Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu sự hình thành của máy đo tần số và vi mạch số phần 7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.42 KB, 10 trang )

Tính cuộn cảm :
L
1
= [(V
Imin
-V
0
).t
on1
]/ I
PK1

L
1
= [(140-115)].41.10
-6
/6,3
L
1
= 162,7 µH
L
2
= [( V
Imax
- V
0
).t
on2
/I
PK2


= [(338-115).17.10-6/4,46
=717,8 µH
L
2
> L
1
nên chọn L
2
=717,8 µH
L
2
= Ф.m / I
PK2

Chọn B = 0,4 T S= 0,85cm2
Suy ra: n = L
2
. I
PK2
/ B.S
= 717,8.10
-6
.4,66 / 0,4.10
-4
.0,85
= 98,4 vòng
Thời gian của chu kỳ xung:
T = 1 / f =1 / 20.10
3
= 50 µs

Thời hằng để tụ nạp đầy có thể lấy từ 30 đến 100 chu kỳ xung
Chọn 60 chu kỳ xung, và thời hằng sẽ là:
ﺡ = 60. T = 60 .5 = 3000 µs
ªTính bộ lọc ngõ ra:
Chọn tụ lọc ngõ ra với độ gợn sóng bé nhất là:
V = 100 mV
Chế độ làm việc của chu kỳ xung:
d = ( V
0
+ V
D
) / (V
I
+ V
D
)
Chế độ làm việc của chu kỳ xung với điện áp vào thấp nhất:
d
1
= (115 + 0,7 ) / ( 140 + 0,7 )
= 0,82
Chế độ làm việc của chu kỳ xung với điện áp vào lớn nhất:
d
2
= ( 115 + 0,7) / (338 + 0,7 )
= 0,34
Mặt khác: d = t
on
/ ( t
on

+ t
off
) = t
on
/ T =t
on
.f
Suy ra: t
on
= d / f : Thời gian dẫn của transistor chuyển mạch
t
off
= ( 1 / f ) - t
on
: Thời gian ngắt của transistor chuyển mạch

e. Thiết kế mạch in board nguồn ổn áp ngắt dẫn
2. Thiết kế board công suất quét ngang và FBT
Board này được thiết kế trên board A( Board chính ).
Mạch điện dựa vào sơ đồ nguyên lý đã học, FBT của máy Thompson.
a. Thông số kỹ thuật:
- B
+
: 115 V
DC
cung cấp cho FBT .
- Dòng tiêu thụ không tải: 100mA ÷ 150 mA (không có CRT vàYoke H)
- Dòng tiêu thụ khi có tải: 400mA ÷ 500 mA
- Biên độ điện áp tín hiệu f
H

( từ board H.osc ) vào tầng H.drive 1V
pp

- Các điện áp ra từ FBT: (tương ứng với f
H
= 15khz÷17khz )
·HV = 18 KV ÷ 22KV
·Điện áp Focus = 2 KV ÷ 3 KV
·Điện áp Screen = 500 V ÷ 800V
·Điện áp cung cấp cho khuếch đại sắc ( sau khi qua nắn điện và lọc
điện ): 200 V
DC
.
·Điện áp cung cấp cho công suất dọc ( sau khi qua nắn điện và lọc
điện):26V
DC

·Điện áp đốt tim: 18V
pp
÷ 22 V
DC

·Điện áp cung cấp cho tầng AFC: 15V
pp
÷ 25 V
DC

·Điện áp cung cấp cho IC nhớ( memory ): -30 V
DC
(sau khi qua nắn

điện và lọc điện).
b. Sơ đồ khối









c. Sơ đồ nguyên lý:













