Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu những hoạt động mạng lại lợi nhuận trong cơ chế thị trường phần 2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.85 KB, 24 trang )

23















Sơ đồ 1.4 : Trỡnh tự kế toỏn tổng hợp nhập,xuất thành phẩm theo phương
pháp kê khai thường xuyên
24

Ghi
chỳ:
(1) - Nhập kho thành phẩm từ sản xuất hoặc thuờ ngoài gia cụng chế biến.
(2) - Xuất kho thành phẩm giao bán cho khách hàng, trả lương CNV, thưởng,
tặng biếu.
(3) - Xuất kho thành phẩm gửi bỏn, ký gửi.
(4) - Xuất thành phẩm sản xuất xong hay thuờ ngoài ra cụng chế biến giao bỏn
hoặc gửi bỏn.
(5) - Trị giá vốn thành phẩm gửi bán đó được tiêu thụ.
(6) - Thành phẩm gửi bỏn, ký gửi, gửi đại lý hoặc hàng đó bỏn bị trả lại
(7a) - Trị giỏ thành phẩm thừa khi kiểm kờ.


(7b) -Trị giá thành phẩm thiếu hụt chưa rừ nguyờn nhõn.
(8) - Xuất kho thành phẩm đi góp vốn liên doanh
(9) - Đánh giá lại làm tăng giá trị thành phẩm
(10)- Đánh giá lại làm giảm giá trị thành phẩm
Sơ đồ 1.5 : Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho TP theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:

TK 154 TK 155
Tk 632, TK 157
TK338(1)
TK 632
TK 157
TK138(1)
(1) (2)
(4)
(6) (3) (5)
(7a) (7b)
TK 142
TK 128,222
(8)
(10
)

(9)
25












Ghi chỳ:
(1) Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá trị thành phẩm
gửi bán chưa được xác định là tiêu thụ đầu kỳ.
(2a) Thành phẩm hoàn thành nhập kho gửi bỏn, bỏn ngay trong kỳ.
(2b) Kết chuyển hàng hoá đó tiờu thụ trong kỳ.
(3) Kết chuyển trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ và trị giá thực tế
thành phẩm gửi bán được xác định là tiêu thụ cuối kỳ.
(4) Kết chuyển giá vốn thành phẩm đó hoàn thành tiờu thụ .
1.4 Tổ chức kế toỏn tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả thành phẩm ở cỏc
DNSX.
1.4.1 Chứng từ sử dụng:
- Hoỏ đơn GTGT
- Hoỏ đơn bỏn hàng
- Chứng từ thanh toỏn( Phiếu thu, sộc chuyển khoản, uỷ nhiệm thu, giấy bỏo
cú của ngõn hàng )
- Tờ khai thuế GTGT
- Cỏc chứng từ khỏc liờn quan: Thẻ quầy hàng, bản thanh toỏn hàng đại lý ký
gửi
1.4.2 Cỏc phương thức tiờu thụ thành phẩm.
Sản phẩm của doanh nghiệp được coi là đó tiờu thụ khi doanh nghiệp
thực hiện giao dịch bỏn hàng cho khỏch hàng.Cú thể biểu diễn giao dịch bỏn hàng
qua sơ đồ sau:

Tk 631 TK 632

TK 611
TK 155, 157
(2a)
(2b)
(1)
TK 911
(4)
(3)
26





Theo chuẩn mực kế toỏn Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khỏc thỡ :
"Bỏn hàng là việc doanh nghiệp chuyển giao phần lớn lợi ớch và rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu cho khỏch hàng, đồng thời được khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp
nhận thanh toỏn."
Sau khi thành phẩm đó hoàn thành nhập kho, nhiệm vụ quan trọng nhất là tiờu
thụ được nhiều thành phẩm. Để thực hiện được nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải ỏp
dụng nhiều phương thức tiờu thụ khỏc nhau, phự hợp với mọi đối tượng.Căn cứ vào
sự chuyển giao quyền sở hữu hay yếu tố chấp nhận thanh toỏn, doanh nghiệp cú thể
cú cỏc phương thức tiờu thụ như sau :
1.4.2.1 Phương thức tiờu thụ trực tiếp.
Tiờu thụ thành phẩm trực tiếp là phương phỏp giao hàng cho người mua trực
tiếp tại kho, tại cỏc phõn xưởng(khụng qua kho) của doanh nghiệp.Người mua thanh
toỏn hay chấp nhận thanh toỏn số hàng mà người bỏn đó giao. Số hàng này khi bàn
giao cho khỏch hàng được coi là chớnh thức tiờu thụ . Điều này đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp đó chuyển giao quyền sở hữu số hàng bỏn và thu được lợi ớch (đó thu
được tiền hoặc cú quyền thu tiền, khi đú doanh thu được ghi nhận.Theo phương thức

