Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
PHẦN MỘT: CƠ HỌC
CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 3- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần
đều.
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vecto biểu diễn vận tốc tức thời.
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều. Nêu được
ý nghĩa các đại lượng trong đó và mối quan hệ về dấu của gia tốc a với vận
tốc ban đầu v
0
.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi
đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn các kiến thức liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một số ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thưc bài chuyển động thẳng đều và đọc bài trước khi tới lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Em hãy viết phương trình của chuyển
động thẳng đều?
- Viết công thức tính quãng đường đi
được của chuyển động thẳng đều?
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
1
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
- Nội dung bài học
Bước 1
+ GV yêu cầu HS viết lại công thức
tính vận tốc trung bình của chuyển
động.
+ GV và HS cùng thảo luận, phân tích
dẫn ra công thức tính vận tốc tức thời.
+ GV hướng dẫn HS trả lời C
1
.
+ GV hướng dẫn HS hiểu về đặc điểm
của vận tốc, vận tốc không những có
độ lớn nhất định mà còn có phường và
chiều xác định (hình 3.3 SGK).
+ HS dựa vào phân tích của GV ghi
nhận định nghĩa về vecto vận tốc và trả
lời C
2
.
+ GV phân tích cho HS hiểu và đưa ra
định nghĩa về chuyển động thẳng biến
đôie đều. Dựa vào định nghĩa trên yêu
cầu HS phát biểu định nghĩa về chuyển
động thẳng nhanh dần đều và chậm
dần đều.
Bước 2
+ GV dựa vào khái niệm chuyển động
thẳng biến đổi đều đưa ra khái niệm về
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động
thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời:
s
v
t
∆
=
∆
=> Vận tốc tức thời cho biết một vật
đang chuyển động nhanh hay chậm.
2. Vecto vận tốc tức thời
- Vecto vận tốc tức thời là đại lượng
đặc trưng cho chuyển động về sự
nhanh, chậm, phương, chiều.
- Vecto vận tốc tức thời của một vật tại
một điểm là một vecto có gốc tại vật
chuyển động, có hướng của chuyển
động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của
vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào
đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là
chuyển động có quỹ đạo là đường
thẳng và có độ lớn của vận tốc hoặc
tăng dần theo thời gian (chuyển động
thẳng nhanh dần đều) hoặc giảm dần
theo thời gian (chuyển động thẳng
chậm dần đều).
- Khi nói tới vận tốc của vật tức là nhắc
tới vận tốc tức thời.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần
đều
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
2
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
gia tốc: vì vận tốc tức thời biến đổi đều
theo thời gian →∆v tỉ lệ thuận với ∆t
→ ∆v = a∆t → a = ∆v/∆t.
+ Dựa vào công thức GV vừa dẫn ra
HS nêu khái niệm về gia tốc của
chuyển động biến đổi đều.
+ GV phân tích cho HS hiểu vì vận tốc
là đại lượng vecto nên gia tốc cũng là
đại lượng vecto → GV yêu cầu HS dựa
vào định nghĩa của vecto vận tốc hãy
nêu định nghĩa về vecto gia tốc.
+ Dựa vào công thức tính gia tốc GV
hướng dẫn HS suy ra công thức tính
vận tốc.
+ Từ biểu thức của vận tốc phụ thuộc
vào thời gian GV yêu cầu HS suy đoán
dạng đồ thị của vận tốc theo thời gian.
+ GV cho HS làm C
3
.
Bước 3
+ GV giao bài tập về nhà cho HS làm:
từ bài 9, 10 SGK.
v
a
t
∆
=
∆
→ Gia tốc của chuyển động là đại
lượng xác định bằng thương số giũa độ
biến thiên vận tốc
v∆
và khoảng thời
gian vận tốc biến thiên
t∆
.
- Đơn vị của gia tốc là m/s
2
.
- Trong chuyển động biến đổi đều a là
không đổi.
