Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 36
Chiều sâu của rãnh tối thiểu là 0,3m và tối đa là 0,8m (tính từ mép lề đến đáy rãnh)
Tiết diện ngang của rãnh được dùng ở đây là hình thang, vì nó dễ thoát nước và
dễ thi công.
Độ dốc của rãnh được lấy theo độ dốc dọc của đường đỏ và tối thiểu là 5‰, cá
biệt có thể lấy lớn hơn hoặc bằng 3‰ sao cho đảm bảo không lắng đọng phù sa ở
đáy rãnh và thoát nước nhanh. Ở nơi có độ dốc rãnh lớn hơn độ dốc gây xói đất thì
được gia cố cho phù hợp với điều kiện địa chất, địa hình nơi đó để đảm bảo chống
xói với chiều cao gia cố mái dốc là cao hơn mức nước tính toán chảy trong rãnh là 0,1m.
Những chỗ ngoặt hay có hiện tượng ứ đọng bùn, cát do đó khi chuyển hướng ta
thiết kế sao cho rãnh chuyển hướng từ từ với góc ngoặt không lớn hơn 45
0
và bán
kính đường cong không được nhỏ hơn 2 lần chiều rộng mặt trên của rãnh.
4.1.2. Rãnh đỉnh:
Rãnh đỉnh dùng để thoát nước và thu nước từ sườn lưu vực không cho nước
chảy về rãnh dọc. Rãnh được bố trí ở những nơi sườn núi có độ dốc ngang lớn và
diện tích lưu vực tụ nước lớn mà rãnh dọc không thoát kịp.
Tiết diện rãnh thường được dùng dạng hình thang, bề rộng đáy tối thiêíu là 0,5
m, bờ rãnh có ta luy 1:1,5 , còn chiều sâu rãnh phải xác định từ tính toán thủy lực
nhưng không quá 1,5m. Phân chia rãnh từng đoạn ngắn và dựa vào sự phân đoạn ở
trên để khoanh lưu vực tụ nước trên bình đồ, xác định lưu lượng tính toán cho từng
đoạn.
Độ dốc của rãnh xác định giống như rãnh dọc i
min
= 35‰.
Ở những nơi địa hình sườn dốc ở hai bên lớn và có địa chất không tốt, có hiện
tượng trượt, sụt lở phải thiết kế hai hoặc nhiều rãnh đỉnh. Ngược lại nếu sườn dốc
thoải, diện tích sườn núi không lớn thì có thể không cần làm rãnh đỉnh nhưng phải
xem xét tăng diện tích rãnh dọc lên.
Vị trí rãnh đỉnh phải cách mép taluy nền đường đào ít nhất là 5m.
Đất đào rãnh đắp ở phía thấp và dốc vào rãnh tạo thành đê để chắn nước vào
rãnh.
Trong đồ án này không có rãnh đỉnh.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 37
4.1.3. Rãnh thu nước:
Rãnh thu nước được thiết kế để dẫn nước từ các nơi trũng cục bộ về một công
trình thoát nước gần nhất hoạt từ rãnh dọc, rãnh đỉnh về chổ trũng hay về cầu cống,
hoặc để nối tiếp giữa sông suối với thượng và hạ lưu cống.
Rãnh thu nước không nên thiết kế dài quá 500m. Nếu rãnh thu nước bố trí dọc
theo nền đường thì mép rãnh phải cách chân taluy nền đường ít nhất là 2m- 4m và
giữa rãnh và nền đường có đê bảo vệ cao 0,5m- 0,6m.
Tiết diện của rãnh xác định theo tính toán thuỷ lực nhưng chiều sâu của rãnh
không nên nhỏ hơn 0,5m và đáy rãnh không nhỏ hơn 0,4m, mép bờ rãnh phải cao
hơn mực nước chảy trong rãnh ít nhất là 0,2m.
Tần suất tính lưu lượng của rãnh dẫn nước lấy bằng tần suất của công trình thoát
nước có liên quan.
4.1.4. Rãnh tháo nước:
4.2. Công trình vượt dòng nước:
Công trình thoát nước bao gồm cầu, cống v.v Được bố trí tại tất cả các nơi
trũng trên bình đồ, trắc dọc và nơi có sông suối.
Đối với cống tính toán ta chọn loại cống không áp, khẩu độ được chọn theo tính
toán thủy văn.
