Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Ứng dụng hệ quản trị Oracle xây dựng hệ thống bán hàng tại VINDA - 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.5 KB, 39 trang )

Đặc tả chức năng:QUẢN LÝ BÁN HÀNG-MUA HÀNG.
Đầu đề:
Tên chức năng: QUẢN LÝ BÁN HÀNG-MUA HÀNG.
Đầu vào: Thương lượng, phiếu giao hàng, hoá đơn, dự trù, đơn hàng khách
hàng, tiền khách hàng.
Đầu ra: Tiền , đơn không hợp lệ, phiếu giao hàng, giấy báo chờ hàng, hoá
đơn khách hàng, hàng hay hoá đơn sai, đơn hàng.

Thân:
Khi nhận được dự trù từ bộ phận nghiệp vụ, bộ phận quản lý bán hàng- mua
hàng sẽ thương lượng với nhà cung cấp để thực hiện mua hàng thông qua
đơn hàng. Nếu đơn hàng là hợp lệ thì nhà cung cấp sẽ chuyển phiếu giao
hàng và hoá đơn thanh toán ngược lại báo nhà cung cấp biết là hàng hay hoá
đơn sai. Bộ phận quản lý bán hàng-mua hàng sẽ chuyển tiền tới nhà cung cấp
Đối với khách hàng khi mua hàng phải có đơn hàng chuyển tới. Nếu đơn
hàng khách là hợp lệ thì chuyển phiếu giao hàng cho khách và giấy báo chờ
hàng cộng với hoá đơn chuyển hàng cho khách ngược lại đơn hàng là không
hợp lệ phải báo cho khách biết để chỉnh sữa kịp thời.

II.1.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.






















Hàng
hay
hoá
đơn
sai
Giấy báo
chờ hàng
Đơn
hàng
khách
KHÁCH HÀNG NHÀ CUNG CẤP
BÁN
HÀNG
1
MUA
HÀNG
2

NGHIỆP
VỤ

Kho
hàng
dự
trù
Đơn
hàng
tiền
Thương
lượng
Phiếu giao
hàng nhà cung
cấp
Hoá
đơn
khách
Đơn hàng khách không
hợp lệ
Phiếu giao hàng
Khách hàng
Tiền
Hoá
đơn
thanh
toán
Đặc tả chức năng 1.








Đặc tả chức năng 2.













Đầu đề:
Tên chức năng: BÁN HÀNG.
Đầu vào: Kho hàng, Đơn hàng khách.
Đầu ra: Phiếu giao hàng, Giấy báo chờ hàng, Đơn hàng khách không hợp lệ,
Hoá đơn khách.

Thân :
Khi khách hàng cần mua hàng việc đầu tiên là chuẩn bị hoá đơn mua hàng
chuyển đến bộ phận bán hàng. Nếu trong kho còn hàng thì báo cho khách giấy
báo chờ hàng và hoá đơn và kèm phiếu giao hàng ngược lại báo đơn hàng
không hợp lệ để cho khách kịp thời chỉnh sửa.

Đầu đề:
Tên chức năng: MUA HÀNG.

Đầu vào: Dự trù, thương lượng, phiếu giao hàng.
Đầu ra: Tiền , đơn hàng, hàng hay hoá đơn sai, thương lượng, kho hàng.

Thân:
Bộ phận nghiệp vụ khi thấy hàng trong kho hết sẽ đề xuất một bản dự trù gửi
tới bộ phận mua hàng. Bộ phận này thương lượng với nhà cung cấp được chọn
để mua hàng. Nếu thương lượng mua hàng thành công thì chuẩn bị đơn hàng
gửi tới nhà cung cấp,Nhà cung cấp căn cứ trên đơn hàng sẽ chuyển đến công ty
kèm phiếu giao hàng. Khi mua hàng hoàn tất bộ phận mua hàng sẽ chuyển tiền
tới nhà cung cấp . Ngược lại báo hàng hay hoá đơn sai để nhà cung cấp kịp
thời chỉnh sữa.
II.1.5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.
Phân rã chức năng 1.














