11
Tiết 5 §3. HIỆU CỦA HAI VÉCTƠ
I) Mục tiêu :
- Hs biết được rằng, mỗi véctơ đều có véctơ đối và biết cách xđ véctơ đối của 1 véctơ đã
cho .
- Hs hiểu được đn hiệu của 2 véctơ (giống như hiệu của 2 số)và cần phải nắm chắc
cách dựng hiệu của
hai véctơ .
- Hs phải biết vận dụng thành thạo qt về hiệu véctơ : Viết véctơ
MN
dưới dạng hiệu của
hai véctơ có
điểm đầu là điểm O bất kỳ:
MN
=
ON
-
OM
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ: Đn tổng của 2 véctơ? Qt 3 điểm? Qt hbh ?
2) Bài mới:
Tg
Nội dung Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò
1) Véctơ đối của một
véctơ :
Nếu tổng của 2 véctơ
a và
b là véctơ-không,thì
ta nói
a là véctơ đối của
Câu hỏi 1 : (sgk)
TL1:
12
D
A
B
C
-
ba
a
b
b
a
A
B
O
b ,hoặc
b là véctơ đối
của
a
.
Véctơ đối của véctơ
a được ký hiệu là -
a
.
Như vậy
a +(-
a )=(-
a )+
a =
0 .
2)Hiệu của hai véctơ:
ĐỊNH NGHĨA:
Hiệu của 2 véctơ
a và
b , ký hiệu
a -
b , là
tổng của véctơ
a và
véctơ đối của
véctơ
b ,tức là
a -
b =
a +(-
b ).
Phép lấy hiệu của 2
véctơ gọi là phép trừ
véctơ .
Quy tắc về hiệu véctơ:
Nhận xét:
Ví dụ:ABCD là hbhành,
ta có
AB
= -
CD và
CD= -
AB
.
Tương tự, ta có
BC= -
DA
và
DA
= -
BC.
HĐ1: Cho hs thực hiện
*Cách dựng hiệu
a -
b nếu đã cho véctơ
a và
véctơ
b . Lấy 1 điểm O
Theo qt 3 điểm ta có
AB
+
BA
=
AA
=
0 ,vậy véctơ đối
của véctơ
AB
là véctơ
BA
.
Đúng. Mọi véctơ đều có véctơ đối.
HĐ1: Đó là các cặp véctơ
OA và
OC;
OBvà
OD.
Nếu
MN
là một véctơ đã cho
thì với điểm O bất kỳ, ta có
MN
=
ON
-
OM
.
Véctơ đối của véctơ
a là
véctơ ngược hướng với véctơ
a và có cùng độ dài với
véctơ
a .
Đặc biệt,véctơ đối của
véctơ
0 là véctơ
0 .
13
C
B
A
D
O
C
A
D
B
Bài toán: (sgk)
tuỳ ý rồi vẽ
OA=
a và
OB=
b . Khi
đó
BA
=
a -
b .
Câu hỏi 2 : (sgk)
Gv hướng dẫn hs giải
btoán
HĐ2: Cho hs thực hiện
BA
=
BO
+
OA
=
OA
+
BO
=
OA
-
OB=
a -
b .
Giải:Lấy 1 điểm O tuỳ ý , theo qt
về hiệu véctơ , ta có
AB
+
CD=
OB-
OA
+
OD-
OC
AD
+
CB=
OD-
OA
+
OB-
OC
Suy ra
AB
+
CD=
AD
+
CB.
HĐ2:
a)
AB
-
AD
=
CB-
CD=
DB
(đpcm)
b)
AB
+
BC=
AD
+
DC
=
AC
(đpcm)
c)
AB
+
BC+
CD+
DA
=
AA
=
0
.Nên
AB
+
CD= -
DA
-
BC=
AD
+
CB.
3)Củng cố:Véctơ đối của 1 véctơ , hiệu của 2 véctơ .
4)Dặn dò: bt 14-20 trang 17,18 sgk.
HD:
14.a) Véctơ
a ; b) Véctơ
0 ; c) Véctơ đối của véctơ
a +
b là véctơ -
a -
b .
Thật vậy, ta có :
a +
b +(-
a -
b )=
a +
b +(-
a )+(-
b )=
0 .
15.a) Từ
a +
b =
c suy ra
a +
b +(-
b )=
c +(-
b ), do đó
a =
c -
b . Tương tự
b =
c -
a .
b) Do véctơ đối của
b +
c là -
b -
c (theo bài 14c).
c) Do véctơ đối của
b -
c là -
b +
c .
16.a) Sai ; b) Đúng ; c) Sai ; d) Sai ; e) Đúng .
17.a) Tập rỗng . b) Tập gồm chỉ một trung điểm O của AB .
18). Vì
DA
-
DB
=
BA
=
CD .
19). Gọi I là trung điểm của AD, tức là
IA
=
DI
. Ta có
AB
=
CD
IA
+
AB
=
CD+
DI
IB
=
CI . Vậy I cũng là trung điểm của BC.