này thành phẩm cú thể được coi là tiờu thụ trực tiếp trong cỏc trường hợp sau:
-Bỏn hàng trực tiếp cho khỏch hàng : Khi giao hàng cho khỏch hàng, sau khi
khỏch hàng ký nhận vào hoỏ đơn, đó thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn, khi đú
doanh nghiệp bỏn hàng phải ghi nhận doanh thu.
-Trường hợp doanh nghiệp dựng sản phẩm dựng sản phẩm để trả lương cho
cụng nhõn viờn, phục vụ sản xuất kinh doanh hội trợ, triển lóm hoặc biếu tặng Khi
đú doanh thu cũng được ghi nhận.
-Trường hợp hàng đổi hàng : Chuẩn mực số 14 cũng quy định, khi hàng hoỏ,
dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoỏ dịch vụ khỏc khụng tương tự về bản chất và
giỏ trị thỡ việc trao đổi đú được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Doanh thu
được xỏc định bằng giỏ trị hợp lý của hàng hoỏ, dịch vụ nhõn về hoặc đem đi sau khi
điều chỉnh cỏc khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thờm hoặc thu thờm.
1.4.2.2. Kế toỏn tiờu thụ TP theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Khỏchhàng
(Bờn mua)
Chuyển giao hàng
(Quyền sở hữu, sử dụng)
Đó trả hoặc chấp nhận thanh toỏn
Doanh nghiệp
(Bờn bỏn)
27
Tiờu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà bờn
bỏn chuyển hàng cho bờn mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bờn bỏn. Khi được bờn mua thanh toỏn hoặc chấp
nhận thanh toỏn về số hàng chuyển giao( một phần hay toàn bộ) thỡ số hàng được
bờn mua chấp nhận này mới được coi là tiờu thụ và bờn bỏn mất quyền sở hữu về số
hàng đú.
1.4.2.3. Kế toỏn tiờu thụ thành phẩm theo phương thức gửi bỏn
Đõy là phương thức tiờu thụ mà người mua chưa chấp nhận thanh toỏn ngay
khi giao nhận hàng, cú thể xảy ra cỏc trường hợp sau:

-Gửi bỏn đại lý: đõy là phương thức mà bờn chủ hàng (bờn giao đại lý) xuất
hàng giao cho bờn nhận đại lý để bỏn. Bờn đại lý sẽ được hưởng thự lao đại lý dưới
hỡnh thức hoa hồng (bỏn đỳng giỏ quy định của doanh nghiệp) hoặc chờnh lệch giỏ
(trường hợp bỏn khụng đỳng giỏ).Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu và hoa hồng
phớ khi đại lý cú thụng bỏo đó bỏn được hàng và thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh
toỏn.
-Gửi hàng cho khỏch hàng: doanh nghiệp gửi sản phẩm cho khỏch hàng theo
hợp đồng, sau khi khỏch hàng nhận hàng, kiểm tra, thử nghiệm và xỏc nhận chất
lượng sản phẩm đỳng như trong hợp đồng thỡ mới chấp nhận thanh toỏn. Điều này cú
nghĩa là khi gửi cho khỏch hàng thỡ hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
chỉ khi khỏch hàng chấp nhận thanh toỏn hoặc thanh toỏn thỡ quyền sở hữu mới được
chuyển giao.
Điểm khỏc biệt ở phương thức gửi hàng cho khỏch hàng so với phương thức
gửi bỏn đại lý là bờn gửi hàng khụng phải trả khoản hoa hồng phớ cho bờn nhận. Đõy
là lợi thế cho bờn chủ hàng, tuy nhiờn cũng là bất lợi lớn trong trường hợp sản phẩm
giao cho khỏch hàng khụng đỳng tiờu chuẩn trong hợp đồng.
1.4.3. Phương thức thanh toỏn
Để cạnh tranh trong cơ chế thị trường như hiện nay, đa dạng hoỏ phương thức
thanh toỏn cũng là một trong những biện phỏp hữu hiệu để đẩy mạnh tiờu thụ. Cỏc
hỡnh thức thanh toỏn bao gồm :
-Thanh toỏn ngay : là hỡnh thức thanh toỏn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
qua ngõn hàng.
-Thanh toỏn bự trừ : Khi khỏch hàng đó ứng trước cho doanh nghiệp một
khoản tiền hàng, sau khi nhận hàng thỡ số tiền cũn phải trả được tớnh bằng tổng giỏ
thanh toỏn trừ đi số tiền hàng đó ứng trước.
28
-Cho nợ : đối với những khỏch hàng truyền thống, thường xuyờn hoặc khỏch
hàng cú uy tớn, doanh nghiệp cú thể bỏn chịu trong một khoảng thời nhất định được
ghi trong hợp đồng. Nếu khỏch hàng thanh toỏn trước thời hạn thỡ sẽ được hưởng
chiết khấu thanh toỏn theo quy định của doanh nghiệp(nếu cú). Tuy nhiờn trong

trường hợp cú những bằng chứng đỏng tin cậy về việc khỏch hàng khụng cú khả năng
thanh toỏn (phỏ sản, giải thể ) thỡ doanh nghiệp phải tiến hành trớch lập dự phũng
cho những khoản phải thu khú đũi vào cuối niờn độ kế toỏn trước khi lập bỏo cỏo tài
chớnh. Mức lập dự phũng phải thu khú đũi phải phự hợp với chế độ kế toỏn hiện
hành.
-Trả gúp : Đõy là một hỡnh thức tớn dụng của doanh nghiệp cho phộp khỏch
hàng được trả dần khoản nợ theo từng phần trong từng khoảng thời gian nhất định.
Mức trả và thời gian thanh toỏn do doanh nghiệp quyết định. Số tiền trả gúp thường
bằng số tiền trả ngay cộng với một khoản lói nhất định do trả chậm.
1.4.4. Kế toỏn doanh thu tiờu thụ và thuế GTGT đầu ra.
Chuẩn mực kế toỏn số 14-"Doanh thu và thu nhập khỏc" quy định: "Doanh thu
là tổng giỏ trị cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toỏn, phỏt
sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thụng thường của doanh nghiệp gúp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu".Cỏc khoản thu hộ từ bờn thứ ba khụng phải là nguồn lợi ớch
kinh tế, khụng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ khụng được coi là doanh
thu.
Doanh thu được xỏc định theo giỏ trị hợp lý của cỏc khoản đó thu hoặc sẽ thu
được sau khi trừ đi cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn và giỏ trị
hàng bỏn trả lại.
Khi hạch toỏn doanh thu bỏn hàng cần lưu ý cỏc quy định sau đõy:
1,Doanh thu bỏn hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả món tất cả năm
điều kiện sau :
+Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoỏ cho người mua.
+Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng hoỏ như người sở hữu
hàng hoỏ hoặc quyền kiểm soỏt hàng hoỏ.
+Doanh thu được xỏc định một cỏch tương đối chắc chắn .
+Doanh nghiệp đó thu hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch bỏn hàng.
+Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng.
29

