Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 5 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.77 KB, 16 trang )


[05-2010]

65

Écrire
Se lever
Ils ont écrit
Ils se sont levés
Ils auraient écrit
Ils se seraient levés

CÂU ĐIỀU KIỆN THƯỜNG DÙNG VỚI” SI”
LOẠI “ SI” MỆNH ĐỀ CÓ “SI” MỆNH ĐỀ
CHÍNH
VÍ DỤ
SI 1:có thể
thực hiện ở
hiện tại
SI + PRÉSENT FUTURE SIMPLE S’il fait beau, j’irai me
promener.
Nếu trời đẹp tôi sẽ đi dạo
( dự định dưới một điều
kiện)
SI2 : hành
động không
thể thực hiện
ở hiện tại
SI + IMPARFAIT CONDITIONNEL
PRÉSENT
S’il j’avais le temps, je


voyagerais plus.
(Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ
đi du lịch nhiều hơn)
Khả năng, ước muốn.
SI 3: hành
động không
thể thực hiện
trong quá
khứ.
SI +PLUS QUE
PARFAIT
CONDITIONNEL
PASSÉ
S’il avait fait beau hier, je
serais allé me promener.
(Nếu hôm qua trời đẹp, tôi
đã đi dạo.)
->Một sự tiếc nuối.
Si j’avais su, je ne serais

[05-2010]

66

pas venu.
(Nếu tôi đã biết trước thì tôi
đã không đến.)

NGOÀI RA CÒN CÓ CÁC SI KHÁC
MỆNH ĐỀ SI MỆNH ĐỀ CHÍNH VÍ DỤ

SI + PRÉSENT IMPÉRATIF Si tu es fatigué, rentre à la maison.
(nếu bạn mệt thì hãy quay về nhà đi)
chỉ một lời khuyên
SI + PRÉSENT PRÉSENT Si tu m’ennuies, je te quitte.
(nếu em làm anh chán thì anh sẽ bỏ
em)
một sự đe dọa.
SI + PRÉSENT CONDITIONNEL
PRÉSENT
Si tu veux, nous pourrions aller à la
pêche ensemble.
( nếu bạn muốn chúng ta có thể đi câu
cá cùng nhau)
một khả năng
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
PRÉSENT S’il a réussi, il doit être content
(nếu anh ta đã đậu thì anh ta nên hài
lòng)

[05-2010]

67

kết luận dưới một điều kiện
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
IMPÉRATIF Si tu as terminé, viens avec nous!
(nếu bạn đã kết thúc vậy thì hãy đến
với chúng tôi đi)

điều kiện hoàn thành, hậu quả lập
tức
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
PASSÉ COMPOSÉ S’il a réussi, il a sûrement fêté
l’événement.
(nếu anh ta đã đậu chắc chắn anh ta đã
ăn mừng sự kiện)
sự ngẫu nhiên
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
FUTUR SIMPLE S’il a surmonté cette épreuve,il n’aura
pas de problème pour le reste.
(nếu anh ta đã vượt qua được thử thách
này thì cuối cùng sẽ chẳng có vấn đề gì
với anh ta đâu).
điều kiện quá khứ đã thực hiện thì
hậu quả tương lai là chắc chắn.
SI + PASSÉ
COMPOSÉ
FUTUR ANTÉRIEUR Si tu as fini ce soir, tu lui auras montré
ton efficacité.
Nếu tối nay bạn đã kết thúc xong thì
bạn đã sẽ có thể chỉ cho anh ta thấy về
hiệu quả của bạn.