Đặc tả chức năng 1.1






Đầu đề:
Tên chức năng: GIAO HÀNG.
Đầu vào: Hàng hoá , phiếu giao hàng đã xác nhận.
Đầu ra: Hàng, phiếu giao hàng.

Thân:
Nếu nhận được phiếu giao hàng đã xác nhận và hàng hoá thì chuyển hàng và
phiếu giao hàng cho khách hàng.
Tiền
KHÁCH HÀNG
Kỉêm tra
đơn hàng
1.4
Làm hoá đơn
và phiếu xuất
1.2
Giao hàng
1.1
Thanh toán
1.3
Đơn hàng
khách
Đơn hàng khách
không hợp lệ
Giấy báo chờ hàng
Đơn h
ợp

lệ
Phiếu giao hàng
Kho hàng
Hàng+
phiếu
giao
hàng
Phiếu giao hàng đã xác

nhận
Hoá đơn
Đặc tả chức năng 1.2.





Đặc tả chức năng 1.3.





Đặc tả chức năng 1.4.





Phân rã chức năng 2.




Đầu đề:
Tên chức năng: LÀM HOÁ ĐƠN VÀ PHIẾU XUẤT.
Đầu vào: Đơn hợp lệ.
Đầu ra: Phiếu giao hàng.

Thân:
Nếu đơn là hợp lệ thì làm phiếu xuất hàng.


Đầu đề:
Tên chức năng: THANH TOÁN.
Đầu vào: Tiền, hoá đơn , phiếu giao hàng.
Đầu ra: Phiếu xác nhận thanh toán trong hoá đơn khách.

Thân:
Thực hiện thanh toán tiền, hoá đơn , phiếu giao hàng.
Đầu đề:
Tên chức năng: Kiểm tra đơn hàng.
Đầu vào: Đơn hàng khách.
Đầu ra: Đơn hàng khách sai, giấy báo chờ hàng, đơn hợp lệ.

Thân:
Khi tiếp nhận đơn hàng khách nếu đơn hợp lệ thì báo cho khách chờ và làm
hoá đơn , phiếu xuất hàng ngược lại báo cho khách biết là đơn hàng sai.
















Đặc tả chức năng 2.1.






dự trù
Nghiệp vụ
Đầu đề:
Tên chức năng: ĐH
Đầu vào: Thương lượng mua hàng, dự trù.
Đầu ra: Đơn hàng, danh sách đơn hàng, thương lượng mua hàng, xác nhận chi.

Thân:
chức năng này thực hiện việc đặt hàng từ nhà cung cấp. Nếu thương lượng
mua hàng từ nhà cung cấp thành công và nhận nhận được dự trù từ nhà cung
cấp thì chuyển đơn hàng tới nhà cung cấp và danh sách đơn hàng để kiểm tra.

Thương lượng mua hàng
Đặt
Hàng
2.1
Nhận
hàng
2.2
Kiểm tra
2.3
NGƯỜI CUNG CẤP
Đơn hàng
NCC
Phiếu
giao hàng
địa chỉ phát hàng
Hàng hay hoá đơn sai
Hoá đơn
Danh
sách đơn
hàng
Làm séc
2. 4
Xác nhận
chi
séc
Danh sách hàng
về
Đặc tả chức năng 2.2







Đặc tả chức năng 2.3.






Đặc tả chức năng 2.4.







Đầu đề:
Tên chức năng: NHẬN HÀNG.
Đầu vào: Phiếu giao hàng, địa chỉ phát hàng.
Đầu ra:Danh sách hàng về, phiếu phát hàng.

Thân:
Nếu nhận được phiếu giao hàng từ nhà cung cấp, và địa chỉ phát hàng từ bộ
phận kiểm tra thì chuyển phiếu phát hàng đến bộ phận nghiệp vụ và danh sách
hàng về để kiểm tra.
Đầu đề:
Tên chức năng: KIỂM TRA.

Đầu vào :Hoá đơn, danh sách hàng về, danh sách đơn hàng.
Đầu ra: Hàng hay hoá đơn sai, địa chỉ phát hàng, xác nhận chi.