2, Doanh thu và chi phớ liờn quan đến cựng một giao dịch phải ghi nhận đồng
thời theo nguyờn tắc phự hợp và theo năm tài chớnh.
3,Trường hợp hàng húa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hoỏ dịch vụ tương tự về
bản chất thỡ khụng được ghi nhận là doanh thu.
4, Phải theo dừi chi tiết doanh thu cho từng mặt hàng, từng loại sản phẩm khỏc
nhau để phục vụ cho cung cấp thụng tin kế toỏn để quản trị doanh nghiệp và lập
Bỏo cỏo tài chớnh.
Để kế toỏn doanh thu bỏn hàng kế toỏn sử dụng TK 511 - Doanh thu bỏn hàng
và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.6 -Trỡnh tự kế toỏn doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch
vụ



Giải thớch:
(1) - Khách hàng ứng trước tiền hàng
(2) - Doanh nghiệp đó giao hàng, ghi nhận doanh thu theo giỏ mua trả ngay.
TK 111, 112, 131 Tk 511 TK 521,531,532
(4)
TK 333(3332,3333)
TK 33311
(7)
TK 3387
TK 111, 112
(6)
(5)
(2a)
Tk 131
(2b

)

(1)
(3)

(2a) - Khi khách hàng, đại lý đó thanh toỏn tiền hàng
(2b) - Khi khách hàng, đại lý chấp nhận thanh toỏn tiền hàng
(3) - Trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm chịu lói, doanh thu bỏn hàng ghi nhận
theo giỏ bỏn trả tiền ngay.
(4) - Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh : chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
(5) - Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán.
(6) - Cuối kỳ kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
(7) - Cuối kỳ kết chuyển thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.


1.4.5. Kế toỏn cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
Cỏc khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng
bỏn, hàng bỏn bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương phỏp trực tiếp, thuế tiờu thụ
đặc biệt và thuế xuất khẩu. Những khoản trờn được tớnh vào doanh thu ghi nhận ban
đầu, cuối kỳ cần loại trừ nú ra khỏi tổng doanh thu để xỏc định doanh thu thuần đồng
thời là cơ sở để xỏc định kết quả tiờu thụ.
Theo chuẩn mực số 14 :
-Chiết khấu thương mại : là khoản doanh nghiệp bỏn giảm giỏ niờm yết cho
khỏch hàng mua với số lượng lớn.
-Giảm giỏ hàng bỏn : là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoỏ kộm
phẩm chất, sai quy cỏch hoặc lạc hậu thi hiếu.
-Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại : là giỏ trị khối lượng hàng bỏn đó xỏc định là tiờu
thụ bị khỏch hàng trả lại và từ chối thanh toỏn.

Những khoản trờn được quy định cụ thể trong chớnh sỏch bỏn hàng của doanh
nghiệp và trong hợp đồng với khỏch hàng. Bất kỳ một nghiệp vụ nào phỏt sinh liờn
quan tới cỏc khoản giảm trừ trờn cần phải cú đầy đủ chứng từ chứng minh và phải
được ghi chộp đầy đủ, chi tiết.
Thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu là khoản
thuế giỏn thu, tớnh trờn doanh thu bỏn hàng. Cỏc khoản thuế này đỏnh vào người
tiờu dựng, doanh nghiệp chỉ nộp hộ người tiờu dựng.
+Thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp phải nộp tớnh như sau:
Thuế GTGT phải nộp theo
phương phỏp trực tiếp
=
GTGT của hàng
hoỏ dịch vụ
X
Thuế suất thuế
GTGT(%)
Trong đú:
30
GTGT của hàng hoỏ, dịch vụ bỏn ra bằng giỏ thanh toỏn của hàng hoỏ dịch vụ
bỏn ra trừ giỏ thanh toỏn của hàng hoỏ, dịch vụ mua vào tương ứng.
+Thuế TTĐB phải nộp được tớnh như sau:
Giỏ bỏn đó cú thuế
TTDB

Thuế TTĐB
phải nộp



=



1 + Thuế suất(%)


x


Thuế suất

1.4.6 Kế toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp
Chi phớ bỏn hàng là toàn bộ cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh tiờu thụ
sản phẩm, hàng hoỏ, lao vụ dịch vụ, bao gồm:
-Chi phớ nhõn viờn bỏn hàng
-Chi phớ vật liệu, bao bỡ
-Chi phớ dụng cụ, đồ dựng
-Chi phớ khấu hao TSCĐ
-Chi phớ bảo hành sản phẩm
-Chi phớ dịch vụ mua ngoài
-Chi phớ khỏc bằng tiền
Chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt sinh cần được phõn loại và tổng hợp theo đỳng
cỏc nội dung đó quy định. Cuối kỳ hạch toỏn, chi phớ bỏn hàng cần được phõn bổ và
kết chuyển để xỏc định kết quả kinh doanh.
Để phản ỏnh,tập hợp và kết chuyển cỏc chi phớ thực tế phỏt sinh trong quỏ
trỡnh tiờu thụ thành phẩm, hàng hoỏ, gồm cỏc khoản chi phớ như trờn, kế toỏn sử
dụng TK 641- Chi phớ bỏn hàng. Tài khoản này đuợc mở chi tiết theo từng nội dung
chi phớ. Cú 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411: Chi phớ nhõn viờn bỏn hàng
TK 6412:Chi phớ vật liệu, bao bỡ
TK 6413: Chi phớ dụng cụ, đồ dựng

