Giá trị của gia tốc rơi tự do
-Ở cùng một nơi trên Trái Đất và ở
gấn mặt đất, các vật rơi tự do đều
có cùng một gia tốc g.
Giá trị của g thường được lấy là
9,8m/s
2
.
Các phép đo chính xác cho thấy g
phụ thuộc vào vĩ độ địa lý, độ cao
và cấu trúc địa chất nơi đo.
5. Các công thức tính quãng
đường đi được và vận tốc chuyển
động rơi tự do
Khi vật rơi tự do không có không
có vận tốc đầu (v = 0 khi t = 0) thì:
-Vận tốc dơi tại thời điểm t là v
=gt.
-Quãng đường đi được của vật sau
thời gian t là s = gt
2

/ 2.

Hoạt động 5( phút):Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi.Nhận xét câu trả lời của
các nhóm.

-Yêu cầu:HS trình bày đáp án.

-Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm nội dung câu 1,2(SGK)
-Làm việc cá nhân giải bài tập
2,3(SGK).
-Ghi nhận kiến thức:Rơi tự do là
chuyển động thẳng nhanh dần đều theo
phương thẳng đứng.Gia tốc rơi tự do
phụ vào vị trí và độ cao trên mặt đất.
Hoạt động 6( phút):Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.

Bài 7. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI
ĐỀU

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
- Biết cách vận dụng giải được bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện óc phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
- Biết cách trình bày giải bài tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các đề bài tập trong SGK.
- Biên soạn câu hỏi kiểm tra các công thức của chuyển động thẳng biến đổi
đều dưới dạng trắc nghiệm.
- Biên soạn sơ đồ các bước cơ bản để giải một bài tập.
2. Học sinh
- Tìm hiểu cách chọn hệ quy chiếu.
- Xem lại kiến thức toán học giải phương trình bậc hai.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể soạn các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra bài cũ.
- Mô phỏng các bước cơ bản để giải một bài tập, ví dụ minh họa.
- Biên soạn các câu hỏi, bài tập để củng cố bài giảng.
- Mô phỏng chuyển động và đồ thị của vật.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS.

-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ dạng đồ thị.

-Nhận xét các câu trả lời. Làm rõ cách
chọn trục tọa độ, gốc thời gian.

-Viết phương trình của chuyển động
thẳng biến đổi đều? Công thức tính vận
tốc?
-Dạng đồ thị của phương trình tọa độ
theo thời gian? vận tốc theo thời gian?
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2 ( phút):Tìm hiểu các thông tin đề bài 1 SGK, đưa ra phương
pháp giải một bài tập.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho 1 HS đọc bài toán SGK.
-Gợi ý, đặt câu hỏi cho HS làm việc cá
nhân thảo luận theo nhóm.

-Nhận xét đáp án, đưa ra các bước giải
bài toán.
-Đọc đề bài trong SGK.
-Làm việc cá nhân:
Tóm tắt các thông tin từ bài toán.
Tìm hiểu các kiến thức, các kĩ năng
liên quan đến bài toán yêu cầu.
-Thảo luận nêu các bước giải bài toán.
Hoạt động 3 ( phút): Giải bài toán trình bày kết quả.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Hướng dẫn HS, cùng HS chọn hệ quy
chiếu, lập phương trình và vẽ đồ thị.
-Đặt các câu hỏi cho HS tính toán và lập
bảng biến thiên.
Yêu cầu HS trình bày kết quả dạng đồ
thị của nhóm.
-Chọn hệ quy chiếu.

-Lập phương trình chuyển động, công
thức tính vận tốc theo hệ quy chiếu đã
chọn.
-Lập bảng biến thiên (chú ý các vị trí
cắt trục tung và trục hoành); vẽ đồ thị
-Gợi ý cho HS phân tích kết quả rút ra
kết luận.
-Mô phỏng chuyển động của vật.
tọa độ, đồ thị vận tốc (H 7.1).
-Hoạt động nhóm: căn cứ vào đồ thị,
mô tả chuyển động của vật: Từ đó ném
đến khi vật đến độ cao nhất và rơi
xuống.

Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu đề bài 2 SGK.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Cho HS đề bài 2 SGK, xem H 6.4.

-Hướng dẫn HS cách tính.

-Nêu ý nghĩa của cách đo gia tốc. Cho
HS về nhà giải bài tập này.
-Đọc đề bài 2 SGK, xem H 6.4 SGK.
-Xem nhanh lời giải, trình bày cách
tính hiệu các độ dời?
- Cách đo gia tốc theo H 6.4 như thế
nào?
Hoạt động 5 ( phút): củng cố bài giảng.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi. Nhận xét câu trả lời của

các nhóm.

-Yêu cầu: HS xem đồ thị, trình bày đáp
án.
-Đành giá nhận xét kết quả giờ dạy.
-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị.
-Trình bày các bước cơ bản để giải một
bài toán?
Mô phỏng lại chuyển động của vật
trong bài?
Ghi nhận: Các bước giải, cách khảo sát
một chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động 6 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu:HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị bài sau.


×