Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Thủy văn học và phân tích vùng ngập lụt ( ĐH Quốc Gia Hà Nội ) - Phụ lục pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.48 KB, 31 trang )

Phụ lục
A
Các ký tự và chú thích
Ký hiệu chú thích
A diện tích mặt cắt ngang của kênh
A diện tích lu vực
A tỷ lệ tổn thất
ADI đổi hớng bằng phơng pháp ẩn
`AP
I
chỉ số thấm thời kỳ trớc
)(HAr diện tích bề mặt của kho chứa là một hàm theo hớng
B
chiều rộng đỉnh kênh
f
B
dòng chẩy cơ sở
b
độ dầy tầng chứa nớc
C
hệ số chezy
C
hệ số dòng chảy
210
,, CCC hệ số Muskingum
p
C
hệ số kho chứa Snyder
1s
C hệ số độ nghiêng
t


C hệ số thời gian Snyder
w
C hệ số đập
CDF hàm mật độ luỹ tích
CN giá trị đờng cong dòng chảy SCS
CV hệ số thay đổi
c sóng nhanh
D
thời gian của biêủ đồ đơn vị
D
hằng số Muskingum
D
thời gian ma rơi
c
D đờng kính kênh tiêu chuẩn
582
D
HM hệ số tan
DRH
biểu đồ dòng chảy trực tiếp
DRO
dòng chảy trực tiếp
d
khoảng cách tới mặt phân nớc
p
d
kho chứa nớc ngầm
E
bốc hơi
E

năng lợng cụ thể
)(xE momen bậc một, kỳ vọng, trung bình
ET
quá trình hoá hơi
e
áp suất hơi
a
e áp suất hơi của không khí
s
e áp suất hơi bão hoà
F
sức chứa thực địa
F
dung tích thấm
)(xF hàm mật độ luỹ tích
)(zF CDF chuẩn
f
F
lực ma sát
g
F
lực trọng trờng
h
F lực thuỷ tĩnh
Fr số Froude
f Tỷ lệ hoặc dung tích thấm
)(xf hàm mật độ xác suất
c
f dung tích thấm cuối cùng
0

f dung tích thấm ban đầu
G dòng chảy ngầm
GW dòng sát mặt thấm xuống dòng chảy ngầm
g
độ nghiêng
H
lợng nhiệt
H
độ ẩm tơng đối
H
đầu nớc tổng
3H
sự thay đổi mực nớc qua cầu

đầu nớc
h
1
h tổn thất đầu nớc
0
h cao độ đỉnh đập
I
chỉ số nhiệt
I
dòng nhập lu
583
I
tỷ lệ phần trăm không thấm
a
I
lời giới thiệu ban đầu

I
DF cờng độ-thời gian-tần suất
IUH đờng thuỷ văn đơn vị tức thời
i
độ dốc sờn tự nhiên
i
cờng độ ma
)(ti lợng nhập tức thời
e
i lợng ma hiệu quả
0
J hằng số mặt trời
K
hệ số hoạt động
K
mao dẫn thuỷ lực
K
tham số đờng truyền
K
lực mao dẫn thẳng đứng của tầng chứa nớc
)(

K lực mao dẫn
1
K hằng số phơng trình khuếch tán
s
K mao dẫn thuỷ lực ở trạng thái bão hoà
x
K mao dẫn thuỷ lực theo hớng ngang
z

K mao dẫn thuỷ lực theo hớng thẳng đứng
KS
thống kê Kolmogorov-Smirnov ở mức độ tin cậy lớn nhất
k
Lợng thấm thực
k
giá trị dòng chảy động lực
L
độ dài kênh
L
khoảng cách tới tầng ẩm
L
dung tích bốc hơi
L
thời gian trễ
L
tỷ lệ tổn thất
c
L lợng nhiệt ngng tụ tiềm năng
c
L độ dài dọc kênh tới diểm gần tâm lu vực nhất
ca
L độ dài tới trung tâm của lu vực
e
L lợng nhiệt hoá hơi tiềm năng
f
L
lợng nhiệt đóng băng tiềm năng
m
L lợng nhiệt làm tan băng tiềm năng

s
L trữ lợng thấm
M
lợng tuyết tan hàng ngày
M
tỷ lệ nguồn nhịêt
M
I
T
thời gian các hiện tợng xảy ra nhỏ nhất
584

khối lợng
m
N
hệ số độ nhám
m
N nhân tố ánh sáng hàng ngày theo tháng
n
hệ số nhám Manning
n
độ rỗng
O
lu lợng xuất lu
P áp suất
P giáng thuỷ
P
chu vi thấm
)(
i

XP xác suất của XI
e
P hệ số ảnh hởng dòng chảy
PD
F
hàm xác suất tổng thể
PE lợng bốc hơi tiềm năng trong thời kỳ 10 ngày
PE
T
lợng hoá hơi tiềm năng
PM
F
hàm khối lợng xác suất
P xác suất
Q
lợng thoát lu
1
Q lợng nhập lu
2
Q lợng thoát lu
c
Q dòng chảy trong kênh
d
Q trực xạ
e
Q nhiệt hoá hơi
h
Q lợng nhiệt vận chuyển phù hợp
i
Q lợng nhập lu

),( ji
Q
lu lợng hay lợng bơm tại nút (i,j)
N
Q bức xạ hữu hiệu
0
Q bức xạ hàng ngày tại thiên đỉnh
p
Q
lu lợng đỉnh lũ
T
Q lu lợng đỉnh lũ trong thời kỳ lũ T năm
v
Q năng lợng đã cung cấp của dòng nhập lu và dòng thoát lu
QOPBS
gía trị tung độ của biểu đồ tại thời điểm i

giá trị lu lợng trên một đơn vị chiều dày q
q tỷ lệ thấm
0
q dòng chảy tràn
i
q lu lợng tại thời điểm t
R
tỷ số Bowen
585
R
bán kính thuỷ lực
R
lu lợng

R
dòng chảy mặt
S
R Albedo trung bình
RF
lợng ma
RMS
nghiệm trung bình bình phơng
RO
dòng chảy

Bán kính r
c
r bán kính của điểm bình thờng
S độ dốc kênh
S gradien lực
S lợng trữ
S (storativity)
av
S dung tích hút trung bìmh
c
S độ dốc tiêu chuẩn
d
S lợng trữ ẩm của đất
f
S
độ dốc ma sát
0
S độ dốc kênh
0

S độ dốc bề mặt
s
S
s
S lợng trữ cụ thể
x
S độ lệch chuẩn của x
SMELT Smelt
tỷ lệ tan
's độ hạ thấp
T
thời kỳ quá khứ
T
nhiệt độ
T
sự thoát hơi nớc
T
quá trình trao đổi
a
T nhiệt độ không khí bão hoà
b
T thời gian sóng lũ
b
T thời gian cơ sở của biểu đồ thuỷ văn
d
T nhiệt độ điểm sơng
r
T thời gian nhánh lên
t thời gian
c

t thời gian tập trung
p
t
thời gian tới đỉnh
UH
biểu đồ đờng đơn vị thuỷ văn
586
u
vận tốc sóng
)(

tu
hàm trọng lợng
V
vận tốc trung bình
V
tổng thể tích
S
V vận tốc thấm
)(xVar momen bậc hai thay đổi
v
vận tốc
W
cờng độ lu lợng
W
trọng lợng
W
độ rộng của dòng chảy tràn
Wu
hàm giếng ngầm

s
W độ cao mặt nớc
w
độ rộng kênh
X
biến cố
i
X kết quả xuất hiện thứ i
x
Khoảng cách ngang
x
hệ số trọng lợng Muskinggum
m
x trung vị
y
độ dốc trung bình lu vực
y
độ sâu
c
y độ sâu tiêu chuẩn
c
y độ sâu dòng chảy trong kênh
n
y độ sâu chuẩn
o
y độ sâu trung bình của dòng chảy tràn
Z
cao độ
Z
độ dốc hớng ngang của kênh