TK 6414: Chi phớ khấu hao TSCĐ
TK6415: Chi phớ bảo hành
TK 6417: Chi phớ dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phớ khỏc bằng tiền

31








Sơ đồ 1.7 : Trỡnh tự kế toỏn chi phớ bỏn hàng




TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112
TK 152,611
TK 153,(1421)
TK 214
TK 335
TK 331
CP nhõn viờn bỏn hàng
TK 911
CP vật liệu cho bỏn hàng
CP CCDC bỏn hàng
CP KHTSCĐ

CP bảo hành sản phẩm,h
2

CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 111,112
CP bằng tiền khỏc
Cỏc khoản ghi giảm CPBH
Kết chuyển CPBH để XĐKQ
TK 142(2)
CPBH chờ KC KC CPBH








Chi phớ quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phớ cú liờn quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chớnh và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.
Theo quy định của chế độ kế toỏn hiện hành, chi phớ quản lý doanh nghiệp
được chia ra cỏc khoản chi phớ sau:
-Chi phớ nhõn viờn quản lý.
-Chi phớ vật liệu quản lý.
-Chi phớ đồ dựng văn phũng
-Chi phớ khấu hao TSCĐ
-Thuế, phớ và lệ phớ
-Chi phớ dự phũng
-Chi phớ dịch vụ mua ngoài.

-Chi phớ bằng tiền khỏc.
Việc tập hợp và phõn bổ chi phớ quản lý doanh nghiệp được phản ỏnh trờn TK
642-Chi phớ quản lý doanh nghiệp. TK này cú 8 tài khoản cấp 2:
TK 6411- Chi phớ nhõn viờn quản lý
TK 6422-Chi phớ vật liệu quản lý
TK 6423-Chi phớ đồ dựng văn phũng
TK 6424- Chi phớ khấu hao TSCĐ
TK 6425-Thuế, phớ, lệ phớ
TK 6426- Chi phớ dự phũng
TK 6427- Chi phớ dịch vụ mua ngoài
TK 6428-Chi phớ bằng tiền khỏc






32








Sơ đồ 1.8 : Trỡnh tự hạch toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp


Như vậy chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp cú tớnh chất điều

chỉnh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho nờn cần phải theo dừi chặt chẽ đồng
thời phải lập dự toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp và quản lý
chi tiờu tiết kiệm thỡ mới xỏc định được chớnh xỏc kết quả kinh doanh.
TK 334,338 TK 642 TK 111,112
TK 911
TK 214
TK 333
TK 139
CP nhõn viờn QLDN
TK 152(611)
CP vật liệu qlý p.xưởng
TK 153,142(1)
CP dụng cụ qlý p.xưởng
CP KHTSCĐ
Thuế, phớ,lệ phớ phải
n
ộp

Trớch lập dự phũng pthu khú
đ
ũi

TK 111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài
Và CP bằng tiền khỏc
Cỏc khoản ghi giảm CPQLDN
Kết chuyển CPQLDN
TK 1422
CPQLDN chờ KC KC
32

Trong kỳ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp phỏt sinh cần phải
được tập hợp theo cỏc yếu tố chi phớ đó nờu ở trờn. Cuối kỳ, chi phớ bỏn hàng và chi
phớ quản lý doanh nghiệp để xỏc định kết quả kinh doanh của từng mặt hàng, từng
loại hoạt động.
Đối với mỗi một loại hỡnh doanh nghiệp, việc kết chuyển chi phớ bỏn hàng,
chi phớ quản lý doanh nghiệp trừ vào thu nhập để tớnh lợi nhuận về tiờu thụ trong kỳ
được căn cứ vào mức độ (quy mụ) phỏt sinh chi phớ, vào doanh thu bỏn hàng và vào
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp sao cho bảo đảm nguyờn tắc phự hợp giữa chi
phớ và doanh thu.Trường hợp doanh nghiệp cú chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong
một kỳ khụng cú hoặc cú ớt sản phẩm tiờu thụ thỡ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản
lý cần được tớnh toỏn và phõn bổ cho sản phẩm, hàng hoỏ cũn lại chưa tiờu thụ cuối
kỳ.Tiờu thức lựa chọn để phõn bổ chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp
thường là trị giỏ vốn thực tế của thành phẩm, hàng hoỏ và hàng gửi đi bỏn theo cụng
thức sau:
Chi phớ bỏn
hàng(QLDN) cần
phõn bổ đầu kỳ
+

Chi phớ bỏn
hàng(QLDN)cần
phõn bổ phỏt sinh
trong kỳ
Chi phớ
bỏn hàng
(QLDN)
phõn bổ
cho hàng
đó bỏn





=
Tổng tiờu chuẩn phõn bổ của số hàng xuất
bỏn trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ




x

Tiờu chuẩn
phõn bổ của
hàng
đó xuất bỏn

trong kỳ

Hàng tồn cuối kỳ : Đối với doanh nghiệp sản xuất là trị giỏ vốn thực tế của
thành phẩm tồn kho cuối kỳ và hàng gửi đi bỏn chưa được tiờu thụ cuối kỳ.
1.4.7.Kế toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm
Kết quả tiờu thụ thành phẩm : Là biểu hiện bằng số tiền lói hay lỗ từ hoạt
động tiờu thụ thành phẩm. Kết quả đú được tớnh bằng cỏch so sỏnh một bờn là doanh
thu thuần từ tiờu thụ thành phẩm với một bờn là giỏ vốn hàng tiờu thụ, chi phớ bỏn
hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp tớnh cho thành phẩm tiờu thụ.

