Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bài tập lớn sức bền thân tàu pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 40 trang )

Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng

Lời Mở Đầu
Đóng tàu và vận tải biển là ngành công nghiệp quan trọng trên thế giới nói chung và
nước ta nói riêng. Hàng năm có rất nhiều tai nạn trên biển xảy ra gây thiệt hại rất lớn về người
và tài sản , những tai nạn đó chủ yếu là do thiên tai mà tàu gặp phải trên biển thiên tai thì khó
tránh khỏi nhưng thiệt hại do thiên tai thì chúng ta hoàn toàn có thể giảm nhẹ được, ví dụ như
cách bố trí hàng hóa, thuyền viên… trên tàu một cách hợp lý sẽ giúp cho tàu tránh được những
trạng thái nguy hiểm như ứng suất, lực cắt, mômen uốn…
Môn Lý thuyết tàu là môn cơ sở ngành đầu tiên nó cho chúng em hiểu về đường hình,
đặc điểm, đặc tính, tính chất của con tàu, và môn Kết cấu thân tàu nó hướng chúng em đi đến
kết cấu, liên kết của từng chi tiết cụ thể của tàu. Còn môn Sức bền thân tàu nó góp phần giải
quyết những vấn đề về tính an tòan của một con tàu đủ an toàn tránh được những trường hợp
nguy hiểm như khi có sóng, tàu lằm trên đỉnh sóng hay tàu lằm trên đáy sóng nó gây ra ứng
suất cụ bộ rất nguy hiểm. Vì vậy môn Sức bền thân tàu sẽ giải quyết một phần nào của vấn đề
an toàn nó cho chúng ta biết về cách bố trí hàng hóa như vậy thì mức độ nguy hiểm như thế
nào. Môn Sức bền thân tàu sẽ góp phần cho chúng em hiểu rõ hơn về đóng một con tàu an toàn
và tiết kiệm.

Em xin cảm ơn thầy Đỗ Quang Thắng đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn để em hoàn
thành bài tập lớn này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ và thời gian có hạn nên sai sót là điều
khó tránh khỏi, nên em rất mong thông cảm và chỉnh sửa cho em.
Em xin chân thành cảm ơn./
Sinh viên thực hiện
Triệu Công Thuận
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 1
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
A.Thông số tàu mẫu:
Tàu hàng khô 2000T:


• Chiều dài lớn nhất : L
max
= 70 m
• Chiều dài thiết kế : L
tk
= 67 m
• Chiều cao : H = 5.4 m
• Chiều rộng tàu : B = 10.8 m
• Trọng lượng vỏ : P
v
= 650T
• Hoành độ trọng tâm vỏ x
v
= -2.5 m
Trường hợp tính toán số 4: 25% hàng hóa, 50% dự trữ, 25% dằn.

B. Kích thước tàu thiết kế:
Tàu hàng khô 2000T (L
tk
= 76m, B = 12m, H = 6m)
C. Phân bố tải trọng:
• Khối lượng máy móc : 40T (Sườn 1- Sườn 4)
• Hàng hóa : 2000T (Sườn 4 – Sườn 17)
• Trọng lượng thủy thủ : 2T (Sườn 2 – Sườn 5)
• Trọng lượng nước dằn : 200T (Sườn 4 – Sườn 19)
• Dự trữ : 100T (S
1
-S
4
và S

17
- S
20
)
D.Các hệ số so với tàu mẫu:

08.1
70
76
===
m
l
L
L
k

11.1
8.10
12
===
m
b
B
B
k

11.1
4.5
6
===

m
H
H
H
k
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 2
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Phần I: Cân Bằng Tàu Trên Nước Tĩnh
I. Phân bố tải trọng trên các sườn
Tàu có l
m
=76(m) được chia thành 20 khoảng sườn
-Trước tiên để vẽ được đường phân bố trọng lượng vỏ tàu ta phải xác định các thông số
sau:










