Trang 1
Chương trình hình học lớp 10 A_nâng cao
Môn toán nâng cao
(p dụng từ năm học 2006-2007)
Cả năm : 35 tuần x 4 tiết/tuần = 140 tiết .
Học kỳ I : 18 tuần x 4 tiết/tuần = 72 tiết .
Học kỳ II : 17 tuần x 4 tiết/tuần = 68 tiết .
Các loại bài kiểm tra trong 1 học kỳ:
Kiểm tra miệng :1 lần /1 học sinh.
Kiểm tra 15’ : Đs 2 bài, Hh 2 bài. T/hành toán
1 bài .
Kiểm tra 45’ : Đại số 2 bài, Hình học 1 bài.
Kiểm tra 90’ : 1 bài (Đs,Hh) cuối HK I, cuối
năm .
I. Phân chia theo học kỳ và tuần học :
Cả năm140
tiết
Đại số 90 tiết Hình học 50 tiết
Học kỳ I
18 tuần
72 tiết
46 tiết
10 tuần đầu x 3 tiết = 30 tiết
8 tuần cuối x 2 tiết = 16 tiết
26 tiết
10 tuần đầu x 1 tiết = 10
tiết
8 tuần cuối x 2 tiết = 16
tiết
Học kỳ II
17 tuần
68 tiết
44 tiết
10 tuần đầu x 3 tiết = 30 tiết
7 tuần cuối x 2 tiết = 14 tiết
24 tiết
10 tuần đầu x 1 tiết = 10
tiết
7 tuần cuối x 2 tiết = 14
tiết
II. Phân phối chương trình :Hình học
Chương Mục Tiết thứ
1) Các đònh nghóa
t1,2
1-2
2) Tổng của các véc tơ
t3,4
3-4
3) Hiệu của hai véc tơ
t5
5
4) Tích của một véc tơ với một số
t6,7,8,9
6-7-8-9
5) Trục toạ độ và hệ trục toạ độ
t10,11
10-11-12
Ôn tập chương
t12
13
I) Véc tơ (14 tiết)
Kiểm tra một tiết (tuần thứ12 )
t12
14
1) Giá trò lượng giác của 1 góc bất kỳ .
t13
15-16
2) Tích vô hướng của hai véc tơ .
t14,15
17-18-19
II) Tích vô hướng
của hai véc tơ và
ứng dụng (12 tiết)
3) Hệ thức
lượng trong
tam giác .
20-21
2
t15,16
Kiểm tra cuối học kỳ I
t16
22
3) Hệ thức lượng trong
tam giác (tiếp theo) . Ôn tập chương
t17
23-24
Ôn tập cuối học kỳ I
t18
25
Trả bài kiểm tra cuối học kỳ I
t18
26
1) Phương trình tổng quát của đường thẳng
t19,20
27-28
2) Phương trình tham số của đường thẳng
t21,22
29-30
3) Khoảng cách và góc
t23,24,25
31-32-33
4) Đường tròn
t26,27
34-35
Kiểm tra một tiết (tuần )
t28
36
5) Đường elíp
t29,30,31
37-38-39
6) Đường hypebol
t31,32
40-41
7) Đường parabol
t32,33
42-43
8) Ba đường côníc
t33,34
44-45
Kiểm tra cuối năm
t34
46
Ôn tập chương
t35
47
Ôn tập cuối năm
t35,36
48-49
III) Phương pháp
tọa độ trong mặt
phẳng (24 tiết)
T
rả bài kiểm tra cuối năm
t36
50
TRƯỜNG THPT TX CAO LÃNH
******
3
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 10A
Môn Toán 10 Nâng Cao
Năm học : 2006-2007
Chương 1 Véc tơ
******
Tiết 1-2 §1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
I) Mục tiêu :
- Học sinh nắm được khái niệm véc tơ ( phân biệt được véc tơ với đoạn thẳng ), véc tơ
không , 2 véc tơ
cùng phương, không cùng phương , cùng hướng, ngược hướng, và hai véc tơ bằng nhau.
Chủ yếu
nhất là hs biết được khi nào 2 véc tơ bằng nhau .
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ:
2) Bài mới:
Tg
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1)Véc tơ là gì ?