Z
sự thay đổi khỏi giá trị chuẩn
i
Z độ dầy tầng i

hệ số sóng động lực

nhân tố thời kỳ trớc

tính nén của vật liệu trong tầng chứa nớc

nhân tố hoạt động

tham số phân bố Gumbel

tính nén của chất lỏng

hàm gamma

hệ số lý luận
587

hằng số phân bố Gumbel

trọng lợng riêng của nớc

tham số phân bố kinh nghiệm
à
rối động lực
à

giá trị trung bình

rối động học

chỉ số thấm

vận tốc tiềm năng

mật độ chất lỏng

b
mật độ lớn

m
mật độ của không khí ẩm

w
mật độ bốc hơi

ộ lệch chuẩn

2
variance

thời gian đơn vị

thể tích không khí ẩm










588


B.1.
ChuyÓn ®æi ®¬n vÞ l−u l−îng

§¬n vÞ m
3
/s m
3
/ngµy l /s ft
3
/s ft
3
/ngµy ac-ft/ngµy gal/phót gal/ngµy mgd
1m
3
/s 1 8,64.10
4
10
3
35,31 3,051.10
6
70,05 1,58.10

4
2,282.10
7
22,824
1m
3
/ngµy 1,57.10
-5
1 0,0116 4,09.10
-4
35,31 8,1.10
-4
0,1835 264,17 2,64.10
-4
1l/s 0,001 86,4 1 0,0353 3051,2 0,070 15,85 2,28.10
4
2,28.10
-2
1ft
3
/s 0,0283 2446,6 28,32 1 8,64.10
4
1,984 448,8 6,46.10
5
0,646
1ft
3
/ngµy 3,28.10
-7
0,02832 3,28.10

-4
1,16.10
-5
1 2,3.10
-5
5,1.10
-3
7,48 7,48.10
-6
ac-ft/ngµy 0,0143 1233,5 14,276 0,5042 43,56 1 226,28 3,259.10
5
0,3258
1gal/phót 6,3.10
-5
5,451 0,0631 2,23.10
-3
192,5 4,42.10
-3
1 1440 1,44.10
-3
1gal/ngµy 4,3.10
-8
3,79.10
-3
4,382.10
-5
1,55.10
-6
11,337 3,07.10
-6

6,94.10
-4
1 10
-6
1mgd 4,38.10
-2
3785 43,82 1,55 1,337.10
5
3,07 694 10
6
1


B.2.
ChuyÓn ®æi thÓ tÝch

§¬n vÞ ml l m
3
in
3
ft
3
gal ac-ft triÖu gal
1ml 1 0,001 10
-6
0,0610
2
3,53.10
-5
2,64.10

4
8,1.10
-10
2,64.10
-10
1l 10
3
1 0,001 61,02 0,0353 0,264 8,1.10
-7
2,64.10
-7
1m
3
106 1000 1 61,023 35,31 264,17 8,1.10
-4
2,64.10
-4
1in
3
16,39 1,64.10
-2
1,64.10
-5
1 5,79.10
-4
4,33.10
-3
1,218.10
-8
4 ,329.10

-9
1ft
3
28,317 28317 0,02832 1728 1 7,48 2,296.10
-5
7,48.10
6
1gal 3785,4 3,785 3,78.10
-3
231 0,134 1 3,069.10
-6
10
6
1ac-ft 1,233.10
9
1,233.10
6
1233,5 75,27.10
6
43,56 3,26.10
5
1 0,326
1triÖu gal 3,785.10
9
3,785.10
6
3785 2,31.10
8
1,338.10
5

10
6
3,0684 1

589


B.3.
ChuyÓn ®æi diÖn tÝch

§¬n vÞ cm
2
m
2
km
2
ha in
2
ft
2
yd
2
mi
2
ac
1 cm
2
1 0,0001 10
-10
10

-5
0,155 1,08.10
-3
1,2.10-4 3,86.10-11 2,47.10
-8
1 m
2
10
4
1 10
-6
10
-4
1550 10,76 1,196 3,86.10-7 2,47.10
-4
1 km
2
10
10
10
6
1 100 1,55.10
9
1,076.10
7
1,196.10
6
0,3861 247,1
1 ha 10
8

10
4
0,01 1 1,55.10
7
1,076.10
5
1,196.10
4
3,861.10
-3
2,471
1 in
2
6,452 6,45.10
-4
6,45.10
10
6,45.10
-8
1 6,94.10
-3
7,7.10
-4
2,49.10
-10
1,574.10
7
1 ft2 929 0,0929 9,29.10
-8
9,29.10

-6
144 1 0,111 3,587.10
-8
2,3.10
-5
1 yd
2
8361 0,8361 8,36.10
-7
8,36.10
-5
1296 9 1 3,23.10
-7
2,07.10
-4
1 mi
2
2,59.10
10
2,59.10
6
2,59 259 4,01.10
9
2,79.10
7
3,098.10
6
1 640
1 ac 4,04.10
7

4047 4,047.10
-3
0,4047 6,27.10
6
43,56 4840 1,562.10
-3
1


B.4.
ChuyÓn ®æi chiÒu dµi

§¬n vÞ mm cm m km in ft yd mi
1 mm 1 0,1 0,001 10-6 0,0397 0,00328 0,0010
9
6,21.10
-7
1 cm 10 1 0,01 0,0001 0,3937 0,0328 0,010
9
6,21.10
-6
1 m 1000 100 1 0,001 39,37 3,281 1,094 6,21.10
-4
1 km 10
6
10
5
1000 1 39,370 3281 1093,6 0,621
1 in 25,4 2,54 0,0254 2,54.10
-5

1 0,0833 0,0278 1,58.10
-5
1 ft 304,8 30,48 0,3048 3,05.10
-4
12 1 0,333 1,89.10
-4
1 yd 914,4 91,44 0,9144 9,14.10
-4
36 3 1 5,68.10
-4
1 mi 1,61.10
6
1,01.10
5
1,61.10
3
1,6093 63,36 5280 1760 1

590

B.5.
Chuyển đổi các hệ số (từ hệ SI thành đơn vị Mỹ)
Các đơn vị trong hệ SI các đơn vị Mỹ thờng dùng
Các đơn vị Hệ Mỹ thờng dùng
Tên Kí hiệu Chuyển đổi Kí hiệu Tên
Năng lợng
Kilọoulde kj 0.9478 btu đơn vị Anh thơng dùng
Joulde j 2.7778*10
-7
kw-h Kilowatt-giờ