Lói(lỗ)
hoạt động
tiờu thụ

=
Doanh thu
thuần từ tiờu
thụ thành phẩm

-
Giỏ vốn
hàng
bỏn
-

Chi phớ
bỏn hàng
+

Chi phớ quản
lý doanh
nghiệp
Trong đú:
Doanh thu thuần từ = Doanh thu tiờu thụ - Cỏc khoản giảm trừ
33
tiờu thụ thành phẩm thành phẩm doanh thu

Thụng thường,cuối kỳ kinh doanh hay sau mỗi thương vụ, kế toỏn tiến hành
xỏc định kết quả tiờu thụ sản phẩm, dịch vụ, lao vụ, hàng hoỏ núi riờng và kết quả
cỏc hoạt động khỏc núi chung ( hoạt động tài chớnh, hoạt động khỏc). Qua đú cung
cấp cỏc thụng tin liờn quan đến kết quả hoạt động trong kỳ từ cỏc hoạt động cho quản
lý.
*Tài khoản sử dụng và trỡnh tự kế toỏn kết quả tiờu thụ
Để kế toỏn kết quả hoạt động tiờu thụ, kế toỏn sử dụng TK 911(Xỏc định kết

quả sản xuất kinh doanh) dựng để xỏc định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp. Tài khoản 911 được mở chi tiết cho
từng hoạt động và từng loại sản phẩm.
Sơ đồ1.9 : Trỡnh tự hạch toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm



1.4.8 Hỡnh thức ghi sổ và trỡnh tự ghi sổ
Chế độ kế toỏn ban hành theo QĐ 1141/TC/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ Tài
Chớnh quy định rừ việc mở sổ, ghi chộp, quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toỏn.
Tuỳ theo điều kiện, quy mụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yờu cầu quản
lý, trỡnh độ nghiệp vụ cỏn bộ kế toỏn và điều kiện trang bị phương tiện, kỹ thuật tớnh
TK632 TK 511,512 TK 911
TK 641
TK 642
TK 1422
TK 421
K.ch giỏ vốn hàng
bỏn trong kỳ
K.ch Chi phớ bỏn
hàng

K.ch Chi phớ QLDN
K.ch Chi phớ chờ k.ch
Kết chuyển lói
Kết chuyển lỗ
K.ch doanh thu thuần
34
toỏn, xử lý thụng tin của từng doanh nghiệp để lựa chọn, vận dụng hỡnh thức kế toỏn
và tổ chức hệ thống sổ sỏch kế toỏn cho phự hợp nhằm cung cấp thụng tin kế toỏn

kịp thời, đầy đủ, chớnh xỏc và nõng cao hiệu quả cụng tỏc kế toỏn.

Hiện nay, trong cỏc doanh nghiệp sản xuất thường sử dụng cỏc hỡnh thức kế
toỏn sau:
-Hỡnh thức nhật ký chung (Sơ đồ 1.10)
-Hỡnh thức chứng từ ghi sổ(Sơ đồ 1.11)
-Hỡnh thức nhật ký chứng từ(Sơ đồ 1.12)
Sơ đồ 1.10: Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký chung











Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết theo dừi cụng
nợ, chi tiết tiờu thụ, chi
ti
ết th
ành ph
ẩm

Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký bỏn

hàng

Sổ cỏi TK 155, 511,
3331, 632,131
Bảng cân đối số
phát sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Bảng tổng hợp chi tiết





Sơ đồ 1.11 -Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ

Sơ đồ 1.12 : Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký chứng từ












Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp

chứng từ gốc
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cỏi TK155,511,157,632
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ gốc và
cỏc bảng phõn bổ
Bảng kờ số 8,9, 10,11 Nhật ký chứng từ số 8
Thẻ, sổ kế toỏn
thành phẩm, chi
tiết tiờu thụ theo
dừi cụng nợ
Sổ cỏi

Bảng tổng hợp chi tiết

Bỏo cỏo tài chớnh
34
CHƯƠNG 2
TèNH HèNH THỰC TẾ CễNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIấU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở
CÔNG TY CƠ KHÍ HÀ NỘI
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cơ
khí Hà Nội.
2.1.1. Khái quát chung về Công ty Cơ Khí Hà Nội và đặc điểm tổ chức quản
lý sản xuất kinh doanh của công ty