Đối với cầu, khẩu độ được chọn dựa trên bình đồ nơi vị trí có dòng chảy rõ
ràng theo định lượng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 38
4.2.1. Cống:
4.2.1.1. Xác định vị trí cống:
Các vị trí cần đặt cống là những nơi có suối nhỏ và nơi có tụ thủy.
Bảng 4.1
Lý trình
STT
Phương án 1 Phương án 2
1 KM0 + 100,00 KM0 + 100,00
2 KM0 + 300,00 KM0 + 270,41
3 KM0 + 604,76 KM0 + 537,23
4 KM0 + 800,00 KM0 + 749,99
5 KM0 + 931,57 KM1 + 000,00
6 KM1 + 300,00 KM1 + 527,54
7 KM1 + 664,56 KM1 + 700,00
8 KM1 + 829,27 KM1 + 838,80
9 KM2 +000,00 KM2 + 019,20
10 KM2 + 125,70 KM2 + 226,18
11 KM2 + 300 KM2 + 399,99
12 KM2 + 487,65 KM2 + 741,84
13 KM2 + 817,57
4.2.1.2. Xác định lưu vực cống:
Lưu vực cống được xác định như sau: Trên bản đồ địa hình khoanh lưu vực
nước chảy về công trình theo ranh giới của các đường phân thủy.
Diện tích của lưu vực cống là phần diện tích được bao bởi 2 đường phân thuỷ
và tuyến đường. Kết quả được thống kê ở bảng sau:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 39
Bảng 4.2
Phương án 1 Phương án 2
STT
Lý trình
F(km
2
)
Lý trình
F(km
2
)
1 KM0 + 100,00 0,31 KM0 + 100,00 0,32
2 KM0 + 300,00 0,06 KM0 + 270,41 0,07
3 KM0 + 604,76 0,35 KM0 + 537,23 0,38
4 KM0 + 800,00 0,64 KM0 + 749,99 0,64
5 KM0 + 931,57 0,15 KM1 + 000,00 0,20
6 KM1 + 300,00 0,09 KM1 + 527,54 0,08
7 KM1 + 664,56 0,13 KM1 + 700,00 0,16
8 KM1 + 829,27 0,28 KM1 + 838,80 0,30
9 KM2 +000,00 0,22 KM2 + 019,20 0,97
10 KM2 + 125,70 0,94 KM2 + 226,18 0,08
11 KM2 + 300 0,08 KM2 + 399,99 0,17
12 KM2 + 487,65 0,15 KM2 + 741,84 0,04
13 KM2 + 817,57 0,03
4.2.1.3. Tính toán lưu lượng nước cực đại chảy về công trình:
Xác định lưu lượng cực đại chảy về công trình theo công thức tính Q
max
theo
22TCN220-95 của Bộ giao thông vận tải Việt Nam.
Q
p
= A
p%
..H
p%
..F (m
3
/s) (4.1).
+ F: Diện tích của lưu vực (km
2
).
+ H
p
: Lượng mưa ngày (mm) ứng với tần suất thiết kế 4% theo phu lục II tài liệu
[2], ứng với vùng Phú Bài tỉnh Thừa Thiên- Huế ta có H
4%
= 573mm.
+ : Hệ số dòng chảy lũ lấy theo bảng 14 tài liệu [2] tùy thuộc loại đất cấu tạo
lưu vực, luợng mưa ngày thiết kế (H
P%
) và diện tích lưu vực (F).
Đất sét cát, đen sét cát, đất rừng đất trồng cỏ( khi ướt khó vê thành sợi).
Tra bảng 13 tài liệu [2] thì đây là đất cấp IV.
+ A
p%
: Môduyn dòng chảy đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế trong điều kiện =1.
Giá trị A
p
xác định bằng tra bảng phụ lục II trang 117của [2]. Phụ thuộc vào:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 40
* Đặc trưng địa mạo thuỷ văn của lòng sông
LS
* Thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc T
Sd
* Phân khu mưa rào (vùng mưa).Với tuyến đường ở Thừa Thiên Huế thuộc
vùng XI
+ : Hệ số chiết giảm lưu lượng do đầm, hồ, ao, =1.
* Trình tự tính toán:
a. Tính chiều dài sườn dốc lưu vực theo công thức :
sd
F
b
1,8 l L
(4.2).
Trong đó :
+ l: Tổng chiều dài các suối nhánh (Km) (Chỉ tính các suối có chiều dài lớn
hơn 0,75 chiều rộng trung bình của lưu vực B).