14
Chú ý:Có thể có hs giải theo cách sau đây:
AB
=
CD
ABDC là hbh hay trung điểm 2
đường chéo AD và BC trùng nhau . Hs đó mắc phải thiếu sót
AB
=
CD⇎ABDC là hbh . Nếu
AB
=
CD mà 4 điểm A,B,C,D thẳng hàng thì việc chứng minh gặp khó khăn .
20).Lấy 1 điểm O nào đó, ta phân tích mỗi véctơ thành hiệu 2 véctơ có điểm đầu là O, ta
được :
AD
+
BE
+
CF
=
OD
-
OA
+
OE
-
OB
+
OF
-
OC
AE
+
BF
+
CD
=
OE
-
OA
+
OF
-
OB
+
OD
-
OC
AF
+
BD
+
CE
=
OF
-
OA
+
OD
-
OB
+
OE
-
OC
(Đpcm)
Tiết 6-7-8-9 §4. TÍCH CỦA MỘT VÉCTƠ VỚI MỘT SỐ
I) Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đònh nghóa tích của một véc tơ với một số, khi cho 1 số k và 1
véctơ
a cụ thể , hs
phải hình dung ra được véctơ k
a như thế nào (phương hướng và độ dài của véctơ đó).
- Hiểu được các tính chất của phép nhân véctơ với số và áp dụng trong các phép tính .
15
E
F
A
B
C
D
N
A
B
C
M
- Nắm được ý nghóa hình học của phép nhân véctơ với số : Hai véc tơ
a và
b cùng
phương (
a
0 ) khi
và chỉ khi có số k sao cho
b = k
a . Từ đó suy ra điều kiện để ba điểm thẳng hàng
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi :- Cách vẽ véc tơ hiệu
- Qui tắc về hiệu véc tơ
2) Bài mới:
Tg
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
T1
1)Đn tích của 1 véctơ với 1 số:
Đònh nghóa :
Tích của véc tơ
a với số
thực k là một véc tơ, ký hiệu là
k
a , được xác đònh như sau :
1) Nếu k
0 thì véctơ k
a cùng
hướng với véctơ
a ;
Nếu k < 0 thì véctơ k
a ngược
hướng với véctơ
a
2) Độ dài véctơ k
a bằng
ak . .
Phép lấy tích của 1 véctơ với 1
số gọi là phép nhân véctơ với
1 số .
Ví dụ: Cho hs ghi đềvà tìm các
mối quan hệ giữa các véc tơ
2) Các tc của phép nhân
véctơ với một số:
Tính chất:
Cho hs quan sát hình 20 , so
sánh
a và
b ,
c và
d
HĐ1: Cho hs thực hiện
Nhận xét:
1.
a =
a , (-1).
a = -
a
Cho hs ghi các tính chất
Thực hiện hoạt động1
a)E là điểm đối xứng với A qua
điểm D.
b)F là tâm của hbh
Ví dụ:
a)
MN2BC
;
BC
2
1
MN
b)
NM2)(BC ;
CB
2
1
MN
c)
MB
2
AB
;
CA
2
1
AN
HĐ2:
a)vàb)xem hình vẽ.
16
I
A
M
B
G
A
B
C
M
T2
3) Điều kiện để hai véc tơ
cùng phương:
Đ kiện để ba điểm thẳng
hàng:
C'
A'
B
A
C
Bài toán 1:
Cmrằng I là trung điểm đoạn
AB khi và chỉ khi với điểm M
bất kỳ, ta có :
MI
2
MB
MA
Bài toán 2: Cho tam giác ABC
với trọng tâm G. Chứng minh
rằng với M bất kỳ ta có :
MGMCMBMA 3
HĐ3 :a)
MA
=
MG
+
GA
MB
=
MG
+
GB
,
MC
=
MG
+
GC
Cho hs quan sát hình 24 và trả
lời câu hỏi1:sgk
câu hỏi2:sgk
Bài toán 3: Cho hs ghi đề và
hướng dẫn giải
c)
ACC'A' ,
là cùng hướng và
A’C’=3AC, vậy
ACC'A' 3
d)Theo qt3 điểm ta có
AC
=
AB
+
BC
=
a +
b ,
C'A'
=
B
A'
+
BC'
=3
a +3
b
. Bởi
vậy, từ
C'A'AC3
ta suy ra
3(
a +
b )=3
a +3
b . Tương tự
3(
a -
b )=3
a -3
b .
Giải : Với điểm M bất kỳ
IB
MI
IA
MI
MB
MA
= 2
IB
IA
MI
=2
MI
(vì I trung điểm AB
0IBIA
)
HĐ3 :b)
MCMBMA
= 3
GCGBGAMG
= 3
MG
(vì
0GCGBGA
)
câu hỏi1
k=3/2; m= -5/2; n= -3/5;
p= -3; q= -1
câu hỏi2
Nếu
a =
0 và
b
0 thì hiển
nhiên không có số k nào để
b = k
a .