Công ty Cơ Khí Hà Nội là doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng công ty Máy và
Thiết bị công nghiệp-Bộ Công nghiệp được thành lập ngày 12 tháng 4 năm 1958, cú
tờn giao dịch là HANOI MECHANICAL COMPANY(viết tắt là HAMECO). Địa
chỉ: Số 74 đường Nguyễn Trói, quõn Thanh Xuõn, thành phố Hà Nội.
Được thành lập ngày 26/11/1955 trải qua 50 năm xây dựng và phát triển Công
ty Cơ khí Hà Nội hiện nay là Công ty sản xuất cơ khí lớn nhất ở nước ta có quy mô
khá lớn với tổng số vốn đầu tư là 275 tỉ đồng và tổng diện tích là 129.796 m
2
, cú hệ
thống cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị hiện đại, tạo công ăn việc làm cho hơn 1000
lao động. Từ khi đi vào sản xuất, công ty đó cho ra đời nhiều loại sản phẩm cung cấp
cho các ngành sản xuất kinh doanh những máy móc, công cụ, dây truyền sản xuất
hiện đại, có chất lượng cao.Hiện nay sản phẩm của công ty đang chiếm lĩnh thị
trường máy móc thiết bị trong nước và có khả năng vươn ra thị trường quốc tế. Để có
được những thành tựu đó, công ty Cơ Khí Hà Nội đó khụng ngừng cố gắng và nỗ lực
vượt qua khó khăn trong từng giai đoạn phát triển.
Từ năm 2000 đến nay, với năng lực công nghệ và kinh nghiệm của Công ty,
Công ty đó phỏt triển nhanh chúng và tăng trưởng ổn định, đáp ứng được nhu cầu
khắt khe của cơ chế thị trường. Công ty đó hợp đồng và xây dựng được thành công
nhà máy xi măng Lưu Xá với công suất 12.000 tấn/năm. Công ty đó cung cấp cho thị
trường nhiều sản phẩm có hàm lượng chất xám cao với mức độ chính xác cao, độ bền
cao, nhiều thiết bị, máy móc có chất lượng cao hơn hàng ngoại nhập. Vỡ vậy sản
phẩm của Cụng ty đó được khách hàng sử dụng thường xuyên: đó chế tạo và lắp đặt
cho 30/44 nhà máy đường ở nước ta, cung cấp cho các ngành công nghiệp nhiều thiết
bị, máy móc. Các phụ tùng, phụ kiện cũng được tiêu thụ mạnh. Công ty đó thắng thầu
nhiều cụng trỡnh quốc tế, ngoài ra cũn mở rộng thị trường sang các nước như xuất
khẩu sang Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc và Châu Âu Cụ thể một số kết quả đạt được
như sau:
35
Kết quả hoạt sản xuất kinh doanh của Cụng ty:

TT

Chỉ tiờu thực hiện 2003 2005 2005(dự
tớnh)
1 Giỏ trị tổng sản lượng (theo
giá cố định năm 1994)
47.422.800 51.003.000 74.381.000
2 Tổng doanh thu 63.412.000 74.625.000 104.125.000

-Doanh thu sản xuất cụng
nghiệp
57.587.000 65.597.000 94.107.000
-Doanh thu thương mại 5.825.000 9.027.000 10.018.000
3 Nộp ngõn sỏch 2.859.000 3.413.000 4.744.000
4 Thu nhập bỡnh quõn
người/tháng
945 1.060 1.170

Cụng ty hiện cú 13 phũng ban, 3 trung tõm và 10 xưởng và xí nghiệp sản xuất.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hỡnh quản lý
trực tuyến- chức năng. Quyết định quản lý được đưa từ trên xuống, các bộ phận chức
năng có trách nhiệm thực hiện và triển khai đến đối tượng thực hiện. Mỗi bộ phận có
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể được quy định bằng văn bản.
Bộ mỏy tổ chức quản lý theo mụ hỡnh quản lý trực tuyến, chia thành hai cấp
quản lý, cấp 1 từ Ban giỏm đốc tới các đơn vị, cấp 2 từ đơn vị tới các tổ sản xuất.
















Sơ đồ 2.1: Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy quản lý sản xuất kinh doanh
của cụng ty Cơ Khí Hà Nội




Giám đốc công ty: người quyết định cao nhất công ty:
-Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PGĐ PH
Ụ TRÁCH
SX
PGĐ KỸ THUẬT
PG
Đ
NỘICHÍNH
TT kỹ thuật điều hành SX
TT thiết kế-Tự động
hoá


Phũng quản lý chất lượng
sản phẩm
Thư viện
Xưởng cơ khí chế tạo Phũng tổ chức
Trung tâm
XĐCB
Phũng bảo vệ
Phũng y tế

Văn phũng cụng
ty

Phũng Kế toỏn TKTC
Phũng kinh doanh

Ban quản lý dự ỏn

Trường Trung học
công nghệ chế tạo máy
Xưởng cơ khí chính
xác

Xưởng cơ khí lớn
Xưởng bánh răng
Xưởng lắp ráp
Xí nghiệp vật tư
Xí nghiệp Đúc
Xớ nghiệp gia cụng
ỏp lực và nhiệt luyện