Gọi hs đọc phần mở đầu
của sgk
Hs đọc phần mở đầu của sgk
TL1:
4
A
B
D
C
F
E
a)Đònh nghóa :
Véc tơ là 1 đoạn
thẳng có hướng, nghóa là
trong 2 điểm mút của đoạn
thẳng, đã chỉ rõ điểm nào
là điểm đầu, điểm nào là
điểm cuối ký hiệu
,,MNAB
a ,
b ,
x ,
y ……
b). Véc tơ không :
Véc tơ có điểm đầu
và điểm cuối trùng nhau
gọi là véc tơ không . Ký
hiệu :
0
3). Hai véc tơ cphương, c/
hướng :
Với mỗi véctơ
AB
(khác
0 ), đường thẳng AB được
gọi là giá của véctơ
AB
.
Còn đối với véc tơ –không
AA
thì mọi đường thẳng đi
qua A đều gọi là giá của
nó.
Đònh nghóa :
Hai véc tơ đgọi là cùng
phương nếu chúng có giá
song song , hoặc trùng
nhau .
Nếu 2 véctơ cùng
phương thì hoặc chúng
cùng hướng , hoặc chúng
ngược hướng .
Câu hỏi 1 : (sgk)
Gv giới thiệu đònh nghóa
A B N
M
Gv giới thiệu véc tơ
không :
,,BBAA …
0 cùng phương với mọi
véctơ .
Chú ý:Quy ước
0 cùng hứơng với mọi
véctơ .
Không thể trả lời câu hỏi
đó vì ta không biết tàu thủy
chuyển động theo hướng nào
M
P
Q
N
5
G
D
F
E
A
B
C
3).Hai véctơ bằng nhau:
Độ dài của véctơ
a đượ
ký hiệu là
a , là khoảng
cách giữa điểm đầu và
điểm cuối của véctơ đó .
Ta có
AB
= AB=BA
Đònh nghóa:
Hai véctơ được gọi là
bằng nhau nếu chúng cùng
hướng và cùng độ dài .
Nếu 2 véctơ
a và
b bằng
nhau thì ta viết
a =
b .
Câu hỏi 2 : (sgk)
Câu hỏi 3 : (sgk)
Chú ý:
AA
=
BB
=
PP
=……=
0
HĐ1: Cho hs thực hiện
HĐ2: Cho hs thực hiện
TL2:Véctơ-không có độ dài
bằng 0
TL3:
*không vì 2 véctơ đó tuy có
độ dài bằng nhau nhưng
chúng không cùng hướng .
*Hai véctơ
AB
và
DC
có
cùng hướng và cùng độ dài .
HĐ1:
AF
=
FB
=
ED
,
Bf
=
FA
=
DE
BD
=
DC
=
FE
,
CD
=
DB
=
EF
CE
=
EA
=
DF
,
AE
=
EC
=
FD
Thực hiện hoạt động2:
Vẽ ường thẳng d đi qua O
và song song hoặc trùng với
giá của véctơ
a . Trên d xác
ịnh ược duy nhất 1 điểm
A sao cho OA=
a và véctơ
OA
cùng hướng với véctơ
a .
3)Củng cố:Véctơ, véctơ-không, 2 véc tơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau
4)Dặn dò: bt 1,2,3,4,5 trang 8,9 sgk.
HD:
6
F
1
C'
B'
O
C
D
E
B
A
F
1) Đoạn thẳng có 2 đầu mút, nhưng thứ tự của 2 đầu mút đó như thế nào cũng được .
Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BA là một. Véctơ là 1 đoạn thẳng nhưng có phân biệt
thứ tự của 2 điểm mút . Vậy
AB
và
BA
là khác nhau .
2) a)Sai vì véctơ thứ ba có thể là vectơ-không;
b)Đúng;
c)Sai vì véctơ thứ ba có thể là vectơ-không;
d)đúng;
e)đúng;
f) Sai.
3)Các véctơ
a ,
d ,
v ,
y cùng phương, Các véctơ
b ,
u cùng phương .
Các cặp véctơ cùng hứơng
a và
v ,
d và
y ,
b và
u ;
Các cặp véctơ bằng nhau
a và
v ,
b và
u .
4)a) Sai ;b) Đúng; c) Đúng; d)Sai ; e) Đúng; f) Đúng .
5)a) Đó là các véctơ
BB'
;
FO
;
CC'
.
b) Đó là các véctơ
FF
1
;
ED
;
OC
.