0
0
v v
v
a
t t t
−
∆
= =
− ∆
→ Trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều, vecto gia tốc có gốc tại vật
chuyển động, có phương và chiều trùng
với phương và chiều của vecto vận tốc,
có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc
theo một tỉ lệ xích nào đó.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng
nhanh dần đều
0
v v at= +
→ công thức trên cho biết vận tôc tại
các thời điểm khác nhau.
- Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời
gian là một đoạn thẳng.
IV. Củng cố và kết luận
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
3
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
Tiết 4 - Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều. Nêu được
ý nghĩa các đại lượng trong đó và mối quan hệ về dấu của gia tốc a với vận
tốc ban đầu v
0
.
- Viết được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Viết được biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng
đường đi được.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi
đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn các kiến thức liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một số bài trắc nghiệm đơn giản về chuyển động biến đổi đều.
2. Học sinh
- Ôn tập lại những kiến thức đã học về chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính vận tốc tức thời?
- Viết công thức tính vận tốc của
chuyển động thẳng nhanh dần đều và
dạng đồ thị của vận tốc.
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
4
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
- Nội dung bài học
Bước 1
+ GV kết hợp với HS dựa vào những
kiến thức đã học tìm ra công thức tính
quãng đường.
+ GV cùng với HS làm C
4
và C
5
.
+ Dựa vào công thức tính vận tốc và
quãng đường trong chuyển động thẳng
đều GV yêu cầu HS khử t để được công
thức cần tìm.
Bước 2
+ GV hướng dẫn HS tự lập công thức
tính gia tốc của chuyện động thẳng
chậm dần đều tương tự như đối với
trường hợp của chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
+ HS trả lời câu hỏi cảu GV: trong
trường hợp chuyển động chậm dần đều
thì gia tốc và vecto gia tốc có đặc điểm
gì?
II. Chuyển động thẳng nhanh dần
đều
3. Công thức tính quang đường di
được của chuyển động thẳng nhanh
dần đều
2
0
1
2
s v t at= +
→ Quãng đường đi được trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều là một hàm
bậc hai của thời gian.
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận
tốc và quãng đường đi được của
chuyển động thẳng nhanh dần đều
2 2
0
2v v as− =
5. Phương trình chuyển động của
chuyển động thẳng nhanh dần đều
2
0 0
1
2
x x v t at= + +
III. Chuyển động thẳng chậm dần
đều
1. Gia tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều
0
0
v v
v
a
t t
−
∆
= = <
∆
- Trong chuyển động chậm thẳng chậm
dần đều thì gia tốc có giá trị âm, ngực
chiều với vận tốc.
v
a
t
∆
=
∆
- Vecto gia tốc trong chuyển động thẳng
chậm dần đều ngược chiều với vecto
vận tốc.
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
5
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
+ GV cho HS nhắc lại về công thức tính
vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh
dần đều?
→ công thức tính vận tốc trong chuyển
động chậm dần đều.
+ Chứng minh hoàn toàn tương tụ như
với chuyển động thẳng nhanh dần đều,
GV cho HS tự biến đổi tìm ra công thức
tính quãng đường đi được và phương
trình chuyển động.
Bước 4
+ GV cùng với HS hệ thống lại kiến bài
học.
+ GV cho HS làm một số bài tập trắc
nghiệm:
1. Trong công thức tính vận tốc của
chuyển động thẳng chậm dần đều
0
v v at= +
thì:
A. v luôn âm.
B. a luôn âm.
C. a và v luôn cùng dấu với nhau.
D. a và v luôn trái dấu nhau.
2. Trong các công thức sau công thức
2. Vận tốc của chuyển động thẳng
chậm dần đều
0
v v at= +
Trong đó, a ngược dấu với v
0
.
- Đồ thị vận tốc cũng có dạng đường
thẳng.
3. Công thức tính quãng đường đi
được và phương trình chuyển động
của chuyển động thẳng chậm dần đều
- Quãng đường đi được:
2
0
1
2
s v t at= +
- Phương trình chuyển động:
2
0 0
1
2
x x v t at= + +
- lưu ý: trong chuyển động chậm dần
đều có lúc v = 0, khi đó nếu gia tốc vẫn
được duy trì thì vật sẽ chuyển động
nhanh dần đều theo chiều ngược lại.