Xưởng kết cấu thép
Xí nghiệp lắp đặt sửa
chữa thiết bị
37
-Đề ra phương hướng sản xuất, xây dựng bộ máy tổ chức, đào tạo cán bộ và
tuyển dụng lao động.
-Chỉ đạo điều hành trực tiếp về: Tổ chức nhân sự, kế toán thống kê tài chính,
dự án đầu tư, kinh doanh, ký kết các hợp đồng kinh tế, các văn bản pháp lý.
-Đưa ra chính sách chất lượng sản phẩm của công ty.
PGĐ SX:
-Là người trợ giúp giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực
mà mỡnh phụ trỏch. Trực tiếp lónh đạo và kiểm tra các xưởng và xí nghiệp sản xuất.
-Xây dựng phương án sản xuất, quyết định các phát sinh trong sản xuất.
-Quản lý điều hành, tổ chức thực hiện cỏc nhiệm vụ sản xuất.
-Cú quyền ký kết các hợp đồng kinh tế có giá trị tới 100 triệu đồng.
PGĐ kỹ thuật:
-Giúp Giám đốc về các mặt: Nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật, khoa học và công
nghệ môi trường.
-Trực tiếp quản lý về chất lượng sản phẩm, quyết định các biện pháp kỹ thuật
phục vụ sản xuất.
-Được ký hợp đồng trị giá đến 100 triệu đồng.
PGĐ nội chính:
Chịu trách nhiệm về công tác nội chính, xây dựng cơ bản, Công đoàn, Thanh
niên, Quân sự và mối quan hệ với địa phương.
Trợ lý Giám đốc:
-Giúp Giám đốc về các lĩnh vực: Theo dừi cỏc hợp đồng kinh tế đó ký kết về
tiến độ sản xuất, giao hàng. Quản lý điều hành sản xuất, ký lệnh sản xuất.
-Ký các văn bản, quy định, quy chế về vật tư, sản xuất.
-Xây dựng đề án tổ chức sắp xếp lao động.
Văn phũng Cụng ty:

-Lập chương trỡnh làm việc của Ban Giám Đốc hàng tuần và chuẩn bị hội
nghị.
-Tập hợp các văn bản pháp lý và thụng tinh bờn trong và ngoài cụng ty rồi
phõn loại bỏo cỏo cho lónh đạo có chức năng giải quyết, truyền đạt ý kiến chỉ đạo
của lónh đạo tới các bộ phận hoặc cá nhân bằng văn bản.
-Tổ chức bảo quản, lưu trữ, luân chuyển các loại văn bản mà Văn phũng quản
lý.
Phũng kế toỏn Thống kờ Tài chớnh:
38
-Tổ chức bộ máy kế toán, thống kê, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và
trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty.
-Trích nộp các khoản nộp ngân sách, trích nộp các khoản theo quy định của
Nhà nước đầy đủ, đúng và kịp thời.
-Thanh toán tiền vay đúng thời hạn, theo dừi và đôn đốc các khoản nợ phải thu,
phải trả.
-Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đề ra cỏc biện phỏp giỳp
lónh đạo ra quyết định.
-Tiến hành kiểm kê tài sản định kỳ và đưa ra biện pháp xử lý.
-Kiểm tra, xét duyệt các báo cáo kế toán thống kê của các đơn vị cấp dưới.
-Tổ chức hạch toỏn kinh tế theo quy chế quản lý và lập cỏc bỏo cỏo tài chính
theo quy định.
-Tổ chức lưu trữ các văn bản, tài liệu thống kê, kế toán.
Phũng KD:
-Xây dựng chiến lược marketing và tổ chức thực hiện.
-Xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh, chiến lược sản phẩm.
-Thiết kế các loại hợp đồng và theo dừi quỏ trỡnh thực hiện cỏc hợp đồng đó
ký kết.
-Quản lý TP nhập kho và xuất nhập hàng hoỏ Cụng ty.
Phũng KD xuất nhập khẩu:
-Theo dừi cỏc hợp đồng mua, bán, liên doanh liên kết với nước ngoài.

-Thực hiện cỏc thủ tục, giấy phộp xuất nhập khẩu hàng hoỏ.
-Thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu uỷ thác hoặc trực tiếp dưới sự chỉ
đạo của Giám đốc công ty.
Trung tâm kỹ thuật điều hành SX:
-Điều tra, nghiên cứu áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
-Đề ra các định mức kinh tế kỹ thuật của các loại sản phẩm, làm căn cứ cho Xí
nghiệp Vật tư có kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị.
-Đề ra phương hướng, nội dung và chiến lược cụ thể cho từng sản phẩm về vấn
đề khoa học kỹ thuật.
-Xây dựng kế hoạch tác nghiệp, phân công sản xuất, đề ra các biện pháp giải
quyết vướng mắc trong sản xuất.
-Được xử lý sai, hỏng theo quy định của công ty.
Phũng tổ chức nhõn sự:
39
-Giúp Giám đốc ra quyết định, quy chế, nội quy, thủ tục về tổ chức nhân sự lao
động tiền lương và chính sách xó hội.
-Liên hệ với các cơ quan, làm thủ tục giải quyết chế độ chính sách cho mọi đối
tượng trong công ty và giải quyết những vấn đề xó hội khỏc theo quy định.
-Dự thảo các văn bản về tổ chức nhân sự, quy chế lao động tiền lương, tuyển
dụng, điều động, đào tạo, miễn nhiệm , bổ nhiệm
Phũng Quản lý chất lượng sản phẩm:
-Tham gia xây dựng chính sách chất lượng sản phẩm.
-Kiểm tra, kiểm soỏt, theo dừi chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh
và quá trỡnh tiờu thụ.
Xí nghiệp vật tư:
-Mua sắm vật tư, thiết bị theo kế hoạch của Trung tâm điều hành sản xuất, bảo
đảm đúng số lượng, chất lượng, chủng loại và kịp thời phục vụ sản xuất.
-Chịu trách nhiệm bảo quản vật tư, thiết bị, hàng hoá, cấp phát vật tư, thiết bị
máy móc cho sản xuất theo quy định.
Xí nghiệp đúc: gồm 2 phân xưởng