Joulde j 0.7376 ft-Ibf fut-pound
Joulde j 1 W-s Watt-giây
Joulde j 0.2388 cal Calore
Kilojoulde kj 2.7778*10
-4
kw-h kilowatt-giờ
Kiôjoulde kj 0.2778 W-h Watt-giờ
megajoulde Mj 0.3725 hp-h mã lực-giờ
Lực
Newton N 0.2248 Ib lực pound
Khối lợng
Gram g 0.0353 oz Out
Gram g 0.0022 Ib Pound
Kilogram kg 2.2046 Ib Pound
Công suất
Kilwatt kw 0.9478 But/s đơn vị anh/giây
Kilwatt kw 1.341 hp mã lực
Watt w 0.7376 ft-Ibf/s fut-pound/s
áp suất

pascal(N/m
2
) Pa(N/m
2
) 1.4504*10
-4
Ibf/in
2
pound/in
2


pascal(N/m
2
) Pa(N/m
2
) 2.0885*10
-2
Ibf/ft
2
pound/ft
2

pascal(N/m
2
) Pa(N/m
2
) 2.9613*10
-4
InHg chiều cao ống (600)
pascal(N/m
2
) Pa(N/m
2
) 4.0187*10
-3
in.H2O chiều cao cột nớc ở 60
0
C
pascal(N/m
2

) Pa(N/m
2
) 1*10
-2
mb Milibar
Lkilopascal Kpa(kN/m2) 0.0099 atm áp suất chuẩn
Nhiệt độ
độ C
0
C 1.80+32
0
F độ Farenhit
độ K
0
K 1.8K-459.67
0
F độ Farenhit
Vận tốc
km/s km/s 2.2369 Dặm/giờ Dặm/giờ
m/s m/s 3.2808 Fit/s ft/giây
591
C.
những Đặc trng của nớc
Các đặc tính vật lý của nớc đợc tổng hợp trong bảng C.1. chúng đợc trình bày
cụ thể dới đây.
Trọng lợng riêng
Trọng lợng riêng của chất lỏng

là lực trọng trờng tác dụng lên một đơn vị thể
tích chất lỏng. Trong hệ đơn vị SI trọng lợng riêng đợc đặc trng là kN/m

3
. ở nhiệt độ
bình thờng

=9,81 kN/m3 (6,24Ib/ft
3
)
Mật độ
Mật độ của chất lỏng

là khối lợng của nó trên thể tích. đối với nớc

=
1000kg/m
3
(1,94 slug/ft
3
) ở 40C. mật độ giảm theo chiều tăng của nhệt độ. Những quan
hệ của



đều liên quan đến lực trọng trờng
g

g
.

=



Độ đàn hồi tuyệt đối
Với mỗi một mục đích cụ thể, chất lỏng có thể đợc xem xét là không bị nén. Giá trị
tuyệt đối của độ đàn hồi đợc viết bởi
'/ vv
P
E


=

ở đây
P

là sự tăng áp suất khi áp dụng cho một thể tích
V
, kết quả trong sự giảm
thể tích
. Trong hệ đơn vị SI độ đàn hồi tuyệt đối là kN/m
V
2
. đối với nớc,
E
xấp xỉ
2.150kN/m
2
(44.9 lb/ft
2
) ở nhiệt độ và áp suất bình thờng
Độ rối động lực

Độ rối của một chất lỏng đợc đo theo phơng tiếp tuyến của sức cản hay ứng suất
đáy. Trong hệ đơn vị SI độ rối đợc đặc trng bằng N-s/m
2
Độ rối động học
Trong nhiều vấn đề về sự chuyển động của chất lỏng, độ rối xảy ra theo mật độ
dạng là
à
/

, và nó đợc ký hiệu là

. Độ rối động học của chất lỏng có thứ nguyên là
m
2
/s trong hệ đơn vị SI. Giảm theo sự tăng của nhiệt độ.
Sức căng bề mặt
Sức căng bề mặt của một chất lỏng, đợc ký hiệu là

là một đặc trng vật lý mà
tạo ra giọt nớc và nằm lơ lửng trên một vòi nớc, một cái cốc đợc giót đâỳ chất lỏng
quá thành mà nó không tràn xuống, và làm cho thuyền nổi trên mặt chất lỏng. Sức
căng bề mặt nằm ngang trên bề mặt nằm ngang là tơng ứng với chiều dài của dòng và
592
tác động theo hớng vuông góc với nó. Trong hệ đơn vị SI thứ nguyên của sức căng bề
mặt là N/m. Nó giảm theo sự tăng của nhiệt độ.
áp suất hơi
Các phân tử nớc mà phù hợp với năng lợng động lợng đợc bảo vệ bên ngoài
khối chất lỏng tại bề mặt tự do và trở thành hơi nớc. áp suất đợc sinh ra bởi hơi nớc
này đợc coi nh áp suất hơi
. Trong hệ đơn vị SI thứ nguyên của nó là kilopascal

(kpa) hay kN/m
v
P
2
.
Bảng C.1 các tính chất vật lý của nớc
Nhiệt độ
0C
T/l riêng
KN/m
3
Mật độ
Kg/m
3
Độ đàn
hồi kN/m
2
Độ rối Đ/L
N-s/m
2
Độ rối Đ/H
m
2
/s
Sức căng bề
mặt N/m
áp suất hơi
kN/m
2
0 9.805 999.8 1.98 1.781 1.785 0.0765 0.61

5 9.807 1000 2.05 1.518 1.519 0.0749 0.87
10 9.804 999.7 2.1 1.307 1.306 0.0742 1.23
15 9.798 999.1 2.15 1.139 1.139 0.0735 1.7
20 9.789 998.2 2.17 1.002 1.003 0.0728 2.34
25 9.777 997 2.22 0.89 0.893 0.072 3.17
30 9.764 995.7 2.25 0.798 0.8 0.0712 4.24
40 9.73 992.2 2.28 0.653 0.658 0.0696 7.38
50 698 988 2.29 0.547 0.553 0.0679 12.33
60 642 983.2 2.28 0.466 0.474 0.0662 19.92
70 589 977.8 2.25 0.404 0.413 0.0644 31.16
80 530 971.8 2.2 0.354 0.364 0.0626 47.34
90 466 965.3 2.14 0.315 0.326 0.0608 40.1
100 399 958.4 2.07 0.282 0.294 0.0589 101.33

Tài liệu tham khảo
1. Vennarrd J. K. and R, L, Steeet, 1975, Elementary Fluid Mechanic, 5th ed.,
John Wiley and Sons, New York.