Khuếch
đại thúc
Khuếch đại
công suất
Cuộn quét

dọc
Chỉnh dạng
xung
Hồi tiếp về mạch
chói H.osc V.osc
Vi xử lý

V.Blank

H.Blank

Flyback
Bội áp

Nắn
lọc
Cuộn quét
ngang
Khuếch
đại
công
suất

Biến
áp
cộng
hưởng
Khuếch
đại thúc
FH từ

mạch
h.osc
f
V

115V

ABL

Tự động hạn
chế độ sáng
Mạch bảo vệ
Heater

200V
Khuếch
đại công
suấtsắc

-30V tới IC
nhớ
Q1
C1
R1
C2
Q2
R2
H.Drive
T
H.Drive

C3 C4 C5
.47
.22
R3
R3
.22
.47
.47
C8
C9
C7
R7 R8
R9
VR4
VR5
R6
C6
Board Y
Screen
Focus
HV
12V
24V
180V
Heat
Pin D1
Pin D2
d. Phân tích mạch điện:
Dao động ngang được đưa vào cực B của trans tiền khuếch đại Q
1

và Q
2
,
nhiệm vụ chính là phối hợp trở kháng và tăng dòng tạo ra dạng tín hiệu
phù hợp với ngõ vào của tầng công suất ngang. 2 tụ C
1
, C
2
và R
1
mắc
song song với cuộn sơ cấp của biến áp, để triệt tiêu dòng I
c
của trans thúc
Q
1
khi bò mất điện đột ngột.
Trans dùng ở tầng công suất ngang Q
2
dùng loại trans ngắt dẫn vì nó hoạt
động ở chế độ xung để có thể đóng mở nhanh. Khi xung dương cấp vào
cực B của Q
2
thì có dòng chạy qua tụ .47p. Khi Q
2
ngắt, dòng không biến
mất tức thì mà giảm từ từ qua tụ C
3
, C
4

, C
5
, sau đó tụ mới bắt đầu xả qua
cuộn Yoke với chiều ngược lại trước đó. Khi tụ xả hết thì xung được cấp
vào cực B của Q
2
và quá trình hoạt động được lặp lại.
e. Thiết kế mạch in board công suất ngang và FBT:
Board này được thiết kế trên boad chính A
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

13

14

15

16

3. Thiết kế board H.osc, V.osc:
Board này dùng IC LA7800 được dùng trong các TiVi Sanyo IC LA7800
bao gồm các khối: Sync sep, AFC, H.osc, V.osc.
a. Thông số kỹ thuật:
- V
cc
: 12V
DC

- Dòng tiêu thụ: 20mA ÷ 30mA
-V.
osc out
: 1V
pp

- Điện áp tín hiệu hình vào: 1V
pp

- f

H
: 15Khz ÷ 17 Khz
- fv: 50 Hz ÷ 60 Hz
- H.osc out: 1 V
pp

b. Sơ đồ khối:







V
Blank
V.osc Sync sep AFC
V.drive

Shut down
circuit

H.osc


c. Sơ đồ nguyên lý:















d. phân tích mạch điện:
Khi có điện áp B
+
: 115V từ board nguồn ổn áp đưa đến ngõ vào 115V
qua R
18
: 10kΩ/ 5w, chân 15 IC LA 7800 được cấp 12V, lúc này khối dao
động của IC LA 7800 ( chân 2 ) kết nối với mạch điện gồm R
2
, R
1
, C
3
, và
H.Hold (H.Hold điều chỉnh f
H
thay đổi được từ 15 khz - 17 kHz ) sẽ hình
thành mạch dao động tạo tín hiệu xung vuông có tần số f
H
.

Tín hiệu xung vuông này được đưa ra chân 3, cung cấp cho mạch công
suất ngang và mạch FBT hoạt động.
Đồng thời điện áp B
2
+
: 16V qua điện trở cản điện cung cấp 12V cho khối
V.osc và khối sync của IC LA 7800 hoạt động.
R1
C19 C18
R7
C7
C1
C3
R2
H.HOLD
C4
C8
R4R3
C2
R11
R18
R10
C6
R8
C5
R9
C11
C13
R13
C16 C17

R5
R15
C15
R14 C10
V.HOLD
R23 D6
C12
R12
C14
D3
C27
D1
1 2 3 4 5 6 7 8
10111213141516 9
LA 7800
AFC
H.OUT
PRT
GND
V.OUT
V.BLK
Vcc2
SYNC
V.IN
Vcc1



