Giải :a)Dễ thấy
AH
=2
OI
nếu
tam giác ABC vuông tại B or
C .
nếu tam giác ABC không vuông
gọi D là điểm đxứng của A qua
O. Khi đó BH//DC (cùng vg góc
a,
b .
k, l
R ta có :
1) k(l
a ) = (kl)
a ;
2) (k+l)
a = k
a +l
a ;
3) k(
a +
b ) = k
a +k
b ;
k(
a -
b ) = k
a -k
b ;
4) k
a =
0 khi và chỉ khi k = 0
hoặc
a
=
0
.
Véctơ
b cùng phương với
véctơ
a (
a
0 ) khi và chỉ
khi có số k sao cho
b = k
a .
Điều kiện cần và đủ để ba
điểm phân biệt A,B,C thẳng
hàng là có số k sao cho
ACkAB
.
17
4) Biểu thò một véc tơ qua hai
véc tơ không cùng phương:
Đònh lý :
3) Câu hỏi và bài tập:
Cho học sinh ghi đònh lý và gv
minh họa qua hình vẽ
B
A
A'
B'
X
O
AC)
BD//CH(cùng vg góc
AB)
Suy ra BDCH hbh, do đó I
trđiểm HD. Từ đó
AH
=2
OI
b)
OB
+
OC
=2
OI
=
AH
nên
OA
+
OB
+
OC
=
OA
+
AH
=
OH
Cho hs giải các bài tập 22, 23,
24, 25, 26
22)
OBOAOM .0
2
1
OBOAMN
2
1
2
1
OBOAAN
2
1
Cho hai véctơ không cùng
phương
a và
b . Khi đó mọi
véctơ
x đều có thể biểu thò
được một cách duy nhất qua
hai véctơ
a và
b , nghóa là có
duy nhất cặp số m và n sao
cho
x = m
a +n
b .
18
OBOAMB
2
1
23)
)()(
NDMNBMNCMNAMBDAC
= 2 )()(
NDNCBMAMMN
= 2
MN
Töông töï :
MNBCAD 2
19
Tiết 10-12 §5. TRỤC TOẠ ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TOẠ ĐỘ
I) Mục tiêu :
- Học sinh xđònh được toạ độ của véctơ, toạ độ của điểm đv trục tọa độ và hệ trục tọa
độ .
- Hs hiểu và nhớ được bthức toạ độ của các phép toán véctơ, điều kiện để 2 véctơ cùng
phương. Học sinh
cũng cần hiểu và nhớ được đk để 3 điểm thẳng hàng, toạ độ của trung điểm đoạn
thẳng và toạ độ của
trọng tâm tam giác .
- Về kỹ năng, hs biết cách lựa chọn công thức thích hợp trong giải toán và tính toán
chính xác.
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi :Đn tích của 1 số với véc tơ
2) Bài mới:
Tg
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
20
O I
x'
x
T1
1)Trục tọa độ :
Trục toạ độ (còn gọi là trục,
hay trục số ) là một đường thẳng
trên đó đã xđònh 1 điểm O và 1
véctơ
i
có độ dài bằng 1.
O:gốc toạ độ.
i
:véctơ đvò của trục toạ độ.
Trục toạ độ ký hiệu là (O;
i
) còn
gọi là trục x’Ox hay trục Ox.
*Toạ độ của véctơ và của điểm
trên trục:
Cho véctơ
u nằm / trục (O;
i
).
Khi đó có số a xđònh để
u =a
i
.
Số a như thế gọi là toạ độ của
véctơ
u đv trục (O;
i
).
Cho điểm M nằm / trục (O;
i
).
Khi đó có số m xđònh để
OM
=m
i
. Số m như thế gọi là
toạ độ của điểm M đv trục
(O;
i
) (cũng là toạ độ của véctơ
OM
).
*Độ dài đại số của véctơ / trục:
Nếu 2 điểm A, B nằm trên trục
Ox thì toạ độ của véctơ
AB
được
ký hiệu là
AB
và gọi là độ dài
đại số của véctơ
AB
trên trục
Ox .
Như vậy
AB
=
AB
i
Chú ý:
Cho hs quan sát vẽ hình 27 ,
và ghi đn trục toạ độ.
Hđ1:
Gv hướng dẫn hs thực hiện
hđ1.
Trục toạ độ như vậy đựơc ký hiệu là (O;
Lấy I sao cho
OI
=
i
, tia OI còn được ký
hiệu là Ox, tia đối của Ox là Ox’
Hđ1:
AB
=
OB
-
OA
=b
i
-a
i
=(b-a)
i
Tọa độ của
AB
bằng b-
a. Tương tự , tọa độ
của
BA
bằng a-b
I trung điểm của AB
OI
=
=
2
1
( a
i
+ b
i
)=
2
b
a
i
Tọa độ trung điểm của đoạn AB