===
===
===
48.29
20
650

907.0
20
88.13
20
650
427.0
20
35.38
20
650
18.1
20
11
0
Pv
mP
Pv
mPo
Pv
mP
Trong đó: Pv trọng lượng vỏ tàu.
10
,, mmm
các hệ số chọn theo thực ngiệm.
Ta chọn m=1.18 (theo đề nghị các nhà đóng tàu Nga).
Xác định m
0
, m
1
theo các biểu thức sau:

m
0 =
0.667 + 0.365ξ
k
= 0.667+0.365 x (-0.658) = 0.427
m
1 =
0.667 - 0.365ξ
k
= 0.667-0.365 x (-0.658)= 0.907
trong đó: ξ - là tỉ số giữa hoành độ trọng tâm vỏ tàu x
v
và khoảng sườn lý thuyết.
m
L
L 8.3
20
76
20
===∆
658.0
8.3
5.2
−=

=

=
L
x

v
k
ξ
Các chiều cao các bậc thang
10
,
δδ
của tàu được xác định theo công thức:







=

=

=
=

=

=
4783.1
6
48.2935.38
6
0783.4

6
88.1335.38
6
1
1
0
PP
PoP
δ
δ
- Vẽ đường phân bố trọng lượng vỏ tàu theo phương pháp gần đúng. Theo phương
pháp này đường phân bố trọng lượng vỏ tàu được lập dưới dạng đường bậc thang
với giá trị lớn nhất của đường bậc thang tương ứng với vị trí tập trung trọng lường
vỏ tàu lớn. Đồng thời trọng lượng của tàu ở phạm vi giữa tàu có trọng lượng không
đổi và phân bố đều trên từng khoảng sườn, với chiều dài của đoạn phân bố đều phụ
thuộc vào hệ số đầy và hệ số lăng trụ tàu.
- Bảng phân bố khối lượng vỏ tàu theo từng khoảng sườn được dựa theo các số liệu
sau đây.
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 3
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
P = 38.35 tấn; P
1
= 29.48 tấn; P
0
= 13.88 tấn;
δ
0
= 4.07; δ
1
= 1.47; ξ

k
= -0.658.

Khoảng sườn Tải trọng vỏ tàu(tấn)
S 0 - 1 29,48
S 1 – 2 30,95
S 2 – 3 32,42
S 3 – 4 33,89
S 4 – 5 35,36
S 5 – 6 36,83
S 6 – 7 38,35
S 7 – 8 38,35
S 8 – 9 38,35
S 9 – 10 38,35
S 10 – 11 38,35
S 11 – 12 38,35
S 12 – 13 38,35
S 12 – 14 38,35
S 14 – 15 34,23
S 15 – 16 30,16
S 16 – 17 26,09
S 17 – 18 22,02
S 18 – 19 17,95
S 19 – 20 13,88
Tổng tải
trọng(tấn)
650.06
Bảng phân bố tải trọng vỏ tàu theo khoảng sườn.
- Từ số liệu trên ta dùng Ms Excel để lược đồ phân bố khối lượng vỏ tàu theo phương
pháp gần đúng( hình thang).

Trọng lượng vỏ tàu đoạn giữa tàu có giá trị không đổ và phân bố đều trên từng
khoảng sườn, với chiều dài đoạn phân bố đều phụ thuộc vào hề số đầy thể tích và hệ
số lăng trụ tàu.
Đường phân bố trọng lượng vỏ tàu được phân bố theo tàu có dạng béo đầy đoạn thẳng
phân bố đều hơn.
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 4
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Biểu đồ phân bố trọng lượng vỏ tàu theo khoảng sườn
-Vẽ biểu đồ phân bố lượng tải trọng trên tàu:
Trường hợp tải trọng đề bài đã cho: 25% hàng hóa; 50% dự trữ; 25% dằn .

Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 5
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Từ bảng trên ta tính được tọa độ trọng tâm tàu:

m
P
xp
x
n
i
ii
g
14.1
953.1291
5853.390
45.4
1
−=


==

=
 Biểu đồ phân bố trọng lượng máy móc theo khoảng sườn
Trọng lượng máy móc là 40 Tấn phân bố từ S
1
-S
4
, nên ta có biểu đồ sau:
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 6
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
 Biểu đồ phân bố trọng lượng hàng hóa theo khoảng sườn
Tàu có khối lường hàng hóa là 25%*2000T = 500T, phân bố từ S
4
-S
17
 Biểu đồ phân bố trọng lượng dằn theo khoảng sườn
Tàu có tải trọng dằn là 25%*200T = 50T, phân bố từ sườn S
4
-S
19,
nên ta phân
bố như sau:
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 7
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
 Biểu đồ phân bố trọng lượng thủy thủ theo khoảng sườn
Tàu có tải trọng thủy thủ là 2T, phân bố từ S
2
-S
5,

nên

ta phân bố như sau:
 Biểu đồ phân bố trọng lượng dự trữ theo khoảng sườn
Tàu có tải trọng dự trữ là 50%*100T = 50T, phân bố từ sườn (S
1
-S
4
) và (S
17
-
S
20
), nên ta phân bố như sau:
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 8
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Từ đó ta vẽ được biểu đồ phân bố tổng tải trọng phân bố lên các khoảng
sườn cho toàn tàu:
II. Xác định đường phân bố lực nổi theo chiều dài tàu khi tàu nằm cân bằng trên nước
tĩnh.
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 9
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
1.Cân bằng dọc tàu trên nước tĩnh.
Để tàu nổi cân bằng trên nước cần thỏa mãn điều kiện về lực và mômen tác dụng lên
tàu như sau:



=
=

cg
xx
DP
Từ kết quả P=1291.953 tấn, sử dụng đồ thị đường cong thủy tĩnh của tàu ta xác định
các thông số cơ bản sau: (sau khi đo trên tàu mẫu ta nhân với các hệ số k
b,
k
h
tương ứng ra số
liệu tàu thiết kế).
Các tỉ lệ xích của đồ thị thủy tĩnh:
S: 1 mm = 1m
2
; x
f
: 1mm = 0.001m
V: 1mm = 1m
3
; x
c
: 1mm = 0.001m
D: 1mm = 1 tấn; Z
c
: 1mm = 0.001m
Α,β,δ: 100 mm = 1; R : 1 mm = 0.1 m
Phần trên ta đã tính được tổng tải trọng tác dụng lên tàu là P = 1291.953 tấn.
Theo tỷ lệ của D: 1mm = 1 tấn nên trong bản vẽ ta lấy D ra 1 đoạn bằng 1291.953 mm.
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 10
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Từ đó ta tính được các thông số sau:

 Mớn nước trung bình:
mmm
Hm
TtbTtbtk 77.264.2778
4.5
6
*78.2500
Htk
*
====
 Tọa độ x
c
tại mớn nước xác định:
X
c
=
m
Lm
Xc 376.0
67
76
*001.0*23.332
Ltk
*001.0*
==
 Tọa độ x
f
tại mớn nước xác định:
X
f

= -164.08*0.001*
Lm
Ltk
= -0.164*
67
76
= -0.186m
 Diện tích mặt đường nước tại mớn nước xác định:
S = 564.77*1*
=
Bm
Btk
Lm
Ltk
564.21*
=
4.5
6
67
76
710.40 (m
2
)
 Thể tích lường chiếm nước tại mớn nước đang xét:
V = 1260.35*
=
Hm
Htk
Bm
Btk

Lm
Ltk
1260.35*
=
4.5
6
8.10
12
67
76
1761.47( m
3
)
 Bán kính nghiêng dọc R:
 Tọa độ z
c
được
xác định như
sau:
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 11
m
Hm
Htk
Lm
Ltk
RmR 90.121
4.5
6
67
76

