Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.69 KB, 16 trang )


[05-2010]

17

Đ+C số
ít(nguyên
âm + h
câm

De + l’

De l’

Elle parle de l’ art roman.
Cô ta nói về nghệ thuật la mã.

C số ít

De + la

De la

Elle vient de la ville.
Cô ta đến từ thành phố.

Đ+C số
nhiều

De+les


Des

Voici les livres des étudiant s
Đây là những cuốn sách của những
sinh viên.
Phân biệt “des”(MTKXĐ) và des (MTRG)
*Khi có nghĩa là “những”,nó là MTKXĐ.
VD:-Des élèves vont à l’ école.
(Những học sinh đi học)
*Khi có nghĩa là “ của những”, nó là MTRG.
VD: Les cahiers des enfants.
(vở của những đứa trẻ)
*Khi có nghĩa là” một ít”, nó là mạo từ bộ phận.
VD: J’achète des livres.
(Tôi mua một ít sách)


[05-2010]

18

MẠO TỪ BỘ PHẬN
Mạo từ bộ phận chỉ rõ một phần trong một tổng thể đang xét. Nó không chỉ rõ một
lượng nhất định.
Hình thức

Số ít

Số nhiều


Đực

Du

Cái

De la

Đ + C (nguyên
âm + h câm)

De l’

des

Ví dụ:
1.J’ achète du pain.Tôi mua bánh mì
2.J’ai des cahiers.Tôi có một ít sách.
3.Il boit de l’eau.Anh ta uống nước
4.Elle ajoute de la crème.
Cô ta thêm một ít kem.
Chú ý!
*Mạo từ bộ phận thường đi với các động từ : manger(ăn)/ boire(uống)/ prendre…

[05-2010]

19

* Đi sau các động từ “ aimer(thích)/ préférer(thích hơn)/ adorer(rất
thích)/détester(ghét)” người ta không sử dụng mạo từ bộ phận.

VD:
1.Je prends du café.Tôi uống cà fê
2.J’aime le café.Tôi thích cà fê.
Dạng phủ định của mạo từ bộ phận
*Khi câu khẳng định có tồn tại mạo từ bộ phận thì khi chuyển sang phủ định những mạo từ
bộ phận này sẽ biến thành “de”.
VD:
1.Il prend du thé.Anh ta uống trà.
Il ne prend pas de thé.Anh ta không uống trà.
*Nhưng trong câu có MTBP mà động từ chính trong câu là verbe” être” thì khi chuyển
sang phủ định, MTBP vẫn giữ nguyên dạng của nó.
VD: Ce n’ est pas du café que je prends mais du thé.
(Không phải tôi đã dùng càfê mà là trà)
Trường hợp không sử dụng mạo từ:
từ chỉ về nghề nghiệp

Elle est médecine.
Ngữ động từ
Il fait froid.Trời lạnh
Ils ont honte.
(Họ xấu hổ)

[05-2010]

20

Trạng từ chỉ số lượng On n’a jamais assez de temps pour tout faire.
(Người ta không bao giờ đủ thời gian để làm tất cả)
Complément
déterminatif

(BN hạn định)
Je prends une tasse de thé.
Tôi không uống trà.
Mạo từ đi với tên nước và châu lục
*Chú ý: nước giống cái thường có “e” ở sau trừ những nước sau có “ e” nhưng là
nước giống đực:
1.Cambogde: CamPuchia.
2.Mexique: Mêxicô
3.Zimbawe
4.Mozambique
5.Zaire
Đi với động từ aller:
Aller + en + tên nước, châu lục giống cái
Vd: Je vais en Asie/ en France.Tôi đi đến Châu Á/ Pháp.
Mais : Je vais au Cambodge.Tôi đi đến Campuchia.
Aller + au + tên nước giống đực
VD: Je vais au Canada.: Tôi đi đến Canada.
Aller + aux + tên nước số nhiều.