IV. Củng cố và kết luận
Đáp án: D
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
6
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
nào là công thức tính quãng đường
trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
A.
2
0
s v t at= +
B.
2
0
1
2
s v t at= +
C.
2
0
1
2
s v at= +
D. Cả A, B, C đều sai.
+ GV giao bài tập về nhà cho HS: từ bài
11 tới bài 15 SGK
Đáp án: B
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
7
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
Tiết 5: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng các kiến thức đã học từ bài 1 tới bài 3 để giải các bài tập đơn
giản về chuyển động.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng
đường đi được vào việc giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm và tính toán liên quan tới chuyển
động cơ, chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Học sinh
- Xem lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt đông 2: Kiểm tra bài cũ
- Em hãy viết biểu thức thể hiện mối
quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng
đường.
- Em hãy viết phương trình chuyển
động của chuyển động thẳng biến đổi
đều.
* Hoạt động 3: - Giới thiệu bài học
- Nội dung bài học
Bước 1
+ GV nêu hỏi để HS tự trả lời và từ đó
nhấn mạnh các điểm cần chú ý.
- Em hãy nêu công thức tính vận tốc
trung bình, quãng đường, phương trình
I. Hệ thống lại các kiến thức đã học
1. Chuyển động thẳng đều
tb
s
v
t
=
s vt=
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
8
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
chuyển động của chuyển động thẳng
đều?
+ GV yêu cầu HS viết lại các công
thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường
trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Viết lại công thức liên hệ giữa vận
tốc, gia tốc và quãng đường?
=> GV hệ thống lại toàn bộ các công
thức đã học lên bảng, HS viết lại các
công thức đó vào trong vở để ghi nhớ.
Bước 2
+ GV hướng dẫn HS làm các bài tập để
ghi nhớ kiến thức và rèn luyện kĩ năng
giải toán.
+ Sau khi đọc câu hỏi GV yêu cầu HS
trả lời và đưa ra nhận xét cho các câu
trả lời đó, với các bài tập yêu cầu tính
toán GV cho HS lên bẳng làm và nhận
xét.
Bài 1. Em hãy cho biết trong các
trường hợp sau đây trường hợp nào vật
chuyển động được coi là chất điểm:
A. Oto đi từ HN tới TP.HCM
B. HS đi từ đầu sân trường tới cuối sân
trường
C. Máy bay bay từ đầu đường băng tới
cuối đường băng.
d. Cả A, B, C đều đúng.
Bài 2. Chuyển động nào sau đây là
chuyển động thẳng:
0
x x vt= +
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều
v
a
t
∆
=
∆
, gia tốc là đại lượng ko đổi
0
v v at= +
0
2
tb
v v
v
+
=
2
0
1
2
s v t at= +
2
0 0
1
2
x x v t at= + +
2 2
0
2v v as− =
II. Vận dụng
Đáp án: A
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
9
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
A. Mặt trăng quay quanh trái đất
B. Chuyển động của pit-tông trong
xilanh
C. Oto đi từ HN về HY
D. Viên đá được ném xuống nước.
=> HS tự phân tích các tình huống và
trả lời câu hỏi.
Bài 3. Một chất điểm chuyển động trên
trục Ox với phương trình chuyển động:
2
5 5 2x t t= + − . Trong đó vận tốc có đơn
vị là m/s. thời gian được tính bằng
s.Hãy trả lời các câu hỏi sau.
a. Vận tốc ban đầu của chất điểm là
bao nhiêu?
b. Gia tốc của chất điểm?
c. Trong trường hợp này chuyển động
của chất điểm là nhanh hay chậm dần
đều?
Bài4. Cho đồ thị của vận tốc
Từ đồ thị em hãy viết công thức tính
vận tốc và tính quãng đường đi được
sau 3s?