Thân:
Nếu nhận được hoá đơn ,danh sách hàng về, và danh sách đơn hàng thì phát
địa chỉ phát hàng đến bộ phận nhận hàng làm phiếu xác nhận chi thông báo cho
nhà cung cấp biết hàng hay hóa đơn sai.

Đầu đề:
Tên chức năng: LÀM SÉC.
Đầu vào: Xác nhận chi.
Đầu ra: Séc.

Thân:
Nếu nhận được phiếu xác nhận chi thì làm séc đưa tới nhà cung cấp.
Phân rã chức năng 2.1.

















Đặc tả chức năng 2.1.1.




Đầu đề:
Tên chức năng: CHỌN NGƯỜI CUNG CẤP.
Đầu vào:Thương lượng mua hàng, Nhà CC, dự trù.
Đầu ra:Dự trù+ Người CC+ SH đơn.

Thân:
Nếu nhận được dự trù từ bộ phận nghiệp vụ , thông tin về nhà cung cấp , và
tiến hành thương lượng mua hàng từ nhà cung cấp thành công thì chuyển dự
trù + SH đơn +người cung cấp để in đơn hàng.
Bản ghi trả
ti
ền

Ch
ọn ng
ư
ời
cung cấp

2.1.1

In đơn
hàng

2.1.2
In danh sách đơn
hàng
2.1.3
Theo dõi thực
hiện đơn hàng
2.1.4
Nhà cung c
ấp

Thương lượng mua hàng
Đơn hàng
Đơn Hàng
Làm séc
dự trù
+ người
cung cấp
+ SH đơn

Nghiệp vụ
dự trù
Nhà CC

Kiểm tra
Danh sách đơn
hàng

DT/ĐH
Đặc tả chức năng 2.1.2.






Đặc tả chức năng 2.1.3.






Đặc tả chức năng 2.1.4.








Đầu đề:
Tên chức năng: IN ĐƠN HÀNG.
Đầu vào: dự trù Nhà cung cấp + Số hiệu đơn.
Đầu ra: Đơn hàng.

Thân :
Nếu nhận được dự trù Nhà cung cấp và Số hiệu đơn thì chuyển đơn hàng đến
nhà cung cấp .
Đầu đề:
Tên chức năng: IN DANH SÁCH ĐƠN HÀNG.

Đầu vào: Đơn hàng.
Đầu ra: Danh sách đơn hàng.

Thân:
Khi có nhu cầu về danh sách đơn hàng thì in danh sách đơn hàng.

Đầu đề:
Tên chức năng: THEO DÕI THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG.
Đầu vào: Đơn hàng, bản ghi trả tiền.
Đầu ra: Đơn hàng.

Thân:
Nếu nhận được bản ghi trả tiền từ bộ phận làm séc thì theo dõi thực hiện đơn
hàng.
Phân rã chức năng 2.2











Đặc tả chức năng 2.2.1.






Đặc tả chức năng 2.2.2.



Đầu đề:
Tên chức năng: GHI NHẬN HÀNG VỀ.
Đầu vào: Phiếu giao hàng.
Đầu ra: Phiếu nhận hàng.

Thân:
Nếu nhận được phiếu giao hàng thì tiến hành ghi nhận hàng về vào phiếu
nhận hàng.
Đầu đề:
Tên chức năng: IN DANH SÁCH HÀNG VỀ
Đầu vào: Phiếu nhận hàng.
Đầu ra: Danh sách hàng về.

Thân:
Nếu nhận được phiếu nhận hàng thì tiến hành in danh sách hàng về để kiểm
tra.
Kho
Kiểm tra
Nhà cung cấp
In phiếu phát
hàng
2.2.3
In danh sách
hàng về

2.2.2
Ghi nhận
hàng về
2.2.1
phiếu
phát
hàng địa chỉ
phát hàng
Danh
sách hàng
về
Phiếu nhận
hàng
phiếu
giao
hàng
Đặc tả chức năng 2.2.3.






Phân rã chức năng 2.3.