HT1
PAT
SYNC.OUT
H.OUT
AFC IN
+115 V
VID.IN
+12V
HT2
V.OUT

Khối V.osc chân 10, chân 11 kết nối với R
14
, C
10
, R
15

,C
15
, C
12
, và V.Hold
hình thành mạch dao động dọc. Khi được cấp điện 12V
DC
, mạch V.osc
dao động tạo tín hiệu xung vuông fv : 50 Hz ÷ 60 Hz (biến trở V.Hold
điều chỉnh sẽ thay đổi được tần số fv), ở ngõ ra khối này (chân số 6) tín
hiệu được đưa đến board công suất dọc và (từ board dao động dọc ) và tín
hiệu hồi tiếp về từ chân 7, chân 8 của IC.
Khi có tín hiệu hình toàn phần đưa đến chân 14, khối sync sep sẽ tách tín
hiệu đồng bộ ngang và dọc, tín hiệu đồng bộ ngang đưa đến khối AFC
(bên trong IC). Chân 16 của IC sẽ nhận tín hiệu xung răng cưa (từ FBT)
thông qua mạch tích phân R
10
, C
6
, R
8
để so pha. Chân 1 là ngõ ra khối
AFC, tín hiệu ra sẽ đưa đến mạch H.osc để điều chỉnh tần số và pha sao
cho phù hợp với tần số và pha của tín hiệu hình.
Ngoài ra chân 4 của IC kết với R
4
, C
8
, D
1

sẽ hình thành mạch bảo vệ quá
áp. Mạch sẽ cắt tín hiệu f
H
ở ngõ ra, khi điện áp đưa đến PRT tăng lên.
e. Thiết kế mạch in board H.osc, V.osc:
4. Thiết kế board công suất dọc:
Board này dùng IC µPC 1378 thường sử dụng trong các Ti Vi Sony, Nec.
a. Thông số kỹ thuật:
Điện áp cung cấp 24 V
DC
÷ 27V
DC

Dòng tiêu thụ: 20mA ÷ 50mA
Biên độ điện áp tín hiệu vào: 1V
pp

Biên độ điện áp tín hiệu ra: 60 V
pp

b. Sơ đồ khối:





c. sơ đồ nguyên lý:










d. Phân tích mạch:
1
2 3 4 5 6 7
VERT OUT BOOSTER
UPC1378
1 2 3 4 5 6 7
GND
OUTPUT
BST1
Vcc
BST2
INPUT
ADJ
C23 D5
C29
R22 R24
C26
R28 C25
C28
R29
R27
R26
C21
R25

V.HEIGHT
D4
C9 R20
R17
C24
R16
D2
C22
C15
R6
C20
VR
C10
C11
R30C30
uPC 1378
V.BLK OUT
V.OUT1
V.OUT2
V.IN
HT1
+24V
Khi cấp nguồn 24 V
DC
vào chân 6 và xung fv từ board V.osc vào chân 4
của IC thì mạch sẽ hoạt động. Mạch khuếch đại công suất dọc hoạt động
ở lớp B như một mạch khuếch đại công suất âm tần, do đó cần có 2
đường hồi tiếp từ board này về chân 7 và chân 8 IC LA 7800 ( từ khối
V.osc ) để ổn đònh chế độ làm việc.
Đường một: Ngõ ra chân 2 ra york Vert đồng thời qua R

6
, C
20
, VR100K
về chân 8 IC LA 7800.
Đường hai: Từ đầu còn lại của York Vert qua mạch C
28
, R
29
, C
21
, R
27
, R
26
,
R
25
, R
20
, C
9
và biến trở V.Height về chân 7 của IC LA 78000, biến trở
V.Height dùng để chỉnh chiều cao của khung sáng.
Tín hiệu quét dọc xuất ra ở chân số 2 của IC tới York dọc có biên độ
khoảng 60 V
pp
sẽ tạo từ trường lệch dọc trong cuộn York dọc làm lệch tia
điện tử trong ống phóng CRT theo chiều dọc.
Ngoài ra chân 7 của IC tín hiệu V.Blank thông qua mạch R và C ( nối

tiếp) sẽ cung cấp cho board mạch khuếch đại Y để xoá hồi và cung cấp
xung fv cho IC onscreen trên board vi xử lý.

×