[05-2010]

21

VD: Je vais aux Pays – Bas.: Tôi đi đến Hà Lan.
Đi với động từ venir/rentrer
Venir + d’ +tên châu lục/tên nước bắt đầu bằng nguyên âm
VD: Je viens d’ Asie/ d’Allemagne.: Tôi đến từ Châu Á/ Đức.
Venir + du + tên nước giống đực
VD: Je viens du Japon.: Tôi đến từ Nhật BẢN
Venir + de + tên nước giống cái

VD: Je viens de la France.: Tôi đến từ Pháp.
Venir + des + tên nước số nhiều
VD: Je viens des Etats – Unis.: Tôi đến từ Mỹ.
Tính từ chỉ định
Tính từ chỉ định dùng để chỉ một người, một vật, một khái niêm đã đươc giới thiệu,
được thông báo hoặc được nhắc lại. Nó có nghĩa là: này.
1. ADJS DÉMONSTRATIFS:
Ce
Cet + nom commun
Cette
Ces
Ex: Cette table est carrée. Cái bàn này thì vuông.
Ce garçon est beau. Cậu bé này thì đẹp.
Cet homme porte un manteau noir. Người đàn ông này thì mặc một cái áo
mangtô màu đen.
*Ce + danh từ giống đực số ít bắt đầu bằng phụ âm.
Ce stylo est à moi.Cây bút bi này là của tôi
Cette+ danh từ giống cái số ít
*Cette jupe est à Sophie.Cái váy này là của Sophie.

[05-2010]

22

*Cet+ danh từ giống đực số ít bắt đầu bằng nguyên âm hay “h” câm
Cet hôtel est à nous.Khách sạn này thì của chúng tôi.
Ces+ danh từ số nhiều cả 2 giống.
Ces maisons sont belles.:Những ngôi nhà thì đẹp.
Ces chiens sont doux.:Những con chó này thì hiền.
Ces oiseaux chantent bien: Những con chim này hát hay.

Tính từ không xác định chỉ một số lượng bằng không
1. aucun(e):đi cùng với ne, ne…plus, ne…jamais hoặc được đặt sau giới từ sans.
VD:*Elle n’a aucune patience: Cô không có chút kiên nhẫn nào.
*Ils n’ont plus aucun espoire.Họ không có chút hy vọng nào.
*Elle partira sans aucun doute: Cô ấy sẽ ra đi không còn nghi ngờ gì nữa.
( chắc chắn cô ấy sẽ ra đi)
2.Nul(le)(trịnh trọng): được dùng với ne và sans.
VD:*Elle a bien travaillé, elle est bien préparée, elle réussira, sans nul doute.
Cô ấy đã làm việc chăm chỉ, cô ấy đã chuẩn bị kỹ càng, không còn nghi ngờ gì nữa cô ấy sẽ
thành công.
*Je n’ai nul besoin de ces affaires, tu peux les donner.
(Tôi không cần chỗ đồ đạc này, anh có thể đem đi cho)
3.Certain(e): có nhiều nghĩa tuỳ theo ngữ cảnh.
*Un certain nombre de scientifiques affirment que la planète se réchauffe.
Certain:một số lượng không rõ ràng
Il faut un certain courage pour affronter cette situation difficile.

[05-2010]

23

Cần phải có một ít can đảm để đương đầu với tình huống khó khăn này.
Certain: nào đó
C’ était une femme d’un certain âge.
Đó là một người phụ nữ đứng tuổi.
Certain âge= assez âgée :đứng tuổi
Certaines personnes prédisent des changements importants dans les années à venir.
Một vài người đã báo trước về những thay đổi quan trọng trong những năm đến.
= quelques personnes
4.Quelque(s)

*ở số ít, nó được dùng riêng lẻ và có nghĩa là một hoặc một lượng không xác định.
VD:a.J’ai passé quelque temps dans cette région.=một khoảng thời gian nào đó.
Tôi đã trải qua một khoảng thời gian ở vùng này.
*Ở số nhiều, nó có nghĩa là một vài, nó thường mang giá trị hạn chế,
VD: Les quelques articles encore exposés en vitrine seront bientôt soldés.
(Một số mặt hàng còn đang trưng bày trong tủ kính sắp được đem ra bán hạ giá)
TÍNH TỪ SỞ HỮU
MỘT VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ
LIÊN QUAN
M Mon:của tôi
Ton:của bạn
Son:của anh,cô ấy
Votre: của các bạn
Livre
Ami

MỘT NGƯỜI SH
F Mon:của tôi
Ton:của bạn
Amie
Histoire

[05-2010]

24

Son: của anh,cô ấy
Votre:của các bạn
Ma:của tôi
Ta:của bạn

Sa:của cô, anh ấy
Votre:của các bạn
Soeur
Haie

NHIỀU VẬT ĐƯỢC SỞ HỮU, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI
QUAN HỆ LIÊN QUAN
M livres
amis