+ L: Chiều dài suối chính (Km)
Đối với lưu vực có 2 mái dốc: B = F/2L
Đối với lưu vực có 1 mái dốc: B = F/L
Và trị số b
sd
xác định như trên nhưng thay hệ số 1,8 bằng 0,9.
b. Xác định đặc trưng địa mạo của sườn dốc lưu vực:
sd
=
0,6
sd
0,4
0,3
sd sd p
b
m i H
(4.3).
Trong đó:
+ i
sd
: là độ dốc trung bình của sườn dốc lưu vực (
0
/
00
), xác định trên địa hình.
+ m
sd
: là hệ số nhám sườn dốc xác định theo bảng 15 trang 32 của [2].
Với tình hình đất bị cày xới, nhiều gốc bụi, dân cư có nhà cửa lớn hơn 20%
và cỏ trung bình ta tra được m
sd
= 0,15.
Đối với lưu vực nhỏ, khi lòng sông, suối không rõ ràng môđuyn dòng chảy lũ
P
A lấy theo phục lục II của [2] ứng với
ls
= 0.
c. Xác định thời gian tập trung nước
Sd
t
:
Theo phụ lục II của [2] ứng với vùng mưa thiết kế và
Sd
Xác định hệ số đặc trưng địa mạo của lòng sông suối theo công thức:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 41
ls
=
1/ 4
1/ 3 1/ 4
LS LS
1000L
m .i .F . H
(4.4).
Trong đó:
+ L: Chiều dài dòng suối chính (Km) xác định trên bình đồ.
+ i
Ls
: Độ dốc dòng suối chính tính theo
0
/
00.
+
m
Ls
: Hệ số nhám của lòng suối. Với tình hình suối không có nước thường
xuyên, mùa lũ dòng nước cuốn theo nhiều sỏi cuội, bùn cát. Tra bảng 16 của [2] ta
có m
Ls
= 9.
d. Xác định A
p
theo
ls
và
sd
, vùng mưa theo phụ lục II của [2]
e. Xác định trị số Q
max
sau khi thay các trị số trên vào công thức.
Kết quả tính toán ghi ở phụ lục 2 bảng 1, 2
4.2.1.4. Chọn loại cống, khẩu độ cống:
Sau khi đã xác định được lưu lưu lượng Q
max
ta đưa ra một số phương án khẩu
độ cống theo từng phương án tuyến, sau đó đánh giá chung các cống trên toàn tuyến
để ta chọn lại các khẩu độ cống có ít số lượng theo cống chiếm phần lớn, để thuận
tiện cho công tác thi công cống sau này. Ứng với mỗi phương án xác định chiều cao
mực nước dân trước công trình và vận tốc dòng nước chảy qua khẩu độ cống.
Từ lưu lượng Q
max
ta tra bảng 9-1a, bảng 9-1b của [5], ta được , H, V ứng với
loại cống thường loại I, chảy không áp:
Chọn khẩu độ cống được thể hiện ở bảng sau:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 42
Bảng các phương án chọn khẩu độ cống phương án tuyến 1 Bảng 4.3
SST
Lý trình Q
max
(m
3
/s)
Phương
án 1
Phương
án 2
Phương án
3
1 KM0 + 100,00 7,55
2175 2200
2 KM0 + 300,00 1,87
2100 1125 1150
3 KM0 + 604,76 8,68 2H200
2175 2200
4 KM0 + 800,00 19,09 1H300
3200
5 KM0 + 931,57 3,80
2125 2150 1175
6 KM1 + 300,00 2,38
2125 1150
7 KM1 + 664,56 2,99 2125 1150
8 KM1 + 829,27 7,22
2175 2200
9 KM2 +000,00 5,78
2150 2175 1200
10 KM2 + 125,70 26,09 1H350
11 KM2 + 300 2,32 2125 1150
12 KM2 + 487,65 4,08
3125 2150 1175
13 KM2 + 817,57 0,87
190 1150
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 43
Bảng các phương án chọn khẩu độ cống phương án tuyến 2 Bảng 4.4
STT Lý trình Q
max
(m
3
/s)
Phương
án 1
Phương
án 2
Phương
án 3
1 KM0 + 100,00 7,79
2175 2200
2 KM0 + 270,41 2,04
2125 1150
3 KM0 + 537,23 9,24
2175 2200