[05-2010]

68


điều kiện – hậu quả
NGOÀI RA CÂU ĐIỀU KIỆN CÒN ĐƯỢC DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
1/Trong một tình huống tưởng tượng:
VD: Je serais prince, tu serais ma princesse
(anh sẽ là hoàng tử còn em sẽ là công chúa của anh)->không có thực, tưởng tượng
2/Một ước ao, đề nghị: SI +IMPARFAIT
VD: S’il faisait moins froid!
(Giá mà trời ít lạnh hơn)
Hiện tại: lạnh  ước: ít lạnh
Si nous allions au cinéma?
(liệu chúng ta sẽ đi xem phim chứ?)
 Một đề nghị, một lời mời
3/ Câu điều kiện có thể diễn đạt những sự việc giả định, một cuộc sống tưởng tượng
VD: On vivait au bord de la mer. On irait à l’école le matin. L’après – midi, on se baignait,
on pêche.
Giá mà chúng ta được sống bên bờ biển. Mỗi sáng, chúng ta đi học. Buổi chiều,chúng ta có
thể đi bơi và câu cá.
4/Câu điều kiện quá khứ dùng để diễn đạt một sự tiếc nuối, một lời quở trách.
VD: Elle aurait voulu être médecin mais ses résultats en mathématiques n’étaient pas bons.
(cô ấy đã sẽ có thể trở thành bac sĩ nhưng kết quả môn toán của cô ấy đã không tốt)

[05-2010]

69

Tu aurais pu me laisser les clés chez le voisin.
(đáng lẽ ra anh nên gởi chìa khoá ở nhà hàng xóm cho em)
 Một lời trách móc
5/Một lời yêu cầu lịch sự( câu điều kiện dạng này chỉ đi với các ngôi “je”/ “tu” và
“vous”

EX: Je voudrais un carnet de timbres, s’il vous plait?
Làm ơn bán cho tôi một tập tem
Pourriez-vous m’indiquer le bureau de M. Michaud?
(Làm ơn chỉ cho tôi văn phòng của Ngài Michaud ở đâu ạ?)
*một số động từ thường gặp trong dạng câu này: avoir/ désirer/ être/ pouvoir/ préférer/
souhaiter/vouloir.
(nó cho phép giảm bớt cường độ của một lời yêu cầu phục vụ hoặc một sự vui lòng,sẵn
sàng)
6/Người ta còn dùng câu điều kiện để diễn đạt một lời mời.( điều kiện dạng này chỉ đi
với ngôi “ tu” và “vous”).
VD: Seriez- vous disponible demain?
(Ngày mai bạn có rảnh không?)
Accepteriez-vous de venir dîner ce soir?
(Tối nay bạn có đồng ý đến ăn tối không?)
Ça vous dirait de vous joindre à notre réunion?
Ông có vui lòng đến tham dự cuộc họp của chúng tôi không?

[05-2010]

70

7/Đưa ra một lời đề nghị, đề xuất:
Vd: On pourrait se rencontrer pour discuter du projet de vive voix
Chúng ta gặp nhau để thảo luận về dự án giọng nói của cá vây gai chứ!
Nous pourrions prendre l’avion dans l’après-midi.
Chiều nay chúng ta đi máy bay chứ
chú ý: động từ”pouvoir “thường được sử dụng để thực hiện hành động ngôn ngữ đó.
8/Cấu trúc vô nhân xưng cũng thường được sử dụng trong dạng này:
1/ “ Il serait + adjectif + de + infinitif”
2/ “Il serait + adjectif + que + subjonctif”

VD: Ce serait bien de se retrouver à l’acceuil.
(Tốt nhất là gặp gỡ nhau ở buổi tiếp đón)
Il serait intéressant de participer à ce séminaire.
Thật là thú vị khi tham gia vào buổi hội thảo này.
Il serait utile que nous refassions un point dans une quinzaine de jours.
Thật là có ích khi chúng ta lại ghi một điểm trong vòng 15 ngày.
9/Cho một lời khuyên: động từ”pouvoir” và “devoir” thường được sử dụng để thực
hiện hành động ngôn ngữ này.
VD: Vous devriez vous présenter au directeur de l’agence.
Bạn cần phải tự giới thiệu về mình cho giám đốc công ty.
Tu pourrais lui parler.