F
Mes:của tôi
Tes:của bạn
Ses:của anh ấy
Vos:của các bạn

Amies
Histoires
Soeurs
haies
MỘT VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ
LIÊN QUAN
M Livre
Ami

F
Notre: của chúng tôi

Votre:của các bạn


Leur:của họ
Amie
Histoire
Soeur
Haie

MỘT VẬT ĐƯỢC SH, MỘT NGƯỜI CÓ MỐI QUAN HỆ
LIÊN QUAN
NHIỀU NGƯỜI SH
M Nos: của chúng tôi Livre

[05-2010]

25

Ami

F
Vos:của các bạn
Leurs:của họ
Amie
Histoire
Soeur
Haie


ADJECTIFS POSSESSIFS
Masculin sing.

Féminin sing.


M + F pluriel

Mon Ma Mes
Ton Ta Tes
Son Sa Ses
Notre Nos
Votre Vos
Leur Leur
ADJ Possessifs + nom commun

Ex: Ma maison est grande.Nhà của tôi thì lớn( nhà:giống cái nên tt sở hữu:gcái)
J’aime ma maman beaucoup.(Tôi yêu mẹ tôi nhiều).
Ta robe est très jolie. ( Cái váy của bạn thì rất dễ thương)

VỊ TRÍ CỦA PHỦ ĐỊNH TRONG CÁC DẠNG CÂU

VỚI THÌ ĐƠN CN +NE +ĐT CHIA THEO NGÔI + PAS
VỚI THÌ KÉP CN + NE + TRỢ ĐT + PAS + QKPT
VỚI THỂ NGUYÊN MẪU NE PAS + ĐT NGUYÊN MẪU
VỚI THỂ MỆNH LỆNH NE + ĐT Ở MỆNH LỆNH THEO NGÔI + PAS


HIỆN TẠI THỨC TRỰC THUYẾT

[05-2010]

26

*CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ:

Động từ tiếng Pháp được chia thành 3 nhóm: nhóm một có đuôi bằng ER, nhóm 2 có đuôi
IR, nhóm 3 là nhóm lộn xộn “ OIR/ OIRE/ RE/ IR “ . Nhóm một và nhóm 2 có qui luật chia,
nhóm 3 phải thuộc lòng.
*CÁCH CHIA DỘNG TỪ NHÓM 1 ĐUÔI – ER:
Bỏ đuôi –ER ở động từ nguyên mẫu, ghi lại toàn bộ phần còn lại của động từ ở tất cả các
ngôi, ngôi Je thêm e, ngôi Tu thêm es, ngôi Il/elle thêm e, ngôi nous thêm ons, ngôi vous
thêm ez, ngôi Ils/ Elles thêm –ent.
Đối với những động từ có đuôi –ER bắt đầu bằng nguyên âm hay h câm thì khi chia ngôi Je
sẽ biến thành J’
VD: PARLER:nói
Je parl e
Tu parl es
Il/elle parl e
Nous parl ons
Vous parl ez
Ils/elles parl ent
AIMER: yêu thích
J’ AIM E
TU AIM ES
IL/ELLE AIM E
NOUS AIM ONS

[05-2010]

27

VOUS AIM EZ
ILS/ELLES AIM ENT

HABITER:sống ở

J’ HABIT E
TU HABIT ES
IL/ELLE HABIT E
NOUS HABIT ONS
VOUS HABIT EZ
ILS/ELLES HABIT ENT
*CHÚ Ý:
 Đối với những động từ kết thúc bắng đuôi –CER thì khi chia ngôi nous biến C thành
Ç
VD: COMMENCER: bắt đầu
JE COMMENC E
TU COMMENC ES
IL/ELLE COMMENC E
NOUS COMMENÇ ONS
VOUS COMMENC EZ
ILS/ELLES COMMENC ENT

[05-2010]

28

 Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi - GER thì khi chia ngôi nous thêm một
chữ E giữa G và ONS.
VD: MANGER: ăn
JE MANG E
TU MANG ES
IL/ELLE MANG E
NOUS MANG EONS
VOUS MANG EZ
ILS/ELLES MANG ENT

 Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi –ELER thì khi chia các ngôi JE/ TU
/IL/ILS phải gấp đôi phụ âm L
 Chú ý: trừ những động từ: celer/ ciseler/ congeler/ déceler/ démanteler/écarteler/
geler/ marteler/ modeler/ peler khi chia các ngôi JE/TU/ IL /ILS phải biến –E
thành È
VD: APPELER: gọi
J’ APPE LLE
TU APPE LLES
IL/ELLE APPE LLE
NOUS APPE LONS
VOUS APPE LEZ
ILS/ELLES APPE LLENT
VD: CONGELER:làm đông lại

[05-2010]

29

JE congèl e
Tu congèl es
Il/elle congèl e
Nous congel ons
Vous congel ez
Ils/elles congèl ent
 Đối với những động từ kết thúc bằng đuôi – ETER thì chia các ngôi JE/ TU /IL/ILS
phải gấp đôi phụ âm T
 Chú ý: trừ những động từ: acheter/ corseter/furerter/haleter/ racheter khi chia các
ngôi JE/TU/ IL /ILS phải biến –E thành È
VD: JETER:ném, vứt
JE JET TE

TU JET TES
IL/ELLE JET TE
NOUS JET ONS
VOUS JET EZ
ILS/ELLES JET TENT
ACHETER:mua
J’ ACHÈ TE
TU ACHÈ TES
IL/ELLE ACHÈ TE

[05-2010]

30

NOUS ACHE TONS
VOUS ACHE TEZ
ILS/ELLES ACHÈ TENT
 Đối với những động từ có đuôi –YER thì khi chia các ngôi JE/ TU /IL/ILS phải
biến – Y thành I
VD: ENVOYER: gởi
J’ ENVOI E
TU ENVOI ES
IL/ELLE ENVOI E
NOUS ENVOY ONS
VOUS ENVOY EZ
ILS/ELLES ENVOI ENT
 Đối với những động từ có đuôi là – AYER thì khi chia các ngôi JE/ TU /IL/ILS thì
biến –Y thành I cũng được hoặc giữ nguyên chữ -Y cũng được.
VD: PAYER: trả tiền
JE PAI E

TU PAI ES
IL/ELLE PAI E
NOUS PAY ONS
VOUS PAY EZ
ILS/ELLES PAI ENT

[05-2010]

31

HOẶC:
JE PAY E
TU PAY ES
IL/ELLE PAY E
NOUS PAY ONS
VOUS PAY EZ
ILS/ELLES PAY ENT
*CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ ĐUÔI –IR NHÓM 2:
FINIR
JE FIN IS
TU FIN IS
IL/ELLE FIN IT
NOUS FIN ISSONS
VOUS FIN ISSEZ
ILS/ELLES FIN ISSENT
*CHIA ĐỘNG TỪ Ở HIỆN TẠI ĐƠN :
Avoir:có Boire: uống Commencer Comprendre:hiểu
Congeler
Considérer:xem như


Cueillir: hái Dire:nói
Devoir:cần
Devenir:trở thành
Entendre:nghe
Eteindre:tắt

[05-2010]

32

phải thấy, hiểu được
Etre:thì,là, ở Faire:làm Finir:kết thúc
Harceler:quấy rối,
quấy rầy
Maigrir:làm
ốm đi
Nager:bơi lội Offrir:tặng Peindre:vẽ
Pouvoir:có thể Prendre
Recevoir: thu
nhận
Résoudre:giải quyết

Révéler:tiết lộ,
tỏ rõ, để lộ
Retenir:giữ lại, cản lạ
i,
cầmgiữ lấy, khấu trừ
Savoir:biết chắc,c
ó
kinh nghiệm

Teindre:nhuốm
màu, nhuộm
Travailler
Valoir:trị giá, có giá
trị bằng
Vouloir

 CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN:
1. Diễn tả một hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói
VD: Il lit le journal. (anh ta đang đọc báo)
2. Diễn tả một thói quen ở hiện tại hoặc một sự lặp lại ở hiện tại.
VD: Je me lève tous les matins à 7 heures.
( Sáng nào cũng vậy, tôi thường thức dậy vào lúc 7h)
*Trong câu thường có:tous les ans( năm nào cũng vậy), souvent(thường),
régulièrement(thường xuyên), habituellement( có thói quen), tous les jours(ngày nào cũng
vậy), etc.
3. Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại.

×