*1.0*52.1051*1.0*
22
=






=












=
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Z
c
= 1066.65*
Hm
Htk
=1066.65*

4.5
6
=1.185m
 Từ đó ta lập được bảng tóm tắt các giá trị sau:
Thông số
S
(m
2
)
V
(m
3
)
R
(m)
Z
c
(m)
x
G
(m)
x
f
(m)
X
c
(m)
T
tb
(m)

D
( tấn)
Giá trị 710.40 1761.47 122.90 1.185 -1.14 -0.186 0.376 2.77 1291.95
 Từ bảng trên ta xác định được giá trị T
m
và T
đ
của tàu đang thiết kế:
( )







=






−−







−+−=















+−=
=






−−







−−+=















−+=
m
R
xx
x
L
TT
m
R
xx
x
L
TT

cg
ftbd
cg
ftbm
239.3
90.122
376.014.1
186.0
2
76
77.2
2
296.2
90.122
376.014.1
)186.0(
2
76
77.2
2
Thay giá trị T
m
và T
đ
vào đồ thị Bonjen (Tm, Tđ đã 2) để xác định diện tích các mặt cắt ngang
i
ϖ
trên mặt nước tĩnh. Sau khi đo ta nhân ω
i
với tỉ lệ xích là ra các ω

i
tàu thiết kế như sau:
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 12
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng

Tiến hành cân bằng lần 1:
Bảng tổng hợp diện tích mặt đường nước
Sườn
(1)
Hệ số cánh tay đòn
(2)
ω
i
(3)
(2)x(3)
0 -10
0 0
1 -9
5.18 -46.62
2 -8
11.25 -90
3 -7
17.46 -122.22
4 -6
24.01 -144.06
5 -5
28.95 -144.75
6 -4
30.32 -121.28
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 13

Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
7 -3
29.87 -89.61
8 -2
29.3 -58.6
9 -1
28.8 -28.8
10 0
28.61 0
11 1
27.51 27.81
12 2
27.32 54.64
13 3
26.83 80.49
14 4
26.58 106.32
15 5
25.06 125.3
16 6
21.12 126.72
17 7
14.79 103.53
18 8
9.06 72.48
19 9
4.15 37.35
20 10
0 0
Tổng ∑(3) = 416.17 ∑(4) = -111.3

Từ số liệu trên ta tinh được:
D
1
= ∑(3) *ΔL*γ = 416.17*3.8*1.025 = 1620.982 (Tấn)
X
c1
= ΔL*
m0016.0
17.416
3.111
*8.3
(3)
(4)
−=

=


Điều kiện cân bằng lần 1:
Điều kiên
cân bằng:
(Không
Thỏa)
(Không
Thỏa)

Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 14
.
)1.005.0(%5.1
76

)0016.0(14.1
).5.01.0(%5.25
95.1291
982.162095.1291
1
1







÷≤=
−−−
=

÷≤=

=

L
XX
D
DD
cG
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
 Tiến hành cân bằng lần 2:








=

+=+=
=

+=+=


m
S
TT
m
S
TT
DD
đd
DD
mm
79.2
80.710*025.1
982.1620863.1291
239.3
84.1
80.710*025.1
982.1620863.1291

296.2
1
1
12
12
γ
γ
Sườn
(1)
Hệ số cánh tay đòn
(2)
ω
i
(3)
(2)x(3)
0 -10
0 0
1 -9
3.6376 -32.7384
2 -8
8.5558 -68.4464
3 -7
13.8764 -97.1348
4 -6
19.7994 -118.796
5 -5
24.2766 -121.383
6 -4
25.5798 -102.319
7 -3

25.1306 -75.3918
8 -2
24.545 -49.09
9 -1
24.048 -24.048
10 0
23.5512 0
11 1
23.0544 23.0544
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 15
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
12 2
22.5572 45.1144
13 3
22.0602 66.1806
14 4
21.7144 86.8576
15 5
20.3434 101.717
16 6
16.833 100.998
17 7
11.4268 79.9876
18 8
6.7632 54.1056
19 9
2.976 26.7876
20 10
0 0
Tổng ∑(3) = 340.729