593
D.1.
Cân bằng bức xạ
Tổng bức xạ
Toàn bộ bức xạ đợc hấp thụ bởi mặt nớc (hay tuýêt)

bao gồm sóng ngắn, và
thành phần sóng dài nh sau
N
Q


baraSrSN
QQQQQQ


+

= (D.1.1)
ở đây
S
Q = bức xạ đến (sóng ngắn) (cũng đợc gọi là tia tới) (cal/cm2-phút= ly/phút)
Sr
Q = tia tán xạ sóng ngắn
a
Q = tia đến từ khí quyển (sóng dài)
ar
Q = tia tán xạ sóng dài
b
Q = tia phản xạ sóng dài từ mặt nớc (tia phản xạ ly/phút)
Đơn vị của vận tốc truyền là (ly/phút) ở đây 1ly=1 gam-cal/cm
2
. Tuy nhiên trong hệ
đơn vị SI sử dụng đơn vị wat/m
2
đối với sóng hỗn hợp. 1ly/phút= 697.33W/m

2
. Các
thành phần sóng ngắn và sóng dài luôn luôn đợc đo đạc và dự báo một cách riêng biệt.
Bức xạ sóng ngắn
Tại nớc Mỹ, các số liệu bức xạ ngày đợc lấy từ một số trạm đo đạc các yếu tố thời
tiết theo tháng bởi Trung tâm dữ liệu nhiệt độ quốc tế, Tổ chức khí quyển và hải dơng
quốc gia, Ashville, Bắc Carolina. Do đó các số liệu đợc dự trữ, các phơng pháp dự báo
là rất cần thiết. Phơng pháp tốt nhất thích hợp trong thuỷ văn đợc trình bày bởi kỹ
s Tennessee Valley (1972).
Các bức xạ sóng ngắn trên bề mặt nằm ngang của khí quyển đợc xấp xỉ nh sau:

)(.sin
1
2
0
cfa
r
J
Q
m
S

= (D.1.2)
ở đây
= hệ số mặt trời, xấp xỉ 1.97 ly/phút
0
J
r = bán kính quay giữa trái đất và mặt trời, là một hàm theo ngày
a = hệ số vận chuyển của khí quyển
m = khối lợng không khí ( quan hệ với chiều dài của tia mặt trời xuyên

qua khí quyển) (với

=100)

= độ cao mặt trời (độ cao mặt trời theo hớng ngang)
)(
1
cf = hàm về lợng mây, ở đây C là hệ số che phủ bầu trời
Độ cao mặt trời là một hàm theo độ cao, độ nghiêng cảu trái đất, và thời gian trong
một ngày và có thể đợc tính một cách chính xác nh là một hàm của độ cao, độ dài,
ngày và thời gian ( Eagleson,, 1970; List 1966; Tennessee Valley 1972). Tuy nhiên để
dự báo tổng xạ trong một ngày, phơng trình D1.2 phải đợc lấy tích phân số theo các
594
biến thời gian và lợng ánh nắng trong ngày. Hấp thụ và tán xạ các tia bức xạ trong
khí quyển là một hàm của khí quyển bao gồm, hơi nớc, ozone, và bụi khí quyển có thể
đợc dự báo từ các số liệu đo đạc của những yếu tố này ( Tennessee Valley 1972). Tuy
nhiên, nó là hệ số để tổng hợp việc tính toán bằng việc sử dụng hệ số vận chuyển khí
quyển là kinh nghiệm


Kết quả này cho bầu trời trong suốt đợc trình bày bằng bảng của giá trị

trong
bảng D.1.1 (List 1966) và nọi suy cho các giá trị khác và giá trị hệ số vận chuyển của
khí quyển. Giá trị trong bảng D.1.1 chỉ cho biết giá trị trực xạ
. Các gỉatị cần thiết
đợc tăng thêm để chứa cả tia phản xạ của bề mặt trái đất. Nó đợc làm nh sau (List
1966) bảng D1.2
d
Q

1. Tìm tia bức xạ ngày ở đỉnh tầng khí quyển từ bảng D.1.2
0
Q
2. Làm giảm
xuống 9% để hơi nớc hấp thụ 7% và tầng ozon hấp thụ 2%. Phần
còn lại là 0.91
.
0
Q
0
Q
3. Từ bảng D.1.1. tìm trực xạ
Qd
chiếu xuống bề mặt trái đất và trừ đi 0.91 .
Kết quả khác
xấp xỉ năng lợng phản xạ ngoài chùm tia trực xạ
0
Q
d
QQS =
0
91.0
4. Một nửa các tia phản xạ quay trở lại không trung. Do đó thêm
giá trị từ tia
trực xảtong bảng D.1.1 và
2/S
2/SQQ
dS
+
= ( chỉ cho bầu trời trong suốt)

Ví dụ D.1.1
Tính toán đối với bầu trời không mây ngày 8 tháng 8 ở vĩ độ 400 vĩ độ Bắc giả sử
hệ số vận chuyển của khí quyển là 0.8.
S
Q
giải
Từ bảng D1.1 ta có =635ly/ngày. từ bảng D1.2 , =901 ly/ngày. do đó
ly/ngày. và
d
Q
0
Q
`185635901.91,0 ==S
7282/185635
=
+
=
S
Q ly/ngày.
Từ các giá trị trong bảng D.1.1 và D.1.2 là cở sở của hệ số mặt trời của 1,94
ly/phút nó có thể tăng lên 2% để tính toán đợc các giá trị của 1,79 ly/phút (Frolich
1977), nhng sai số là có thêtrong khi xác định giá trị của hệ số vận chuyển của khí
quyển
0
J

. Hệ số này có thể đợc xác định sử dụng các phơng pháp đã đợc trình bày
bởi List (1966) và Tennssee Valley (1972) hay đo đạc trực tiếp. Các gía trị của

nằm

trong khoảng 0,8-0,9.
Đo đạc lợng mây cũng đợc thực hiện theo từng giờ tại các trạm đo thời tiết và
đợc coi nh một hàm của độ che phủ bầu trời, trong 10 phần. Một hệ số kinh nghiệm
của độ mây (Tennssee 1972) là:

(D.1.3)
2
1
.65,01)( CCf =
với
là hệ số. Phơng trình này ứng dụng tốt đối với thời kỳ dài, nh tháng, nhng sẽ
cung cấp một kết quả tốt của dự báo sử dụng
nh một hệ số trung bình của độ che
phủ bầu trời theo giờ trong một ngày nắng. Nhiều phơng pháp công phu cần thiết phải
biết mây loại gì và độ cao mây là bao nhiêu (Tarplay 1979).
C
C

595
Bảng D1.1. Tổng lợng trực xạ mặt đất với sự thay đổi hệ số khí quyển
Hệ số mặt trời Jo đợc lấy băng 1.94 cm2.phut-1.Các giá trị lấy theo chiều ngang bề mặt đất
Xấp xỉ ngày

=0.6 cal.cm-2
Vĩ độ 21
tháng 4
6
tháng 5
22
tháng 6

8
tháng 8
23
tháng 9
8
tháng 10
22
tháng 12
4
tháng 2
90
0
127 299 125
80 6 158 309 156 5
70 47 234 349 232 46
60 120 312 406 308 118 10 10
50 202 376 450 372 199 58 19 58
40 282 426 477 421 278 130 75 131
30 350 453 481 449 345 213 152 215
20 404 459 465 454 398 293 237 296
10 436 444 428 439 430 366 323 370
00 447 407 372 404 440 422 297 427
-10 436 353 303 349 430 461 457 465
-20 404 282 222 279 3398 475 497 480
-30 350 206 143 204 345 470 514 475
-40 282 125 70 124 278 441 509 445
-50 202 56 18 55 199 391 481 395
-60 120 10 10 118 323 434 327
-70 47 46 242 373 145
-80 6 5 164 330 166