[05-2010]

71

Bạn nên nói chuyện với anh ta.
Il faudrait prendre de nouvelles disponsitions.
Cần phải theo những xu hướng mới.
À votre(ta) place, je lui parlerais tout de suite.
Ở vị trí của bạn thì tôi đã nói ngay với anh ta rồi.
Si j’étais toi(vous), je n’acceptetais pas cette décision.
Nếu tôi là bạn thì tôi đã không chấp nhận quyết định này.
Je serais vous(toi), je refuserais.
Tôi mà là bạn thì tôi đã từ chối rồi.

THỨC BÀNG THÁI HIỆN TẠI
(SUBJONCTIF PRÉSENT)
1. Il est employé après des constructions exprimant l’obligation, la nécessité:
2. Nó thường được sử dụng trong các cấu trúc diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết.

- Il faut que : cần phải
- Il est nécessaire que : tất yếu là, nhất thiết là
- Il est important que : quan trọng là
- Il est indispensable que :tuyệt đối cần thiết
- Il vaux mieux que : tốt hơn hết là
- Il est impossible que : khó có thể
- Il est conseillé que : nên
- Il est recommandé que :bảo đảm là, cần phải khuyến khích

[05-2010]

72

- Il est demandé que : yêu cầu
- Il est exigé que : đòi hỏi, yêu sách
- Il est obligé/obligatoire que :bắt buộc phải
2. Après les mots exprimant un sentiment, une appréciation, une attitude
particulière de l’esprit: joie, regret, colère, peur, bonheur, chagrin, honte,
étonnement, crainte, doute, souhait, désir, ordre, prière, permission, défense : sau
các từ diễn đạt tình cảm, đánh giá, thái độ đặc biệt về tinh thần: niềm vui, sự tiếc
nuối, sự giận dữ, nỗi sợ hãi, niềm hạnh phúc, sự buồn rầu, sự xấu hổ, sự ngạc nhiên,
sự e sợ, sự nghi ngờ, sự mong mỏi, sự ao ước, sự ra lệnh, lời cầu nguyện, sự cho
phép, sự bảo vệ
Verbes exprimant l’ordre, le refuse, l’acceptation, la demande: ordonner,
conseiller, interdire, accepter, autoriser, demander + que + Subjonctif. :những
động từ diễn đạt sự ra lệnh, sự từ chối, sự chấp nhận, lời yêu cầu:sắp xếp(chỉ thị, ra
lệnh, cho đơn, kê toa),khuyên bảo, cấm, chấp nhận, cho phép(tạo cớ cho), yêu cầu.
Verbes exprimant l’appréciation ou les sentiments: avoir peur, désoler,
regretter, trouver bien/mal/normal + que + Subjonctif.
Những động từ diễn đạt sự đánh giá hay tình cảm: sợ, tiếc, tiếc nuối, cảm thấy tốt,

không tốt, bình thường
Verbes exprimant le désir, l’obligation: il faut, vouloir, désir, souhaiter, prier,
désirer, aimer + que + Subjonctif.
Những động từ diễn đạt sự mong muốn, bát buộc: cần phải, muốn, ước ao, mong
muốn, cầu nguyện, uớc ao, yêu thích
Verbes exprimant la possibilité, le doute: Il est peu probable, Il (n’) est (pas)
possible, douter + que + Subjonctif
Những động từ diễn đạt khả năng, sự nghi ngờ: có lẽ là, không thể là, ngờ
rằng.
3. Il peut être employé après un pronom relatif quand on n’est pas sûr de
l’existence réelle de la chose ou de la personne dont on parle.
Nó có thể được sử dụng sau một đại từ quan hệ khi người ta không chắc về sự
tồn tại thực sự của vật hoặc người mà người ta đề cập đến.
4. Il est peut être employé après certaines conjonctions exprimant:
Nó còn có thể được sử dụng sau một số liên từ diễn đạt:

[05-2010]