-104.54
Từ số liệu trên ta tính được:
D
1
= ∑(3) *ΔL*γ = 341.44*3.8*1.025 = 1329.91 (Tấn)
X
c1
= ΔL*
m09.1
44.341
06.98
*8.3
(3)
(4)
−=

=


Điều kiên
cân bằng:
(Không
Thỏa)
(Thỏa)

Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 16
.
)1.005.0%(06.0
76
)09.1(14.1

).5.01.0(%9.2
863.1291
91.1329863.1291
2
2







÷=
−−−
=

÷≤=

=

L
XX
D
DD
cG
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
 Tiến hành cân bằng lần thứ 3:
Sườn
Hệ số cánh tay
đòn ω

i
(2)x(3)-1 -2
-3
0 -10
0 0
1 -9
3.47 -32.74
2 -8
8.22 -68.45
3 -7
13.47 -97.13
4 -6
19.33 -118.80
5 -5
23.70 -121.38
6 -4
25.02 -102.32
7 -3
24.57 -75.39
8 -2
23.98 -49.09
9 -1
23.49 -24.05
10 0
22.99 0
11 1
22.50 23.05
12 2
22.01 45.11
13 3

21.51 66.18
14 4
21.14 86.86
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 17







=

+=+=
=

+=+=


m
S
TT
m
S
TT
DD
đd
DD
mm
738.2

80.710*025.1
91.1329863.1291
79.2
788.1
80.710*025.1
91.1329863.1291
84.1
2
23
2
23
γ
γ
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
15 5
19.80 101.72
16 6
16.34 101.00
17 7
11.06 79.98
18 8
6.52 54.11
19 9
2.96 26.79
20 10
0 0
Tổng 332.06
-104.55
Từ số liệu trên ta tinh được:
D

3
= ∑(3) *ΔL*γ = 332.06*3.8*1.025 = 1293.40 (Tấn)
X
c3
= ΔL*
m20.1
06.332
55.104
*8.3
(3)
(4)
−=

=


Điều kiên
cân bằng:
(Thỏa)
(Thỏa)

Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 18
.
)1.005.0(%07.0
76
)116.1(14.1
).5.01.0(%12.0
863.1291
401.1293863.1291
3

3







÷≤=
−−−
=

÷≤=

=

L
XX
D
DD
cG
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Biểu đồ phân bố lực nổi
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 19
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Biểu đồ phân bố trọng lượng
Biểu đồ phân bố tải trọng
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 20
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 21

Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Biểu đồ Moment uốn
PHẦN II. CÂN BẰNG TÀU TRÊN SÓNG.
A. CÂN BẰNG TÀU TRÊN ĐỈNH SÓNG.
 Chọn mô hình song Trochoid , là quỹ tích một điểm A nằm trên đường tròn bán
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 22
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
kính R lăn không trượt theo một đường thẳng .Do đó để vẽ được một profin
sóng có chiều dài λ = 69.00 và chiều cao h thì chọn bán kính đường tròn lăn là
R =
π
λ
2
và khỏang cách từ điểm A đến tâm O của đường tròn lăn là r =
2
h

Với sóng có 60(m)
)(120 m
<≤
λ

+ h =
2
30
+
λ
=
2
30

00.69
+
= 4.3m
+ r=h/2=2.15 (m)
Bảng 3.4(Trang
Sườn lý thuyết 10 9:11 8:12 7:13 6:14
Trên đỉnh sóng

r
z
1 0.963 0.845 0.667 0.441
Trên đáy sóng

r
z
-1 -0.932 -0.742 0.47 -0.158
Sườn lý thuyết 5:15 4:16 3:17 2:18 1:19 0:20
Trên đỉnh sóng