-90 131 319 133
Xấp xỉ ngày

=0.7 cal.cm-2
90
0
217 440 215
80 13 243 442 242 13
70 80 324 467 321 79
60 174 408 520 404 172 22 1 23
50 272 477 563 472 268 91 37 92
40 363 529 587 524 358 182 111 184
30 440 556 588 550 434 281 210 283
20 499 561 568 556 491 374 309 378
10 534 542 524 537 527 456 408 460
00 546 501 462 496 538 519 493 524
-10 534 439 382 436 527 563 560 568
-20 499 361 290 357 491 552 606 588
-30 440 271 196 268 434 576 628 582
-40 363 176 103 174 358 548 627 554
-50 272 88 34 87 268 495 601 500
-60 174 22 1 21 172 423 555 427
-70 80 79 337 499 340
-80 13 13 253 472 255
-90 226 469 228

596
Bảng D1.1. Tổng lợng trực xạ mặt đất với sự thay đổi hệ số khí quyển
(Tiếp)
Hệ số mặt trời Jo đợc lấy băng 1.94 cm2.phut-1.Các giá trị lấy theo chiều ngang bề mặt đất

Xấp xỉ ngày

=0.8 cal.cm-2
Vĩ độ 21
tháng 4
6
tháng 5
22
tháng 6
8
tháng 8
23
tháng 9
8
tháng 10
22
tháng 12
4
tháng 2
90
0
349 615 346
80 29 356 608 361 29
70 128 434 605 429 126 1 1
60 242 520 650 515 240 44 5 44
50 356 591 686 585 350 136 64 137
40 456 641 708 635 449 247 164 249
30 539 668 706 662 532 360 277 363
20 601 669 678 663 593 463 393 468
10 639 649 630 643 630 555 503 560

00 652 602 560 597 643 626 598 631
-10 639 534 471 530 630 637 672 680
-20 601 446 369 442 593 695 725 700
-30 539 347 260 343 532 694 754 700
-40 456 239 153 236 449 665 756 671
-50 356 131 60 130 350 612 732 619
-60 242 42 14 42 240 539 694 544
-70 128 1 1 126 449 646 454
-80 29 29 378 649 381
-90 363 656 366
Xấp xỉ ngày

=0.9 cal.cm-2
90
0
532 826 526
80 67 528 813 523 66
70 199 571 744 566 196 5 5
60 333 650 799 643 328 80 16 81
50 455 718 828 711 449 200 107 201
40 562 766 841 759 554 328 229 331
30 651 791 831 783 641 453 326 458
20 715 789 799 781 705 566 491 571
10 755 763 744 756 744 664 610 670
00 768 714 668 707 757 740 713 748
-10 755 640 571 634 744 792 794 799
-20 715 545 460 539 705 819 853 826
-30 615 436 340 433 641 820 888 828
-40 562 316 214 313 554 791 898 802
-50 455 192 100 190 449 745 884 752

-60 333 77 15 76 328 674 854 381
-70 199 5 4 196 593 826 598
-80 67 66 547 867 553
-90 551 883 556

597
Bảng D1.2.Tổng lợng bức xạ hàng ngày trên đỉnh tầng khí quyển
Vĩ độ 21/3 13/4 6/5 29/5 22/6 15/7 8/8 31/8 23/9 16/10 8/11 30/11 22/12 13/1 2/4 26/2
90 423 772 999 1077 994 765 418
80 155 423 760 984 1060 980 754 418 153 7 7
70 307 525 749 939 1012 934 742 519 303 129 24 24 31
60 447 635 809 934 997 929 801 629 442 273 146 72 49 73 146 276
50 575 732 867 958 989 954 859 725 568 414 286 204 176 205 289 419
40 686 807 910 972 991 967 8901 798 677 545 429 348 317 350 434 553
30 775 865 929 967 975 960 951 856 765 663 564 492 466 494 235 670
20 841 894 923 935 935 930 916 884 831 760 685 627 605 630 360 769
10 882 897 893 881 873 877 886 887 871 825 789 748 733 752 462 845
0 895 873 837 804 790 800 830 863 885 886 870 851 843 855 545 896
-10 882 824 760 707 687 704 753 814 871 910 927 931 933 936 936 921
-20 841 750 660 593 567 590 654 741 831 907 958 988 999 993 968 918
-30 775 654 543 465 436 463 538 646 765 877 964 1020 1041 1025 973 888
-40 686 538 413 329 297 328 409 533 677 819 944 1027 1059 1032 953 828
-50 575 408 276 193 165 192 274 404 568 743 901 1014 1056 1018 909 752
-60 447 269 140 68 47 68 139 266 442 644 840 987 1046 992 847 652
-70 607 127 23 23 126 303 532 778 993 1081 998 785 539
-80 155 7 7 153 429 790 1041 1132 1046 796 434
-90 429 801 1056 1149 1062 809 434
Bảng D.1.3. Gía trị trung bình ngày của Albedo sóng ngắn của nớc
Tháng
(%)

s
R
Một
Hai
Ba
T
Năm
Sáu
Bảy
Tám
Chín
Mời
Mời một
Mời hai
9
7
7
6
6
6
6
6
7
7
9
10
Tán xạ sóng ngắn
Sự tán xạ sóng ngắn của bề mặt nớc phụ thuộc vào độcao mặt trời, theo ngày thì
là một giá trị Albedo trung bình (hệ số tán xạ)
xấp xỉ 0,07 có thể đợc sử dụng; nó

khoảng 0,06 trong các tháng mùa hè và 1,0 trong tháng 12 (bảng D1.3). Hệ số albedo
của tuyết phụ thuộc vào tuổi của tuyết. Những khối tuyết mới có hệ số albedo khoảng
0,83 (các kỹ s quân sự Mỹ 1956) và giảm xuống khoảng 0,42 đến 0,7 tuỳ thuộc loại
tuổi (hình D.1.1). Cuối cùng tán xạ trung bình đợc xác định đơn giản là:
s
R
598


sssr
RQQ .
=
(D.1.4)
Bức xạ sóng dài của khí quyển
Không giống nh sóng ngắn sóng dài xảy ra trong tất cả các giờ trong ngày, sóng
dài xảy ra lien tục bằng tất cả các phân tử. Để đo đợc gía trị này sử dụng một loại thu
sóng tổng hợp, từ những giá trị đo đạc của sóng ngắn đợc lấy để xác định cho sóng dài.
Không may máy thu sóng thu đợc các gía trị không đợc thực hiện tại một trạm khí đo
thời tiết; tuy nhiên sóng dài là một yếu tố dễ dự báo. Trong thực tế sóng dài đợc tính
toán bằng việc sử dụng định luật Stefan-Boltzman:

(D.1.5)
)(
2
4
CfTQ
aaa

=
ở đây

a
Q = sóng dài khí quyển (ly/phút)
a

= bức xạ khí quyển
a
T = nhiệt độ không khí (0K)

= hằng số Stefan-Boltzman (bằng 0.183.10-10 ly/phút.0K)