-Phân xưởng Mộc: Căn cứ từ phôi mẫu, tạo mẫu đúc cho phân xưởng đúc thép,
đúc gang.
-Gia công nóng các phôi thép theo yêu cầu của phân xưởng cơ khí.
Xưởng gia công áp lực và nhiệt luyện:
-Nhiệt luyện các chi tiết, bộ phận cần độ cứng, rắn và chịu được sự mài mũn.
-Gia công nóng các phôi thép theo yêu cầu của phân xưởng cơ khí.
Xưởng bánh răng:
-Sản xuất các loại bánh răng cho máy công cụ và chế tạo ra các bánh răng theo
yêu cầu của khách hàng.
Xưởng cơ khí chế tạo
-Gia cụng cỏc chi tiết của mỏy cụng cụ và cỏc phụ tựng của cỏc thiết bị, mỏy
múc khỏc.
Xưởng Cơ khí lớn:
-Gia công các chi tiết, bộ phận có kích thước lớn mà các máy công cụ khác
không làm được.
Xưởng kết cấu thép:
-Thực hiện nhiệm vụ cắt, hàn, gũ, uốn chế tạo ra cỏc thiết bị lớn.
Xưởng Cơ khí chính xác:
40
-Chế tạo ta các chi tiết và bộ phận cần độ chính xác cao và yêu cầu độ phức
tạp.
Xưởng lắp ráp:
-Lắp ráp hoàn thiện và sơn rồi nhập kho TP.
Xí nghiệp lắp đặt sửa chữa thiết bị: gồm hai đơn vị
-Đơn vị cơ điện: quản lý, sửa chữa hệ thống điện, nước của công ty và xây
dựng kế hoạch và tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy của công ty.
-Đơn vị lắp đặt thiết bị công nghiệp: Lắp đặt các thiết bị theo yêu cầu của
khách hàng.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Quy trỡnh sản xuất kinh doanh được tuân thủ theo các bước sau:

Trước hết phũng kinh doanh kết hợp với phũng kinh doanh xuất nhập khẩu lập
kế hoạch cho cỏc loại sản phẩm rồi thụng bỏo cho Trung tõm kỹ thuật điều hành sản
xuất.
Trung tâm kỹ thuật điều hành sản xuất sẽ hướng dẫn công nghệ sản xuất tới
các bộ phận sản xuất liên quan trực tiếp như : Xí nghiệp Đúc, xưởng gia công áp lực
và nhiệt luyện, xưởng Cơ Khí, xưởng Bánh răng Các xưởng này sẽ tiến hành sản
xuất theo một quy trỡnh sản xuất nhất định tuỳ theo từng loại sản phẩm. Tuy nhiên tất
cả các loại sản phẩm đều phải trải qua một quy trỡnh cụng nghệ chung như sau:
+Chuẩn bị: Phân xưởng mộc sử dụng cát, đất sét và gỗ để làm khuôn tạo phôi
đúc căn cứ theo phôi mẫu.
+Tạo phôi đúc, phá khuôn, làm sạch và cắt gọt : nguyên vật liệu được nung
chảy rồi rót vào khuôn, sau đó phá khuôn để lấy phôi đúc ra rồi làm sạch sẽ và cắt
gọt.
+Gia công nhiệt luyện: Đối với các chi tiết cần độ rắn và cứng, phôi đúc sẽ
được nhiệt luyện và rèn để tăng cường độ cứng, độ rắn.
+Gia công cơ khí: Các chi tiết được đưa vào máy như máy phay, máy tiện,
máy bào, mài, rèn, để tạo ra các chi tiết như mong muốn.
+Nhiệt luyện: Áp dụng cho các chi tiết cần độ cứng cao ở bề mặt hoạt động và
được KCS kiểm tra chặt chẽ.
+Lắp ráp: Các chi tiết được lắp ráp lại với nhau để tạo nên máy công cụ và
thiết bị, phụ tùng và được KCS .
+Sơn: sản phẩm được sơn theo tiêu chuẩn và được KCS.
+KCS: sản phẩm được kiểm tra trước khi nhập kho.
+Nhập kho: nhập kho sản phẩm chờ tiờu thụ .


ty
Yờu cầu
Hợp đồng
Thoả thuận cung cấp vật tư

Nhập thành phẩm
Cấp vật tư
Phũng KD
Phũng KD XNK
Trỡnh
bảng

chào th
ầu

Duyệt chào th
ầu

b
ỏo giỏ

Khỏch
hàng

Giao hàng
Chào thầu bỏo giỏ
Xớ nghiệp
vật tư
Phũng quản lý
ch
ất l
ư
ợng sản
Giao vật tư
Nhà

cung ứng
Báo giá cung cấp vật


Yờu cầu
ki
ểm tra

Kiểm tra
v
ật đầu v
ào

Duyệt mua vật tư
Ban
giám đốc
Cỏc hoạt động
tài chính
Xí nghiệp
vật tư
Xin duyệt mua vật tư
Ký hợp đồng
Dự thảo hợp đồng
Trung tâm kỹ thuật
điều hành sản xuất
Trao đổi kỹ
thu
ật

Thụng bỏo sản xuất


Sản xuất
Cấp
phối

bỏn
TP

Nhập
phối
bỏn
thàn
h
Kế
hoạc
h SX
(bản
v

Giải
quyế
t kỹ

thuật
Phiếu mua hàng
XN lắp đặt sửa
chữa thiết bị
Giao sản phẩm để kiểm
tra


Yờu cầu sửa chữa thiết
b


Bảo trỡ, bảo dưỡng thiết bị
Sơ đồ 2.2 Quy trỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty

×