Đầu đề:
Tên chức năng: IN PHIẾU PHÁT HÀNG.
Đầu vào: Địa chỉ phát hàng, phiếu nhận hàng.
Đầu ra: Phiếu phát hàng.
Thân:
Nếu nhận được địa chỉ phát hàng từ bộ phận kiểm tra thì tiến hành in phiếu
phát hàng
Kh
ớp đ
ơn
hàng với hàng
về
2.3.1

Làm danh
sách địa chỉ
phát hàng
2.3.2
Ghi nh
ận
hàng về theo
đơn hàng

2.3.3
Kh
ớp đ
ơn
hàng có
hàng về với
hoá đơn.
2.3.4
H
ệ ĐH

Danh sách đơn
hàng
H
ệ NH

Danh sách hàng về
địa
chỉ
phát
hàng.
dự trù đã
có hàng
về
Đơn hàng
đâ có hàng
về
Nhà CC
Hàng về sai với đặt
hàng

Hoá
đơn
Hóa đơn
sai với
hàng về
Làm Séc
Hoá đơn đã
xác nhận
chi
Đơn hàng
Đặc tả chức năng 2.3.1






Đặc tả chức năng 2.3.2






Đặc tả chức năng 2.3.2








Đầu đề:
Tên chức năng: GHI NHẬN HÀNG VỀ THEO ĐƠN HÀNG.
Đầu vào: đơn hàng đã có hàng về.
Đầu ra: đơn hàng.

Thân:
Nếu nhận được đơn hàng đã có hàng về thì ghi nhận hàng về theo đơn hàng .
Đầu đề:
Tên chức năng: LÀM DANH SÁCH ĐỊA CHỈ PHÁT HÀNG.
Đầu vào: dự trù đã có hàng về.
Đầu ra: địa chỉ phát hàng.

Thân:
Nếu nhận được dự trù đã có hàng về thì phát địa chỉ phát hàng đến hệ Nhận
hàng.
Đầu đề:
Tên chức năng: KHỚP ĐƠN HÀNG VỚI HÀNG VỀ.
Đầu vào: danh sách đơn hàng, hàng về sai với đặt hàng, danh sách hàng về.

Thân:
Nếu nhận danh sách đơn hàng từ hệ ĐH và dang sách hàng về từ hệ NH
cộng với hàng sai với đặt hàng từ nhà cung cấp thì đưa đơn hàng đã có hàng về
để ghi nhận hàng về theo đơn hàng và đưa dự trù đã có hàng về để làm danh
sách địa chỉ phát hàng.
Đặc tả chức năng 2.3.4






Sau khi tiến hành phân tích hệ thống ta thấy tồn tại một số chức năng vật lý mà
ta có thể bỏ ra khỏi hệ thống. Kết quả từ biểu đồ luồng dữ liệu vật lý mức đỉnh ta
được biểu đồ luồng dữ liệu logic mức đỉnh.













Đầu đề:
Tên chức năng: KHỚP ĐƠN HÀNG CÓ HÀNG VỀ.
Đầu vào: hoá đơn sai với hàng về, hoá đơn.
Đầu ra: hoá đơn đã xác nhận chi.

Thân:
Nếu nhận được hoá đơn hoá đơn sai với hàng về từ nhà cung cấp thì chuyển
hoá đơn đã xác nhận chi đến bộ phận làm séc.























Nghiệp vụ
Khách hàng
Đơn hàng khách sai
Phiếu
giao
hàng
Giấy báo chờ hàng
Đơn hợp
l


Tiền khách

Đơn hàng khách
Phiếu
giao
hàng
đã xác
nhận
Chọn nhà
cung cấp.
dự
trù
Làm đơn
hàng
dự trù
+Người
CC
Nhà cung cấp
Đơn
Thương
lượng
mua
hàng

Khớp hoá
đơn với
hàng về
Hoá đơn thanh
toán
Thanh toán
Hoá đơn
Xác

nhận
chi

tiền
Ghi nhận
hàng về
Đơn hàng
Khớp đơn
hàng với
hàng về.
DT/ĐH
Nhà CC
Làm
phiếu phát
hàng
địa chỉ
phát
hàng

Phiếu nhận hàng
Hoá
đơn sai
với
hàng về
Giao
hàng
Phiếu giao
hàng+hàng
Làm hoá
đơn và

phiếu xuất
Kiểm tra
đơn hàng
Hoá đơn
Kho hàng
Phiếu
giao
hàng

II.2 Phân tích hệ thống về dữ liệu.
II.2.1. Mô hình quan niệm dữ liệu .





