Hình D.1.1. Sự phụ thuộc albedo vào tuyết
Nhiệt độ không khí thờng đợc đo đạc ở độ cao chuẩn là 2m. Độ bức xạ của nớc
(hay tuyết ) là 0,97, và độ bức xạ của khí quyển phụ thuộc vào độ ẩm của nó. Trong
thực tế, các điều kiện xác định chính xác nhất giá trị
nếu lợng mây ở nhiệt độ
chuẩn đợc biết và sử dụng phơng trình (D.1.5), với độ bức xạ là 0,97 và
. Đối với
bầu trời trong suốt, một số công thức kinh nghiệm đợc sử dụng quan hệ
a
Q
1
2
=f
a

với áp suất
hơi nớc khí quyển
hay nhiệt độ không khí . Từ các giá trị thu đợc của các
phơng pháp đối với điều kiện bầu trời là trong suốt và ở nớc Mỹ. Hatfiel (1983) đã
tìm ra phơng trình Brunt nh sau:

a
e
a
T


aa
e066,051,0 +=

(D.1.6)
ở đây:
có đơn vị là mb và có dạng tính toán nh sau:
a
e

),(.
asa
TeHe
=
(D.1.7)
599
ở đây:
là áp suất hơi baõ hoà (mb) ở nhiệt độ không khí là ,
s
e
a
T

H
là độ ẩm tơng đối

Phơng trình 1.6 trong chơng 1 đã chỉ ra một cách tốt để ớc lợng
hay nó có
thể đợc lấy từ bảng C.1 hay List (1966).
s
e
Một công thức kinh nghiệm cho sự tăng lên của bức xạ khí quyển với độ che phủ
của mây trên bầu trời cũng đợc tìm ra bởi Tennessee Valley (1972):

(D.1.8)
2
2
.17,01)( CCf +=
Phản xạ sóng dài
Đối với cả nớc và tuyết, hệ số Albedo của sóng dài là 0,03, ở đây nó bằng với (1- độ
bức xạ).
Tia phản xạ
Nhiệt độ bề mặt nớc phải biết để tính nh sau:
b
Q

(D.1.9)

4
97,0
sb
TQ

=
ở đây
là nhiệt độ mặt nớc (0K) và độ bức xạ là 0,97 đã đợc sử dụng. Nó tơng tự

phơng trình đã sử dụng để tính tia phản xạ từ bề mặt tuyết.
s
T
Ví dụ D.1.2
Tính toán độ bức xạ ngày tới bề mặt nớc với các điều kịn nh sau (trung bình
ngày).
Ngày 8/8
Vĩ độ 400 vĩ độ Bắc
Lợng mây 0,4
Hệ số vận chuyển của khí quyển là 0,8
Nhiệt độ không khí 300 C
Độ ẩm tơng đối là 60%
Nhiệt độ mặt nớc 200C
Bỗu trời trong suốt độ bức xạ đợc tính trong ví dụ D.1.1 là 728 ly/ngày. Đối với
lợng mây là 0,4,


ly/ngày 652)4,0.65,01.(728
2
==
s
Q
Sử dụng hệ số Albedo sóng ngắn là 0,07 phản xạ sóng ngắn là

ly/ngày 46652.07,0 =
=
sr
Q
Từ phơng trình 1.6 áp suất hơi bão hoà với nhiệt độ không khí là 30
0

C là

mbe
s
4,42)
79,24230
6,4278
exp(.10.7489,2
8
=
+

=

Do đó:
mb 4,254,42.6,0 ==
s
e
Sử dụng công thức Brunt đối với bức xạ bầu trời trong suốt.
600
843,04,25.066,051,0 =+=
a


tia bức xạ khí quyển sóng dài ở nhiệt độ 30 + 273 = 303
0
K là:
ly/ngày 0,578 =
=
410

303.10.813,0.843,0
c
Q

Bức xạ sóng dài là
ly/ngày 25832.03,0 ==
ar
Q
Tia phản xạ từ mặt nớc ở nhiệt độ mặt nớc 20 + 273 = 293
0
K là
ly/phút 581,0293.10.813,0.97,0
410
==

b
Q

Cuối cùng tổng lợng bức xạ mà mặt nớc hấp thụ đợc là
ly/ngày 5768372583246652 =+=
+=
barasrsN
QQQQQQ

Nh vậy khối nớc hấp thụ là
trong toàn bộ cơ chế phát xạ. Trong khối
nớc thành phần sóng ngắn đợc hấp thụ nhanh xuống dới sâu, còn thành phần sóng
dài hấp thụ trên bề mặt nớc (Eaglson, 1970; Tennessee Valley 1972). Đối với tuyết
sóng dài đợc hấp thụ trên bề mặt và có tới 90% thành phần sóng ngắn đợc hấp thụ
trong 20cm trên cùng của bề mặt (nhóm kỹ s quân đội Mỹ,1956).

ly/ngày 576
Tài liệu tham khảo
1. Anderson, E. R., 1954, "Energy-Budget Studies, Water-Loss Investigations:
Lake Hefner Studies," USGS Professional Paper 269, Washington, D.C.
2. Eagleson, P. S., 1970, Dynamic Hydrology, MeGraw-Hill Book Company,
New York.
3. Frohlich, C., 1977, "Contemporary Measures ofthe Solar Constant," in
White, 0. R. (editor), The Solar Output and Its Variations, Colorado
Associated University Press, pp. 93 - 109.
4. Hatfield, J. L., R. J. Reginato, and S. B. Idso, 1983, "Comparison of
Longwave Radiation Calculation Methods over the United States," Water
Resources Research, vol. 19, no. 1, February, pp. 285 - 2$,8.
5. List, R. J., 1966, Smithsonian Meteorological Tables, 6th ed.# @msonian
Institution, Washington, D.C.
6. Tarpley, J. D., 1979, "Estimating Incident Solar Radiation at the Surface
from Geostationary Satellite Data," J. Applied Meteorology, vol. 18, no. 9,
Septernber, pp. 1 1 72 - 118 1.
7. Tennessee Valley Authority, 1972, "Heat and Mass Transfer Between a
Water Surface and the Atmosphere," TYA Engineering Laboratory Report
No. 14, Norris, Tennessee, April.
8. U.S. Army Corps of Engineers, 1956, "Snow Hydrology," North Pacific
Division, U.S. Army Co" of Engineers, Portland, Oregon, NTIS PB- 1 5
1660.
601


D.2
Phơng trình vi phân dòng chảy không ổn định
Định luật Darcy đúng với chất lỏng chảy không ổn định. Trong trờng hợp này Lực
thuỷ tĩnh K trở thành hàm thể tích hơi bao gồm


. Định luật Darcy cho dòng chảy theo
phơng Z đợc viết là:


z
h
xyxKv
z


= ),,,(

(D.2.1)
Các phơng trình tơng tự có thể đợc viết cho các hớng
y
x

. áp suất thuỷ tĩnh
hay sức hút

cũng là một hàm của

trong dòng chảy không ổn định. Do đó áp lực
thuỷ tĩnh trở thành:

,)( zh
+
=



(D.2.2)
ở đây z là độ cao thuỷ tĩnh. Phơng trình liên tục có thể đợc viết thành:


yz
v
y
v
x
v
z
y
x


=








+


+




)(
)(
)(
(




(D.2.3)
thay các thành phần vào phơng trình liên tục ta có:
.),,,(),,,(),,,(
ttz
h
zyxK
zy
h
zyxK
yx
h
zyxK
x