Đáp án: B
Từ phương trình chuyển động:
2
0 0
1
2
x x v t at= + +
Với x
0
là tọa độ ban đầu, v
0
là vận tốc ban
đầu và a là gia tốc.
=> vận tốc ban đầu: v
0
=5m/s
Gia tốc: a = 2.(-2) = 4 m/s
2
=> vận tốc và gia tốc trái dấu nhau, suy ra
đây là chuyển động chậm dần đều.
* Phương trình của vận tốc:
0 0 0
3 3
3
5 5
v
v v at v t v t t
t
∆
= + = + = + = +
∆
.
*Quãng đường đi được
2 2 2
0 0
1 1 3 1 3
. 3.3 . .3 11,7
2 2 5 2 5
s v t at v t t= + = + = + =
m
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
o
V(m/s)
t(s)
10
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
Tuần 3
Tiết 6 – Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về sự rơi tự do.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán đơn giản về sự rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hai tờ giấy để làm thí nghiệm.
- Chuẩn bị giáo án và các kiến thức có liên quan tới bài học.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức về chuyển động nhanh dần đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Lớp: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1 I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự
do
1. Sự rơi của vật trong không khí
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
11
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
+ GV thực hiện các thí nghiệm:
- Thả 1 viên bi và 1 tờ giấy xuống đồng
thời.
→ HS nhận xét kết quả: viên bi rơi
xuống nhanh hơn.
- GV thả 2 tờ giấy như nhau, 1 tờ vo
tròn 1 tờ không vo.
→ HS nhận xét kết quả: tờ giấy được
vo lại rơi nhanh hơn
=>từ đó GV đưa ra nhận xét: không
phải cứ vật nặng hơn thì sẽ rơi nhanh
hơn.
+ GV giới thiệu cho HS về ống Newton
và thí nghiệm của Newton.
+ GV giới thiệu thí nghiệm của Galile
từ tháp nghiêng Pi-da: Thí nghiệm của
Galile không hoàn toàn là sự rơi tự do,
thực tế 2 viên đạn ko rơi xuống đất
cùng lúc. Tuy nhiên, người ta cũng coi
đây là sự rơi tự do.
Bước 2
+ GV làm thí nghiệm thả viên phấn
(hòn bi) xuống đất. Giả sử đó là sự rơi
tự do, GV yêu cầu HS quan sát và nêu
nhận xét về phương, chiều rơi của viên
phấn.
+ GV giúp HS tự xây dựng công thức
tính vận tốc và quãng đường đi được
của vật rơi tự do.
- Trong không khí không phải lúc nào
vật nặng cũng rơi nhanh hơn và các vật
nặng như nhau sẽ rơi nhanh như nhau.
- Trong không khí khi rơi ngoài việc
chịu tác dụng của trọng lực vật còn chịu
tác dụng của các yếu tố khác như lực
cản của không khí.
2. Sự rơi của các vật trong chân không
- Nếu loại bỏ ảnh hưởng của không khí
thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự
rơi của các vật trong trường hợp này
được gọi là sự rơi tự do.
- Khái niệm: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực.
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các
vật
1. Những đặc điểm của chuyển động
rơi tự do
- Phương thẳng đứng
- Chiều: từ trên xuống dưới
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
- Vận tốc của 1 vật rơi tự do: v = gt.
- Công thức tính quãng đường đi được
của vật rơi tự do:
2
1
2
s gt=
2. Gia tốc rơi tự do
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
12
Ngày soạn:04 / 10 / 2010 Ngày kiểm tra:
+ GV giải thích cho HS biết có nhiều
phương pháp đo gia tốc rơi tự do.
+ GV yêu cầu HS đọc về gia tốc rơi tự
do tại các điểm khác nhau và rút ra
nhận xét.
- Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và
ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với
cùng một gia tốc.
- Ta thường lấy g = 9,8 m/s
2
hoặc 10
m/s
2
.
4. Củng cố bài học
+ GV nhắc lại những điểm cần lưu ý trong bài.
+ GV cho HS đọc phần “Em có biết”.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và làm các bài tập: 7, 8, 9, 10 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
13