(O là tâm của lục giác đều )
Tiết 3-4 §2. TỔNG CỦA HAI VÉCTƠ
I) Mục tiêu :
- Học sinh phải nắm được cách xđ tổng của 2 hoặc nhiều véctơ cho trước , đặc biệt biết
sử dụng thành
thạo qt 3 điểm và qt hình bình hành .
7
b
a
+ b
a
b
a
C
B
A
B'
C'
A
B
C
O
D
A
B
C
- Hs cần nhớ các tính chất của phép cộng véctơ và sử dụng được trong tính toán . Các
tính chất đó
hoàn toàn giống như các tính chất của phép cộng các số . Vai trò của
0 tương tự như
vai trò của số 0.
- Hs biết cách phát biểu theo ngôn nhữ của véctơ về tính chất trung điểm của đoạn
thẳng và trọng tâm
của tam giác .
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ: Đn véctơ? Véctơ-không?
2) Bài mới:
Tg
Nội dung Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò
1) Đònh nghóa tổng của 2
véctơ:
a)Đònh nghóa :
Cho 2 véc tơ
a và
b . Lấy 1
điểm A nào đó rồi xđ các điểm
B vàC sao cho
AB
=
a ,
BC
=
b .
Khi đó véctơ
AC
được gọi là
tổng của
2 véc tơ
a và
b . Ký hiệu
AC
=
a +
b .
Phép lấy tổng của 2 véctơ đ gọi
là phép cộng véctơ .
Gọi hs đọc phần mở đầu
của sgk
Câu hỏi 1 : (sgk)
Gv giới thiệu đònh nghóa
HĐ1: Cho hs thực hiện
HĐ2: Cho hs thực hiện
Hs đọc phần mở đầu của sgk
TL1:
Có thể tònh tiến 1 lần theo
véctơ
AC
HĐ1: hs thực hiện hđ1
a)Lấy điểm C’ sao cho B là trung
điểm của CC’. Ta có
AB
+
CB
=
AB
+
BC'
=
AC'
b) Lấy điểm B’ sao cho C là
trung điểm của BB’. Ta có
AC
+
BC
=
AC
+
CB'
=
AB'
HĐ2:hs thực hiện hđ2
AB
=
AC
+
CB
=
AD
+
DB
=
8
b
a
C
BO
A
N
M
P
A
O
C B
a+(b+c)
(a+ b)+c
b+c
a+b
c
b
a
O
A
B
C
3)Các tchất của phcộng
véctơ:
1)
a +
b =
b +
a .
2) (
a +
b )+
c =
a +(
b +
c ) .
3)
a +
0 =
a .
3)Các qtắc cần nhớ:
*QUY TẮC BA ĐIỂM:
*QUY TẮC HÌNH BÌNH
HÀNH:
HĐ3: Cho hs thực hiện
HĐ4: Cho hs thực hiện
Chú ý:
(
a +
b )+
c =
a +(
b +
c )
=
a +
b +
c
AO
+
OB
HĐ3:hs thực hiện hđ3:
Vẽ hbhành OACB sao cho
OA
=
BC
=
a ,
OB
=
AC
=
b
Theo đn tổng của 2 véctơ,ta có
a +
b =
OA
+
AC
=
OC
,
b +
a =
OB
+
BC
=
OC
.
Vậy
a +
b =
b +
a .
HĐ4:hs thực hiện hđ4:
a)Theo đn tổng của 2 véctơ ,
a +
b =
OA
+
AB
=
OB
, do đó
(
a +
b )+
c =
OB
+
BC
=
OC
.
b)Theo đn tổng của 2 véctơ ,
b +
c =
AB
+
BC
=
AC
, do đó
a +(
b +
c )=
OA
+
AC
=
OC
.
c)Từ đó có kết luận
(
a +
b )+
c =
a +(
b +
c )
a)Vì
OC
=
AB
nên
Với ba điểm bất kỳ
M,N,P,
ta có
MN
+
NP
=
MP
Với ba điểm bất kỳ
M,N,P,
ta có
MN
+
NP
=
MP
9
C'
G
M
A
C
B
Bài toán1: (sgk)
Bài toán2: (sgk)
Cho
ABC đều có cạnh bằng
a . Tính độ dài của véctơ tổng
AB
+
AC
Bài toán3: (sgk)
a)Gọi M là trung điểm đoạn
thẳng AB.Cmr
MA
+
MB
=
0 .
b) Gọi G là trọng tâm
ABC .
