Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Gia tri thoi gian cua tien te pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.55 KB, 45 trang )

CHƯƠNG 4
Giá trị thời gian của tiền tệ và Ứng
dụng vào phân tích dự án đầu tư
Nội dung cơ bản

Giá trị thời gian của tiền tệ

Ứng dụng giá trị thời gian của tiền tệ vào phân
tích dự án đầu tư.

Hoạch định ngân sách trong điều kiện lạm phát.
1. Giá trị thời gian của tiền tệ

Với cùng một lượng tiền nhận được, giá trị của nó
sẽ không giống nhau nếu vào những thời điểm
khác nhau.
1.1. Giá trị tương lai của tiền tệ

Giá trị tương lai của một số tiền (Future Value)
là giá trị mà một khoản đầu tư sẽ đạt đến sau một
thời gian nhất định với một mức lãi suất nhất định.

Giá trị tương lai là giá trị của một khoản đầu tư
tại một thời điểm trong tương lai
Công thức
FV
n
= V
0
(1+ i)
n


Trong đó:
FV: giá trị tương lai cho một khoản đầu tư hiện tại.
V
0:
số tiền đầu tư hiện tại
n: số năm đầu tư
i: tỷ suất sinh lời hàng năm
(1+ i)
n
là hệ số giá trị tương lai
FV phụ thuộc vào i và thời gian (t)
Mở rộng

Tăng gấp đôi số tiền đầu tư!  quy tắc 72

Số năm cần thiết để một khoản đầu tư tăng gấp
đôi giá trị xấp xỉ bằng 72/r, trong đó r là lãi suất
tính theo năm.

Ví dụ: Gửi 100$ vào ngân hàng với lãi suất
10%/năm. Sau bao nhiêu năm, số tiền sẽ tăng gấp
đôi?
Giá trị tương lai của tiền tệ

Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ:
Đối với chuỗi tiền tệ đầu kỳ:
• FV = V
1
(1+ i)
n

+ V
2
(1+ i)
n-1
+……+V
n-1
(1+ i)
2
+ V
n
(1+ i)
Giá trị tương lai của tiền tệ

Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ:
Đối với chuỗi tiền tệ cuối kỳ
• FV = V
1
(1+ i)
n-1
+ V
2
(1+ i)
n-2
+……+V
n-1
(1+ i) + V
n
1.2. Giá trị hiện tại (hiện giá) của tiền tệ

Hiện giá của một số tiền (trong tương lai)


FV
n
1
PV = = FV
n
x
(1+ r)
n
(1+ r)
n

Trong đó:
r: là mức lãi suất chiết khấu (discount rate)
1
là hệ số giá trị hiện tại (hệ số chiết khấu)
(1+ r)
n

Ví dụ

Ông A phải gửi một số tiền vào NH là bao nhiêu
để sau 5 năm nữa ông A sẽ nhận được 50.000.000
VND? (biết lãi suất NH là 10%/năm)
PV càng nhỏ khi thời gian càng dàiPV và r tỷ lệ
nghịch với nhau; PV và r tỷ lệ nghịch với nhau
Giá trị hiện tại của tiền tệ

Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ


Đối với chuỗi tiền tệ cuối kỳ:

Đối với chuỗi tiền tệ đầu kỳ:
)
)1(
1
1(*
)1(

)1()1(
2
21
nn
n
rr
C
r
C
r
C
r
C
PV
+
−=
+
++
+
+
+

=


+
=
n
t
r
FVPV
1
1
)1(
1
*
14
1.3. Mối quan hệ giữa FV và PV

Giá trị hiện tại của một luồng tiền trong tương lai
thể hiện mức giá trị ngang bằng của luồng tiền đó
nếu nhận được trong thời điểm hiện tại.