DONG DON HANG-NCC
-MSMH
-MS-ĐH
- Lượng đặt
NHÀ CC
-Mã NCC.
-Ten NCC
-Email NCC
-DT NCC
-DCNCC


KHACH HANG
-MSKH
-Ho KH
-Ten KH
-DTKH
-Email KH
-DCKH

MAT HANG
-MSMH
-Ten MH
-Đơn vị tính
-Quy cách
-Đơn giá mua.
-Đơn giá bán.

HOA ĐON

-SH-HĐ
-Mã NCC
-Ngày HĐ

DONG HOA DON
-SH-HĐ
-MSMH
-Tên HHDV
-SLĐ
-DG

P-GIAO HANG
-SH-GH
-Mã NCC
-Ngay GH
DONG G-HANG
-SH-GH
-MSMH
- Lượng GH.



ĐONHANG-NCC
-MS-ĐH
-Ngày ĐH
-MSNCC
DU TRU
-SH-DT
-MS-NV
-Ngay DT

DONG DT
-SH-DT
-MSMH
-Lượng DT

NGHVU
-MS-NV
-Ten NV

P-PHAT-HANG
-MS-PPH
-Ngay PH
-MS-K

DONG -PH
-MS-PPH
-MSMH
-LPH


DHANG-KH
-MSĐHKH
-MSKH
-Ngay ĐH
D-ĐH-KH
-MSĐHKH
-MSMH
-SLĐ



NHA CC-MH
-Mã NCC
-MSMH
-Đơn giá
KHO
-MS-K
-Ten K
- ĐC K
II.2.2 MÔ HÌNH TỔ CHỨC DỮ LIỆU.
NHACC(Mã NCC, Ten NCC, DTNCC, Email NCC, DCNCC).
P-GIAO HANG(SH-GH, Mã NCC, Ngày GH).
DONGG-HANG(MSMH, SH-GH, Luong GH).
NHACC-MH(Mã NCC, MSMH, Đơn giá).
MATHANG(MSMH,Ten MH, Qui cach, DVT, Đơn giá mua , Đơn giá bán).
HOADON(SH-HĐ, Mã NCC,Ngay HĐ).
DONGHOADON(SH-HĐ,MSMH, Ten HHDV, SLĐ, DG).
DONHANG-NCC(MS-ĐH,Ngay ĐH, MSNCC).
DONGDONHANG-NCC(MSMH, MS-ĐH, Lượng đặt).
KHACHHANG(MSKH, Ho KH, Ten KH, DTKH, Email KH).
KHO(MS-K,Ten K)
DHANG-KH(MSĐHKH, MSMH, Ngay ĐH).
D-ĐH-KH(MSĐHKH,MSKH,SLĐ).
NGHVU(MS-NV, Ten NV).
DUTRU(SH-DT, MS-NV, Ngay DT)
DDUTRU(SH-DT, MSMH, Luong DT).
P-PHATHANG(MSPPH, Ngay PH).
DONG-PH(MSPPH, MSMH, LPH).
II.2.3. MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU.
NHACC(Mã NCC, Ten NCC, DCNCC, Email NCC, DTNCC)
NHACC.