73

Le temps(thời gian): avant que:trước khi, jusqu’à ce que:mãi cho đến khi, en
attendant que:trong khi, d’ici que:kể từ đây, d’ici à ce que:từ giờ trở đi
Le but(mục đích): pour que:để mà, afin que:để mà, de peur que:sợ rằng, de
crainte que:e rằng
La condition(điều kiện): à condition que:với điều kiện, pourvu que:miễn là
La concession: sự nhượng bộ
- Bien que, quoique, encore que (mặc dù);
- Sans que (mà không);
- À moins que (nếu không);
- Où que, quoi que, qui que (cho dù);

- Si + adj + que (đến nỗi);
- Quelque (invariable) + adj + que (cho dù);
- Quel(les) (variable) + que + être au Subjonctif + Sujet (dù thế nào).
II. Subjonctif ou Indicatif ?
Penser(suy nghĩ), croire(tin tưởng), trouver(tìm thấy, nhận thấy), avoir
l’impression(có ấn tượng), être certain(dĩ nhiên là), être sûr(chắc là), savoir,
ignorer:không biết, s’apercevoir:nhìn thấy, nhận ra, voir, constater:thừa nhận,
comprendre, apprendre:học, observer:quan sát + que + Indicatif.
Négatif: + que + Subjonctif.
Dire, affirmer:xác định, khẳng định, déclarer:tuyên bố, assurer:bảo đảm,
répéter:lặp lại, répondre, prétendre:khẳng định, có tham vọng, dám chắc là + que +
Indicatif.
Il est probable:có lẽ là, Il paraît:dường như, Il est évident:hiển nhiên là, rõ ràng
là, Il est sûr, Il est certain + que + Indicatif.
Il est peu probable, Il est peu vraisemblable, Il semble:dường như là, Il est
possible, Il n’est pas sûr, Il est douteux:đáng ngờ, lưỡng lự + que + Subjonctif.
ATTENTION: chú ý!
Les verbes introducteurs utilisés à la forme négative transforment en général la
réalisation effective en réalisation possible.
Ex: Elle ne croit pas qu’ils viennent. (Subj)
Cô ấy không tin là họ sẽ đến.
Il n’est pas sûr que la réunion ait lieu. (Subj)

[05-2010]

74

Anh ta không chắc là cuộc họp sẽ diễn ra.
Les verbes introducteurs utilisés à la forme interrogative:
Ex: Croit-elle qu’ils viennent ? (Subj)

Cô ta có tin là họ đến không?
Est-il sûr que la réunion ait lieu ? (Subj)
Anh ta có chắc là cuộc họp sẽ diễn ra không?
Subjonctif phải chuyển sang Infinitif khi thoả 2 điều kiện:
1. Verbe ở Subjonctif
2. Même sujet:cùng chủ ngữ (ở Indicatif, même sujet vẫn chấp nhận được)
Ex: J’espère que je réussirai.
Tôi hy vọng rằng tôi sẽ đậu.
J’espère réussir.
Je veux que je réussisse. (FAUX):không thể trong trường hợp này
Je veux réussir.:tôi muốn thành công
III. Subjonctif dans les relatives:
1. Superlatif: (so sánh nhất)
C’est la plus grande fête que j’aie organisée.
Đó là bữa tiệc lớn nhất mà tôi đã từng tổ chức.
C’est la plus grande maison où j’aie habité.
Đó là ngôi nhà lớn nhất mà tôi từng sống.
C’est la plus grande maison dont je fasse l’acquisition.
Đó là ngôi nhà lớn nhất mà tôi vừa tậu được.
C’est la plus belle robe que j’aie acheté.
Đó là cái áo đầm đẹp nhất mà tôi đã từng mua.
Premier/ Dernier
Il sera le premier qui vienne.
Anh ta sẽ là người đến đầu tiên.
C’est la première fois que je fasse cela.
Đó là lần đầu tiên tôi đã làm điều đó.
2. Idée “unique”, “seul”: :ý tưởng duy nhất
Sử dụng Subjonctif khi chưa làm, sử dụng Indicatif khi đã làm.
Il est la seule personne qui puisse faire ce travail.