Khi quyết định đầu tư cho dự án, có thể so sánh
giữa tổng giá trị hiện tại của các luồng tiền nhận
về và tổng giá trị hiện tại của các luồng tiền chi ra.
15
Ví dụ

Chị Hoa, giám đốc công ty Beta bán hàng cho đối
tác và đang lựa chọn nhận tiền hàng thanh toán
theo một trong hai cách:

A: Nhận ngay 100 triệu vào thời điểm hiện tại
B: Nhận 50 triệu vào ngay bây giờ và nhận tiếp 60
triệu sau đây hai năm.
Chị Hoa nên quyết định nhận tiền theo phương
thức nào?
1.4. Giá trị hiện tại của một số dòng
tiền đặc biệt

Giá trị hiện tại của dòng niên kim

Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn

Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn
tăng trưởng

Giá trị hiện tại của trái phiếu coupon
Giá trị hiện tại của dòng niên kim
(annuity)

Niên kim là dòng tiền cố định trong một thời gian nhất định

Trong đó:

r: là lãi suất chiết khấu

C: là số tiền phải trả (hoặc nhận được) định kỳ

n: là số kỳ (năm) của dòng niên kim (kỳ hạn của trái phiếu)

Ứng dụng: tính số tiền phải trả góp cố định theo định kỳ và

tính giá trị hiện tại của trái phiếu coupon.
)
)1(
1
1(*
)1(

)1()1(
2
21
nn
n
rr
C
r
C
r
C
r
C
PV
+
−=
+
++
+
+
+
=
Ví dụ


Ông A mua trái phiếu của ngân hàng Liên
Việt. Ông được trả tiền trong 3 năm, mỗi
năm nhận được 50 triệu. Số tiền ông A phải
bỏ ra mua trái phiếu là bao nhiêu?
Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn
(perpetuity)

Dòng niên kim vĩnh viễn là dòng tiền cố định hàng năm
nhưng kéo dài vô hạn.

Trong đó :

PV là giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn

C là giá trị của dòng niên kim hàng năm

r là lãi suất chiết khấu.

Ứng dụng: tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức cố định
r
C
PV
=
Giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn
tăng trưởng (perpetual growth)

Dòng niên kim vĩnh viễn tăng trưởng bản chất là dòng niên kim
vĩnh viễn, tuy nhiên mỗi năm dòng tiền này lại tăng lên đều đặn.


Trong đó:

PV là giá trị hiện tại của dòng niên kim vĩnh viễn.

C là giá trị của dòng niên kim hàng năm.

i là tỷ lệ chiết khấu;

g là tỷ lệ tăng trưởng hàng năm.

Ứng dụng: tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức tăng trưởng đều đặn
hàng năm.
gr
C
PV

=
21
Giá trị hiện tại của trái phiếu coupon

Trái phiếu coupon: trái phiếu được hoàn trả
lãi bằng các cuống phiếu (coupon), đến năm
cuối cùng người mua trái phiếu sẽ được hoàn
trả mệnh giá

PV(coupon bond)
22
Giá trị hiện tại của trái phiếu coupon

Ví dụ 4: Giả sử chị Ngọc đầu tư vào một trái phiếu

coupon có kỳ hạn 5 năm với khoản coupon là 800 nghìn
mỗi năm và mệnh giá là 10 triệu. Tính số tiền mà chị
Ngọc phải bỏ ra để mua trái phiếu coupon này với lợi
suất yêu cầu 10%?

Excel: Sử dụng hàm PV, nhưng thay vì tính hai dòng tiền
riêng lẻ có thể sử dụng một phép tính như sau:
PV(10%,5,800,10000).
2. Ứng dụng giá trị thời gian của
tiền tệ đánh giá dự án đầu tư

Phương pháp dựa vào giá trị hiện tại ròng (NPV)
của dự án

Phương pháp dựa vào tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR) của dự án.

Xác định các dòng tiền và chi phí vốn của dự án.
24
Ví dụ
Với số tiền 100M, chị Ngọc có một số lựa chọn như sau cho
khoản đầu tư của mình:

Gửi ngân hàng với lãi suất 6%/năm

Cho công ty đối tác vay với thời hạn 5 năm, lãi trả mỗi năm
12M, tiền gốc sẽ được hoàn trả sau 5 năm

Đầu tư vào dự án kinh doanh với luồng tiền dự tính là 30M
sau năm thứ 3, 50M sau năm thứ 4 và 60M sau năm thứ 5

Chị Ngọc nên lựa chọn phương án nào?
2.1. Phương pháp dựa vào NPV của
dự án

NPV (net present value) là chênh lệch giữa tổng
giá trị hiện tại của các khoản thu từ một dự án đầu
tư với giá trị hiện tại của các khoản chi của dự án
đầu tư đó.

Lựa chọn đầu tư nếu NPV > 0
tB
PVPVNPV
cos
−=

=
+

+−=
n
t
t
tt
r
CB
CBNPV
1
00
)1(
)(

)(

×