+


==











+










+















(D.2.4)
Các loại đất là đồng nhất,

là hằng số và
0=


t

cũng trở thành )(

K . Khi đó
phơng trình một chiều dòng chảy không ổn định theo chiều z trở thành:


tt
h
K
z

=














)(
(D.2.5)
thay phơng trình (D.2.2) vào phơng trình (D.2.5) :

z
K
z
K
zt

+










=


)(
)(
)(





(D.2.6)
Độ cao mực nớc thuỷ tĩnh đợc lấy theo một số gía trị, thông thờng lấy theo mực
nớc biển. Nếu nó lấy theo mặt đất và z đợc xác xác định là khoảng cách với mặt đất,
phơng trình (D.2.6) có dạng sau:


z
K
z
K
zt













=

)(
)(
)(





(D.2.7)
Phơng trình D.2.7 là phơng trình cho dòng chảy không ổn định. Nó đợc gọi là
phơng trình Richards và đợc sử dụng trong các phơng pháp thấm.
602
D.3.
B¶ng ph©n bè chuÈn
B¶ng D.3.1 luü tÝch Ph©n bè chuÈn

∞−

=
z
z
dzezF
2/
2
2
1

)(
π

Z 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09
0 0.5 .504 .5080 .5120 .5160 .5199 .5239 .5279 .5319 .5359
0.1 0.5398 .5438 .6578 5517 .5557 .5596 .5636 .5475 .5714 .5753
0.2 .5793 .5832 .5871 .5910 .5948 .5987 .6026 .6064 .6103 .6141
0.3 .6179 .6217 .6255 .6293 .6331 .6368 .6406 .6443 .6480 .6517
0.4 .6554 .6591 .6628 .6664 .6700 .6736 .6772 .6808 .6844 .5879
0.5 .6915 .6950 .6985 .7019 .7054 .7088 .7123 .7157 .7190 .7224
0.6 .7257 .7291 .7324 .7357 .7389 .7422 .7454 .7486 .7517 .7549
0.7 .7580 .7611 .7642 .7673 .7704 .7734 .7764 .7794 .7823 .7852
0.8 .7881 .7910 .7939 .7967 .7995 8023 .8051 .8078 .8106 .8133
0.9 .8159 .8186 .8212 .8238 .8264 .8289 .8315 .8340 .8365 .83689
1 .8413 .8438 .8461 .8485 .8508 .8531 .8554 .8577 .8599 .8621
1.1 .8643 .8665 .8686 .8708 .8729 .8749 .8770 .8790 .8810 .8830
1.2 .8849 .8869 .8888 .8907 .8925 .8944 .8962 .8980 .8997 .9015
1.3 .9032 .9049 .9066 .9082 .9099 .9115 .9131 .9147 .9162 .9177
1.4 .9192 .9207 .9222 .9236 .9251 9279 .9265 .9292 .9306 .9319
1.5 .9332 .9345 .9357 .9270 .9382 .9406 .9382 .9418 .9429 .9774
1.6 .9452 .9463 .9474 .9484 .9495 .9515 .9495 .9525 .9535 .9878
1.7 .9554 .9564 .9573 .9582 .9591 .9608 .9591 .9616 .9625 .9633
1.8 .9641 .9649 .9656 .9664 .9671 .9686 .9671 .9693 .9699 .9706
1.9 .9713 .9719 .9726 .9732 .9738 .9750 .9738 .9756 .9761 .9767
2 .9772 .9778 .9783 .9788 .9793 .9803 .9793 .9808 .9812 .9817
2.1 .9821 .9826 .9830 .9834 .9838 .9846 .9838 .9850 .9854 .9857
2.2 .9861 .9864 .9868 .9871 .9875 .9881 .9875 .9884 .9887 .9890
2.3 .9893 .9896 .9898 .9901 .9904 .9909 .9904 .9911 .9913 .9916
2.4 .9918 .9920 .9922 .9925 .9927 .9931 .9927 .9932 .9934 .9936
2.5 .9938 .9940 .9941 .9943 .9945 .9948 .9945 .9949 .9951 .9952

2.6 .9953 .9955 .9956 .9957 .9959 .9961 .9959 .9962 .9963 .9964
2.7 .965 .9966 .9967 .9968 .9969 .9971 .9969 .9972 .9973 .9974
2.8 .9974 .9975 .9976 .9977 .9977 .9979 .9977 .9979 .9980 .9981
2.9 .9981 .9982 .9982 .9983 .9984 .9985 .9984 .9985 .9986 .9986
3 .9987 .9987 .9987 .9988 .9988 .9989 .9988 .9989 .9990 .9990
3.1 .9990 .9991 .9991 .9991 .9992 .9992 .9992 .9992 .9993 .9993
3.2 .9993 .9993 .9994 .9994 .9994 .9994 .9994 .9995 .9995 .9995
3.3 .9995 .9995 .9995 .9996 .9996 .9996 .9996 .9996 .9996 .9997
3.4 .9997 .9997 .9997 .9997 .9997 .9997 .9997 .9997 9997 .9998
603
Bảng D.3.2. Phần trăm của phân bố chuẩn




=
z
z
dzezF
2/
2
2
1
)(


)(zF
z
)(zF
z

0.0001 3.791 0.5 0
0.0005 3.291 0.55 0.126
0.001 3.06 0.6 0.253
0.005 2.576 0.65 0.385
0.01 2.326 0.7 0.524
0.025 1.63 0.75 0.674
0.05 1654 0.8 0.842
0.1 1.282 0.85 1.036
0.15 1.036 0.9 1.282
0.2 0.842 0.95 1.645
0.25 0.674 0.975 1.96
0.3 0.524 0.99 2.326
0.25 0.385 0.995 2.576
0.4 0.253 0.999 3.09
0.45 -0.126 0.9995 3.291
0.5 0 0.9999 3.719
D.4
Các biến số đầu vào và đầu ra của mô hình Hec-2
Các biến số đầu vào
Biến số
V
ị trí Mô tả
BAREA
BWC
BWP
CCHV
CEHV
COFQ
EL(N)
ELCHD

ELCHU
ELLC
-
ELTRD
-
IBRID
IEARA
INQ
J1.2
Trờng số trong QT,ET hay X5 đợc sử dụng
SB.7
SB.5
SB.6
NC.4
NC.5
SB.3
GR.1,3
SB.10
SB.9
X2.4
-
X2.5
-
X2.3
X3.1
Diện tích cầu hoạt động đợc sử dụng trong phơng pháp cầu đặc biêt
Độ rộng đáy cầu của cầu hoạt động đợc sử dụng trong phơng pháp cầu đặc biệt
Tổng độ rộng đê đợc sử dụng trong phơng pháp cầu đặc biệt
Hệ số thu nhỏ đợc sử dụng trong tính toán tổn thất
Hệ số tăng lên đã sử dụng trong tính toán tổn thất

Hệ số lu lợng đã sử dụng trong phơng trình dòng chảy qua đập
Cao độ mặt cắt ngang tại điểm STN(N).
Độ cao kênh ở hạ lu của cầu
Độ cao kênh ở thợng nguồn của cầu
Độ cao chân cầu (phơng pháp cầu chuẩn) hay độ cao lớn nhất của chân cầu đợc
sử dụng để xác định loại dòng chảy (cầu đặc biệt)
Độ cao tại đỉnh công trình (cầu chuẩn) hoặc độ cao nhỏ nhất của công trình đã sử
dụng để xác địnhdòng chảy qua đập (cầu đặc biệt)
Biến số không chỉ ra phơng pháp cầu đặc biệt đang đợc sử dụng
Biến số xác địnhdiện tích mặt cắt ngang sẽ đợc sử dụng để tính toán
604
IPLOT