r
z
0.154 -0.158 -0.47 -0.742 -0.932 -1
Trên đáy sóng

r
z
0.154 0.441 0.667 0.845 0.963 1
Thay giá trị r = 2.15 vào bảng trên ta được giá trị của z trong bảng sau đây.
Sườn lý thuyết 10 9:11 8:12 7:13 6:14 5:15 4:16 3:17 2:18 1:19 0:20
Trên đỉnh

sóng
2.15 2.07 1.82 1.45 0.95 0.33 -0.34 -1.01 -1.6 -2 -2.15
Dưới đáy sóng -2.15 -2.00 -1.60 -1.01 -0.34 0.33 0.95 1.434 1.8 2.07 2.15
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 23
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Đây là prophin tàu theo lý thuyết tuy nhiên trong thực tế mạn tàu không vuông góc với mặt
nước nên phải có 1 đoạn hiệu chỉnh e.
Với
Như vậy ta phải hạ đường prophin xuống 1 đoạn 0.22m
Sau khi có prophin sóng đã hiệu chỉnh ta tiến hành đo giá trị diện tích mặt đường nước, và ta
tính được giá trị trong bảng sau:
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 24
Triệu Công Thuận/Lớp: 51CTT/MSSV: 51160683 GVHD: Ðỗ Quang Thắng
Số thứ tự
sườn lý thuyết
(1)
Diện tích mặt
cắt ngang trên
nước tĩnh
(2)
Hệ số
cánh tay
đòn
(3)
ω
t
*k
(2)*(3)
(4)
Diện tích

trên sóng
thiết kế
(5)
Hiệu hai
diện tích
ω
s-
ω
t
(5)-(2)
(6)

s-
ω
t
)*k
(6)*(3)
(7))

s-
ω
t
)*k
2
(8)
0 0 -10 0 0 0 0 0
1 3.47 -9 -31.23 0.26 -3.21 28.89 -260.01
2 8.22 -8 -65.76 0.73 -7.49 59.92 -479.36
3 13.47 -7 -94.29 5.73 -7.74 54.18 -379.26
4 19.33 -6 -115.98 15.19 -4.14 24.84 -149.04

5 23.7 -5 -118.5 26.01 2.31 -11.55 57.75
6 25.02 -4 -100.08 33.88 8.86 -35.44 141.76
7 24.57 -3 -73.71 38.73 14.16 -42.48 127.44
8 23.98 -2 -47.96 42.03 18.05 -36.1 72.2
9 23.49 -1 -23.49 44.51 21.02 -21.02 21.02
10 22.99 0 0 44.51 21.52 0 0
11 22.5 1 22.5 43.17 20.67 20.67 20.67
12 22.01 2 44.02 40.03 18.02 36.04 72.08
13 21.51 3 64.53 35.64 14.13 42.39 127.17
14 21.14 4 84.56 29.99 8.85 35.4 141.6
15 19.8 5 99 22.19 2.39 11.95 59.75
16 16.34 6 98.04 12.16 -4.18 -25.08 -150.48
17 11.06 7 77.42 3.682 -7.378 -51.64 -361.52
18 6.52 8 52.16 0.36 -6.16 -49.28 -394.24
19 2.96 9 26.64 0 -2.96 -26.64 -239.76
20 0 10 0 0 0 0 0
Tổng Σ’ 332.08 -102.13 106.722 15.044 -1572.23
Hiệu chỉnh ε -0.5(ω
t0
+ ω
s20
)
Σ = Σ’-e 332.3 -101.91 106.942 15.264 -1572.01
Bảng cân bằng tàu trên sóng
Từ bảng trên ta thay các giá trị đó vào hệ phương trình sau đây:

Trong đó:
V =



∆=
2/
2/
()(
L
L
Ldxxw
w
0
+w
1
+ w
2
+…+ w
n
-
2
no
ww +
) = 1667.45 (m
3
)
X
c
= 0.376(m)
Giải hệ phương trình ta được kết quả sau:
Bài tập lớn Sức Bền Thân Tàu Trang 25

×