Cmr
GA
+
GB+
GC=
0 .
Ghi nhớ:
Câu hỏi 2 : (sgk)
Gv hướng dẫn hs giải
btoán1
Gv hướng dẫn hs giải
btoán2
Giải:Lấy điểm D sao
cho ABDC là hbhành .
Theo qt hbh ta có
AB
+
AC
=
AD
Vậy
AB
+
AC
=
AD
=AD
Vì
ABC đều nên
ABDC là hình thoi và độ
dài AD =2AH
AD=2x
2
3a
= 3a
Câu hỏi 3 : (sgk)
OA
+
OC
=
OA
+
AB
=
OB
(quy tắc 3 điểm).
b)Với 3 điểm bất kỳ ta luôn có
MP
MN+NP .
HĐ4: Cho hs thực hiện
Theo qt 3 điểm ta có
AC
=
AB
+
BC
, do đó
AC
+
BD
=
AB
+
BC
+
BD
=
AB
+
BD
+
BC
=
AD
+
BC
.
Giải:
Gv hướng dẫn hs giải btoán3
a)M trung điểm đoạn thẳng AB
nên
MB
=
AM
, do đó
MA
+
MB
=
MA
+
AM
=
MM
=
0 .
b) G là trọng tâm
ABC nên
G
CM(trung tuyến),CG=2GM.
Lấy C’:M trung điểmGC’,
AGBC’là hbh ành
GA
+
GB=
GC'=
CG. Bởi vậy
GA
+
GB+
GC=
CG+
GC=
CC=
0
TL3: G là trọng tâm
ABC nên
G
CM(trung tuyến),CG=2GM.
Mà M trung điểmGC’nên
GC’=2GM.
GC' và
CG cùng hướng và cùng
độ dài , vậy
GC'=
CG
Nếu M làtrung điểm đoạn
thẳng AB thì
MA
+
MB
=
0 .
Nếu G là trọng tâm
ABC
thì
GA
+
GB+
GC=
0 .
10
C
B
A
D
O
A
D
B
M
P
N
C
B
O
A
Chú ý:Qt hbh thường
được áp dụng trong vật
lý để xđ hợp lực của 2
lực cùng tác dụng lên 1
vật .
3)Củng cố:Đn tc tổng của 2 véctơ, qt 3 điểm , qt hbh, tc trung điểm và trọng tâm .
4)Dặn dò: bt 6-12 trang 14,15 sgk.
HD:
6)Theo đn của tổng 2 véctơ và theo tc giao hoán của tổng ,
từ
AB
=
CD
AB
+
BC
=
CD
+
BC
=
BC
+
CD
AC
=
BD
.
Cách khác:
AB
=
CD
AC
+
CB
=
CB
+
BD
AC
+
CB
+
BC
=
BC
+
CB
+
BD
AC
+
CC
=
BB
+
BD
AC
=
BD
.
7. Hình thoi (hbh có 2 cạnh liên tiếp bằng nhau).
8.a)
PQ +
NP
+
MN
=
MN
+
NP
+
PQ =
MP
+
PQ =
MQ .
b)
NP
+
MN
=
MN
+
NP
=
MP
=
MQ +
QP =
QP +
MQ .
c)
MN
+
PQ =
MQ +
QN +
PQ =
MQ +
PQ +
QN =
MQ +
PN
9)a) Sai ;b) Đúng .
10).a)
AB
+
AD
=
AC
(qt hbh);
b)
AB
+
CD
=
AB
+
BA
=
AA
=
0 ;
c)
AB
+
OA
=
OA
+
AB
=
OB
(tc giao hoán và qt 3 điểm)
d)Vì O là trung điểm của AC nên
OA
+
OC
=
0 ;
e)
OA
+
OB
+
OC
+
OD
=
OA
+
OC
+
OB
+
OD
=
0 .
11)a) Sai ;b) Đúng ; c) Sai ; d) Đúng vì
BD
+
AC
=
BC
+
CD
+
AD
+
DC
=
AD
+
BC
.
12.a)Các điểm M,N,P đều nằm trên đtròn, sao cho CM,AN,BP là những đường kính của
đtròn .
b)
OA
+
OB
+
OC
=
OA
+
ON
=
0 .
13.a)100N ; b)50N .