Field Name Data type Field Size Validation Rule
Mã NCC(K) CHAR 10 Len()=10
Tên NCC CHAR 50 Len()=50
DCNCC CHAR 50 Len()=50
Email NCC CHAR 30 Len()=30
DTNCC CHAR 20 Len()=20
Ý nghĩa:
Mã NCC: Mã số nhà cung cấp .
Ten NCC:Tên nhà cung cấp.
DCNCC: Địa chỉ nhà cung cấp
Email NCC:Email Nhà cung cấp
DTNCC: Điện thoại nhà cung cấp.
P-GIAO HANG(SH-GH,Mã NCC, Ngày GH)
P-GIAO HANG
Field Name Data type Field Size Validation Rule
SH-GH(K) CHAR 12 Len()=12
Mã NCC CHAR 10 Lookup(NHACC)
Ngày GH DATE
Ý nghĩa:
SH-GH: Số hiệu phiếu giao hàng.
Mã NCC: Mã nhà cung cấp.
Ngày GH: Ngày giao hàng.
DONG G-HANG(MSMH, SH-GH, Luong GH, MS-ĐH).
DONG G-HANG.
Field Name Data type Field size Validation rule
MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG)
SH-GH(K) CHAR 12 Lookup(P-GIAOHANG)
MS-ĐH CHAR 12 Lookup(DĐONHANGNCC)
Luong GH NUMBER 15


Ý nghĩa:
MSMH: Mã số mặt hàng.
SH-GH: Số hiệu giao hàng.
Luong GH: Số lượng giao hàng.
MS-ĐH: Mã số đơn hàng nhà cung cấp.
NHACC-MH(Mã NCC, MSMH, Đơn giá).
NHACC-MH.
Field name Data type Field size Validation rule
Mã NCC(K) CHAR 10 Lookup(NHACC)
MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG)

Đơn giá NUMBER
Mã NCC: Mã số nhà cung cấp.
MSMH: Mã số mặt hàng.
Đơn giá: Giá bán.
MATHANG(MSMH,Ten MH, Qui cach, Dg mua VND, Dg ban VND).
MATHANG.
Field name Data type Field size Validation rule
MSMH(K) CHAR 10 Len()=10
Ten MH CHAR 50 Len()=50
Qui cach CHAR 10 Len()=10
Đơn giá mua NUMBER 15
Đơn giá bán

NUMBER 15
MSMH:Mã số mặt hàng.
Ten MH: Tên mặt hàng.
Qui cach:Qui cách tính
Dg mua VND: Đơn giá mua tính theo Việt Nam đồng
Dg ban VND: Đơn giá bán tính theo Việt Nam đồng.

HOADON(SH-HĐ, Mã NCC,Ngay HĐ).
HOADON.
Field name Data type Field size Validation rule
SH-HĐ(K) CHAR 12
Mã NCC CHAR 10 Lookup(NHACC)
Ngay HĐ DATE
Ý nghĩa:
SH-HĐ: Mã số hoá đơn.
Mã NCC: Mã nhà cung cấp.
Ngày HĐ: Ngày ghi lên hoá đơn.
DONGHOADON(SH-HĐ, MSMH, Ten HHDV, SLĐ).
DONGHOADON.
Field name Data type Field size Validation rule
SH-HĐ(K) CHAR 12 Lookup(HOADON)
MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG)

Ten HHDV CHAR 20
SLĐ NUMBER
Ý nghĩa:
SH-HĐ: Mã số hoá đơn.
Mã NCC: Mã số nhà cung cấp.
MSMH: Mã số mặt hàng.
Ten HHDV: Tên hàng hóa dịch vụ.
SLĐ: Số lượng đặt.
DONHANG-NCC(MS-ĐH,Mã NCC,Ngay ĐH).
DONHANG-NCC.
Field Name Data type Field size Validation rule
MS-ĐH(K) CHAR 12 Len()=12
Mã NCC CHAR 10 Lookup(NHACC)
Ngay ĐH DATE

Ý nghĩa:
MS-ĐH: Mã số đơn hàng.
Mã NCC: Mã nhà cung cấp.
Ngay ĐH: Ngày đặt hàng.
DONGDONHANG-NCC(MSMH, MS-ĐH, Lượng đặt).
DONGDONHANG-NCC.
Field name Data type Field size Validation rule
MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG)