[05-2010]

75

pourrait faire ce travail.
Anh ta là người duy nhất có thể làm công việc này.
Il a été la seule personne qui a fait ce travail.
Anh ta là người duy nhất đã làm công việc này.
3. Expression de recherche “incertitude”: :sự không chắc chắn
Je cherche un homme qui soit ni grand ni petit et qui puisse
Je veux trouver faire ce travail.
Tôi đang tìm một người đàn ông không cao lớn cũng không thấp bé có thể làm công
việc này.
Je trouve Indicatif.
Je cherche la clef que j’aie perdue.
Tôi đang tìm chiếc chìa khoà mà tôi đã đánh mất.
4. Idée “non” (Ø):
Il n’y a personne qui puisse faire ce travail.
Không ai có thể làm công việc này
Il n’y a rien qui me séduise.
Không có gì có thể quyến rũ tôi.
Il n’y a aucun problème qui me séduise.

1. ĐỘNG TỪ HỢP QUY
Gốc ngôi 1, 2, 3 số
ít
Ngôi 3 số nhiều ở thức bàng thái
Ngôi 3 số nhiều ở hiện tại thức trực thuyết đuôi –
ENT,bỏ đuôi –ENT + đuôi của subjonctif:
Ils aiment -E

finissent -ES
prennent -E



Que j’ aime
Que tu finisses

[05-2010]

76

perçoivent
peignent
disent -ENT

Qu’ il prenne
Qu’ elle voie

Qu’ ils perçoivent
Qu’ elles peignent
Qu’ ils disent

Ngôi 1 và ngôi 2 số nhiều của IMPARFAIT, bỏ đuôi
IMPARFAIT + đuôi của SUBJONCTIF
Nous aimions + IONS
Nous finissions
Nous prenions
Vous voyiez + IEZ
Vous receviez

Vous peigniez
Vous disiez


Que nous aimions
Que nous finissions
Que nous prenions
Que vous voyiez
Que vous receviez
Que vous peigniez
Que vous disiez


2.ĐỘNG TỪ BẤT QUY
AVOIR ÊTRE ALLER FAIRE FALLOIR

[05-2010]

77

Que j’ aie
Que tu aies
Qu’ il ait
Que nous ayons
Que vous ayez
Qu’ils aient
Que je sois
Que tu sois
Qu’ il soit
Que nous soyons

Que vous soyez
Qu’ ils soient
Que j’ aille
Que tu ailles
Qu’ il aille
Que nous allions
Que vous alliez
Qu’ ils aillent
Que je fasse
Que tu fasses
Qu’ il fasse
Que nous fassions
Que vous fassiez
Qu’ ils fassent



Qu’ il faille
PLEUVOIR


Qu’il pleuve

POUVOIR
Que je puisse
Que tu puisses
Qu’ il puisse
Que nous puissions
Que vous puissiez
Qu’ ils puissent

SAVOIR
Que je sache
Que tu saches
Qu’ il sache
Que nous sachions
Que vous sachiez
Qu’ ils sachent
VALOIR
Que je vaille
Que tu vailles
Qu’ il vaille
Que nous valions
Que vous valiez
Qu’ ils vaillent

VOULOIR
Que je veuille
Que tu veuilles
Qu’ il veuille
Que ns voulions
Que vs vouliez
Qu’ils veuillent
*SUBJONCTIF LUÔN ĐI SAU NHỮNG ĐỘNG TỪ VÀ CỤM ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY:
1. SAU NHỮNG CỤM TỪ DIỄN ĐẠT TÌNH CẢM
SỰ NGHI NGỜ
Le doute