H
EL(N)

ST(N)
HL
)
R
CEL(N)

6,9
.2,5,7

.4,7
miêu tả cầu để đọc từ thẻ BT
h ở trạm RDST(N).
ử dụng trong phơng trình dòng
h tơng ứng với RDEL(N)

g
ơng pháp mà bắt đầu tính toán
sử dụng trong phơng trình Yamell
ử dụng trong
T(N)
g mặt cắt phía dới đằng hạ lu
i
NPROF
NRD
NUMN
NUMST
Q
RD
RDLEN
-
RD
SECNO
SS
STC
STCHR
STN(N)
STRT
VAL(N
WSEL
XK
XKO
-
XL
XLCH
XLOBL

XLOBR
XNCH
XNL
XNR
J2.2
J2.1
BT.1
NH.1
X1.2
J1.8
BT.3,
Độ cao nhất của công trìn
SB.4
-
BT
chảy qua đập
Trạm công trìn
X1.1
SB.8
X1.3
X1.4
NH
J1.5
NH
J1.9
SB.1
SB.2
-
BT
X1.7

X1.5
X1.6
NC.3
NC.1
NC.2
Điều chỉnh mặt cắt ngang
Trờng số liệu
Giá trị các điểm
Tổng số nhám Maning n giá trị cộng lại
Tổng số trạm theo thẻ GR
Dòng chảy sông bắt đầu
Độ rộng trung bình của công trình theo ft(m) s
Giá trị mặt cắt ngang theo ft (m) theo thán
Sờn dốc của cầu mở
Trạm ở bờ trái sông
Trạm ở bờ phải sông
Trạm trên mặt đất
Biến số mà chỉ ra ph
Hệ số nhám Maning n giữa các trạm/ độ cao N-1 và N
Độ cao mặt nớc ban đầu
Hệ số hình dạng đêK đợc
Tổng hệ số tổn thất K giữa các mặt cắt ngang với các sờn cầu s
phơng trình dòng chảy qua lỗ
Độ cao thấp nhất của trạm RDS
Chiều dài kênh giữa các mặt cắt ngan
Chiều dài bờ trái giữa mặt cắt và mặt cắt phía dới về hạ lu
Chiều dài bờ phải giữa mặt cắt và mặt cắt phía dới về hạ l
u
Hệ số nhám Maning của kênh
Hệ số nhám Maning của bờ trá

Hệ số nhám Maning của bờ phải
Các biến số đầu ra
Biến số Mô tả
AREA
CLASS
CRIWS
CWSEL
DEPTH
DIFEG
DIFKWS
LWC

h mặt cắt ngang
hảy qua cầu
ộ lớn của năng lợng cho mỗi một mặt cắt
ác nhau
iá trị mực nớc tính toán
toán giả sử dòng chảy chậm
t khác nó bằng chân
DIFWSP
DIFWSX
EG
-
EG
EGPRS
ELLC
-
Diện tíc
Giá trị cho biết loại dòng c
Độ cao mặt nớc tiêu chuẩn

Độ cao mặt nớc tính toán
Độ sâu dòng nớc
Sự khác nhau về đ
Sự khác nhau về mực nớc giữa tính toán và thực đo
Sự khác nhau về mực nớc trong mỗi mặt cắt
Sự khác nhau về mực nớc giữa các mặt cắt kh
Độ lớn gradien năng lợng cho một mặt cắt ngang bằng g
CWSLE với vận tốc thuỷ lực HV
Giá trị gradien năng lợng đã tính
Giá trị gradien năng lợng đã tính toán theo áp suất dòng chảy
Độ cao chân cầu. Bằng ELLC đã nhập vào X2 nếu đã sử dụng; mặ
độ cao chân cầu lớn nhất trong bảng BT
605
ELMIN

3
R
R


ào trong X2 mặt khác nó bằng giá trị lớn
ồn đến hạ lu của cầu đã tính toán đã sử
ại cầu
g giá trị trong phần đầu của thẻ X1
c mặt cắt ngang theo dòng chảy
thời gian hoạt động)
ELTRD
-
H
-

Q
QP
QWEI
SECNO
TOPWID
VCH
XLCH
01K
Giá trị nhỏ nhất trong mặt cắt ngang
Độ cao công trình; bằng ELTRD đã đa v
nhất của độ cao công trình trong bảng BT
Sự hạ thấp độ cao mực nớc từ thợng ngu
dụng phơng trình của Yamell giả sử lớp A chảy chậm
Tổng lu lợng qua mặt cắt ngang
Tổng áp suất hay dòng chảy chậm t
Tổng lợng dòng chảy chàn ở cầu
Cho biết giá trị mặt cắt ngang, bằn
Độ rộng tại mực nớc đã tính toán
Vận tốc trung bình của kênh
Khoảng cách trong kênh giữa cá
Tổng lu lợng (chỉ số Q) đợc mang theo với S1/2 =0,1 (bằng 0,1
D.5
Tìm nghiệm bằng cách sử dụng phép lặp Newton - Raphson
Các phơng trình thờng đợc sử dụng trong thuỷ văn và thuỷ lực không thể giải
một
(D.5.1)
Một ví dụ khác từ tài liệu phân tích là:

cách chính xác những ấn số. Cho ví dụ phơng trình (1.20) đờng luỹ tích thấm
Horton nó nh một hàm của thời gian không thể giải với

t
bằng các phép biến đổi số
học đơn giản:

)1.(/)()(
0
kt
cc
ekfftfF

+=
x
=
2sin x (D.5.2)
Giải ra có
radian. Nhìn chung các vấn đề để giải ra giá trị của
x

9477,0=
x
phơng trình cụ thể
0)(
=
xg (D.5.3)
Những giá trị của
x
đợc gọi là nghiệm củ
hay
vị trí tại đó hàm
a phơng trình và chúng có thể là một

nhiều. Các phơng trình thuộc loại (D.5.1) hay (D.5.2) dễ dàng có thể đa về dạng
(D.5.3) bằng việc trừ đi giá trị khác.
Một nghiệm đợc minh hoạ một
)(
x
g
thay đổi dạng và đi qua một
điểm của
)(
x
g
nh là
x
. Giá trị xác định đầu tiên của iệm có thể đợc lấy từ bảng
hoặc các điểm của một hàm số. Đây là một ý tởng tốt bởi vì các phơng pháp giải cần
một nghiệm ban đầu tốt. Các bảng hay các điểm dễ dàng đợc thấy trên một bảng hay
các chơng trình đơn giản.
Nhiều phơng pháp để giải ph
ngh
ơng trình (D.5.3) Nhng phơng pháp Newton-
Raphson là áp dụng tốt nhất đối với các loại phơng trình ứng dụng trong thuỷ văn và
thuỷ lực, đó là các phơng trình có một nghiệm và đợc "đối xử tốt'' trong giác quan của
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Phơng pháp Newton-Raphson có một cách giải thích hình
học đơn giản, nh đã trình bày trong hình D.5.1 (Horbeck 1982)
606

×