MS-ĐH(K) CHAR 12 Lookup(DONHANG-
NCC)
Lượng đặt NUMBER

Ý nghĩa:
MSMH: Mã số mặt hàng.
MS-ĐH:Mã số đơn hàng.
KHACHHANG(MSKH,Ho KH, Ten KH, DTKH, Email KH, DCKH).
KHACHHANG.
Field Name Data type Field size Validation rule
MSKH(K) CHAR 10 Len()=10.
Ho KH CHAR 30 Len()=30
Ten KH CHAR 7 Len()=7
DTKH NUMBER 7 Len()=7
Email KH CHAR 30 Len()=30
DCKH CHAR 50 Len()=50
Ý nghĩa:
MSKH: Mã số khách hàng.
Ho KH:Họ khách hàng.
Ten KH: Tên khách hàng
DTKH: Điện thoại khách hàng.

Email KH: Email khách hàng.
DCKH: Địa chỉ khách hàng.
DHANG-KH(MSĐHKH, MSKH, Ngay ĐH).
DHANG-KH.
Field Name Data Type Field size Validation rule
MSĐHKH(K) CHAR 12 Len()=12
MSKH CHAR 10 Lookup(KHACHANG)

Ngay ĐH DATE
Ý nghĩa:
MSĐHKH: Mã số đơn hàng khách hàng.
MSKH: Mã số khách hàng
Ngày ĐH: Ngày đặt hàng.
D-ĐH-KH(MSĐHKH,MSKH,SLĐ).
D- ĐH-KH.
Field Name Data Type Field size Validation rule
MSĐHKH(K) CHAR 12
MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG)
SLĐ NUMBER
Ý nghĩa:
MSĐHKH: Mã số đơn hàng khách hàng.
MSKH: Mã số khách hàng.
SLĐ: Số lượng đặt.
KHO(MS-K, Ten K, Địa chỉ)
KHO.
Field Name Data Type Field size Validation rule
MS-K(K) CHAR 10 Len()=10
Ten K CHAR 40
Địa chỉ K CHAR 50 Len()=50
Ý nghĩa:

MS-K: Mã số kho.
Ten K: Tên kho.
Địa chỉ: địa chỉ của kho dùng để chứa hàng.
DUTRU(SH-DT, MS-K, Ngay DT).
DUTRU.
Field Name Data type Field size Validation rule
SH-DT(K) CHAR 12
MS-NV CHAR 10 Lookup(NGHVU)

Ngay DT DATE
Ý nghĩa:
SH-DT: Số hiệu dự trù.
MS-NV: Mã số bộ phận nghiệp vụ.
Ngay DT: Ngày dự trù.
DDUTRU(SH-DT, MSMH, Luong DT).
DDUTRU.
Field Name Data Type Field Size Validation rule
SH-DT(K) CHAR 12 Lookup(DUTRU)
MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG)

Luong DT NUMBER
Ý nghĩa:
SH-DT: Số hiệu dự trù.
MSMH: Mã số mặt hàng.
Luong DT: Lượng dự trù.
P-PHATHANG(MSPPH, Ngay PH, MS-K).
P-PHATHANG.
Field Name Data type Field Size Validation rule
MSPPH(K) CHAR 12
Ngay PH DATE

MS-K CHAR 10 Lookup(KHO)
Ý nghĩa:
MSPPH: Mã số phiếu phát hàng.
Ngay PH: Ngày Phát hàng.
MS-K:Mã số kho.
DONG-PH(MSPPH, MSMH, LPH).
DONG-PH.
Field Name Data type Field size Validation rule
MSPPH(K) CHAR 12 Lookup(PPHATHANG)

MSMH(K) CHAR 10 Lookup(MATHANG)
LPH NUMBER
Ý nghĩa:
MSPPH: Mã số phiếu phát hàng.
MSMH: Mã số mặt hàng.
LPH:Lượng phát hàng.
Field name Data Type Field size Validation rule
MNV(K) CHAR 8 Len()=8
Ten NV CHAR 20 Len()=20
Ý nghĩa:
MNV: Mã nghiệp vụ.
TNV: Tên nghiệp vụ.
II.3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG.

×