La crainte
( luôn đi với hư từ NE)
ƯỚC MUỐN

Le souhait

Je doute:
Tôi nghi ngờ
Je ne crois pas
Tôi không tin



qu’il vienne
Je crains
Tôi e rằng
J’ai peur
Tôi sợ rằng


qu’il ne
vienne
Je souhaite
Tôi ước gì
J’aimerais



qu’il vienne
(subjonctif)


[05-2010]


78

Il est possible
Có thể là
Il n’est pas
possible
Khó có khả
năng
Il est
improbable

Attention!
Il est probable
qu’il viendra
(subjonctif) Il est à craindre
Je tremble

Để nói ngược
lại,ta dùng phủ
định ne pas
Je crains qu’il
ne vienne pas.
(subjonctif) (bien)
Tôi rất mong
muốn
Je prie
Tôi cầu
nguyện
Je voudrais
Tôi muốn

Je désire
Tôi ao ước
Attention!
J’espère qu’il
viendra.
Tôi hy vọng
rằng anh ta sẽ
đến
SỰ TIẾC NUỐI
Le regret

L’ordre et la défense

Le jugement impersonnel/moral

Je regrette
Je suis désolé
Quel dommage
Tôi tiếc rằng
qu’il ne vienne
pas(
subjonctif)
Je veux
Tôi muốn
J’ordonne
Tôi ra lệnh
Je conseille
Tôi khuyên là
qu’il vienne
(subjonctif)

Il faut
Cần phải
Il ne faut pas
Không cần phải
Il est
regrettable
qu’il vienne
(subjonctif)


[05-2010]

79

Je permets
Tôi cho phép
Je demande
Tôi yêu cầu
J’interdis
Tôi cấm
Je ne veux pas
Tôi không muốn

Thật là tiếc
Il est juste
Đúng là
Il est temps
Đã đến lúc
Il est absurde
Etc.

2.CỤM TỪ DIỄN ĐẠT Ý KIẾN

LA DÉCLARATION

LE JUGEMENT PERSONNEL, INTELLECTUEL
CÁC ĐỘNG TỪ : déclarerTuyên bố)/
dire(nói)/ raconter(kể
chuyện)/annoncer(thông báo) ở các thể nghi
vấn, phủ định,khẳng định đi sau nó ta không
dùng SUBJONCTIF mà dùng INDICATIF
ĐỐI VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ: croire/ penser/
trouver/supposer/ deviner/s’imaginer/compter/ être
sur/espérer , khi những động từ này dùng ở thể
khẳng định thì mệnh đề sau bắt buộc chia động từ ở
thức trực thuyết, còn khi những động từ này dùng ở
thể phủ định và nghi vấn thì mệnh đề sau bắt buộc
phải chia động từ ở SUBJONCTIF.
Il( ne) déclare (pas)
Anh ta tuyên bố
rằng
Il (ne)dit (pas)
Anh ta nói rằng
QU’IL EST BEAU.


QU’IL EST BEAU?
Il croit
Il pense
Il est sûr
Il espère


qu’elle est
belle.
(INDICATIF)
Il ne
croit
pas
Il ne
pense
pas
Il n’est

qu’elle vienne?
(SUBJONCTIF)



[05-2010]

80

Il n’affirme pas
Anh ta không khẳng
định rằng
(ne) déclare-t-il(pas)
Anh ta có tuyên bố
việc ?
(ne) dit-il (pas)
Anh ta có nói
rằng ?

(n’)affirme-t-il (pas)
Anh ta có khẳng
định về việc ?

pas sûr
Croit –
il
Pense-
t-il

*Ghi chú: Khi hai chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau thì sẽ dùng ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU, và
trước ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU phải có giới từ DE
VD: Je souhaite de RÉUSSIR:tôi ước là tôi sẽ thành công.
Je suis heureux DE VENIR.tôi rất hạnh phúc khi đến đó(đây).
*Sau những động từ:
ordonner
/ demander/
écrire/
défendre/ à quelqu’un de faire queque chose :ai làm gì
dire/
empêcher:ngăn cản/

×