4 KM0 + 749,99 18,79 1H300
3200
5 KM1 + 000,00 4,79
2150 1175
6 KM1 + 527,54 2,09
1125 1150
7 KM1 + 700,00 3,98 2125 2150 1175
8 KM1 + 838,80 7,59
2175 2200
9 KM2 + 019,20 26,95 1H350
10 KM2 + 226,18 2,36
2125 1150
11 KM2 + 399,99 4,63 2150 1175
12 KM2 + 741,84 1,12
290 1100 1150
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 44
Bảng chọn khẩu độ cống phương án tuyến 1 Bảng 4.5
Stt
Lý trình Q
max
(m
3
/s)
Khẩu độ cống(cm)
H
d
(m) V(m/s)
1 KM0 + 100,00
7,55
2175
1,5 2,74
2 KM0 + 300,00
1,87
1150
1,08 2,28
3 KM0 + 604,76
8,68
2175
1,64 2,92
4 KM0 + 800,00
19,09 1H300 2,72 3,97
5 KM0 + 931,57
3,80
1175
1,51 2,74
6 KM1 + 300,00
2,38
1150
1,25 2,48
7 KM1 + 664,56
2,99
1150
1,42 2,73
8 KM1 + 829,27
7,22
2175
1,46 2,69
9 KM2 +000,00
5,78
2150
1,39 2,68
10 KM2 + 125,70
26,09 1H350 3,01 4,17
11 KM2 + 300,00
2,32
150
1,23 2,45
12 KM2 + 487,65
4,08
1175
1,58 2,83
13 KM2 + 817,57
0,87 1150 0,72 1,82
Bảng chọn khẩu độ cống phương án tuyến 2 Bảng 4.6
Stt
Lý trình Q
max
(m
3
/s)
Khẩu độ cống(cm)
H
d
(m) V(m/s)
1 KM0 + 100,00
7,79
2175
1,53 2,77
2 KM0 + 270,41
2,04
1150
1,14 2,35
3 KM0 + 537,23
9,24
2175
1,71 3,01
4 KM0 + 749,99
18,79 1H300 2,69 3,95
5 KM1 + 000,00
4,79
1175
1,75 3,06
6 KM1 + 527,54
2,09 1150 1,16 2,37
7 KM1 + 700,00
3,98 1175 1,55 2,79
8 KM1 + 838,80
7,59
2175
1,50 2,74
9 KM2 + 019,20
26,95 1H350 3,08 4,22
10 KM2 + 226,18
2,36
1150
1,24 2,47
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 45
11 KM2 + 399,99
4,63
1175
1,71 3,01
12 KM2 + 741,84
1,12
1150
0,81 1,91
CHƯƠNG 5:
THIẾT KẾ TRẮC DỌC TUYẾN
Trắc dọc có ánh hưởng nhiều đến các chỉ tiêu khai thác của đường như: Tốc độ
xe chạy, năng lực thông xe, tiêu hao nhiên liệu và an toàn xe chạy. Nó ảnh hưởng
rất lớn đến giá thành xây dựng.
5.1. Nguyên tắc thiết kế :
Sau khi chọn được hai phương án trên bản đồ đường đồng mức ta tiến hành lên
trắc dọc các phương án đó tại các cọc 100m (cọc H), cọc địa hình (cọc nơi địa hình
thay đổi ), cọc khống chế (điểm đầu, điểm cuối nơi giao nhau, cầu cống, điểm yên
ngựa ). Từ đó nghiên cứu kỹ địa hình để vạch đường đỏ cho phù hợp với các yêu
cầu kinh tế, kỹ thuật theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Đảm bảo đường đỏ thiết kế lượng đều với độ dốc hợp lý . Cố gắng dùng các
độ dốc dọc bé. Ta chỉ dùng các chỉ tiêu giới hạn như: i
dmax
, R
min
ở những nơi đặc
biệt khó khăn về địa hình. Khi thiết kế trắc dọc phải kết hợp với trắc ngang.
- Đảm bảo thoát nước tốt từ nền đường và khu vực hai bên đường. Đảm bảo
nền đường luôn khô ráo bằng cách nếu có thể nâng cao nền đường lên so với cao độ
tự nhiên (nếu có thể nên dùng nền đắp). Khi độ dốc sườn lớn thì không nên dùng
nền đắp vì dễ gây trượt.
- Để đảm bảo thoát nước mặt tốt và không phải làm rãnh sâu thì nền đường đào
hoàn toàn và nửa đào nửa đắp không nên thiết kế có độ dốc nhỏ hơn 5‰ (cá biệt
3‰)
- Độ dốc dọc lớn nhất trên những đoạn có bán kính đường cong nằm có bố trí
siêu cao phải triết giảm đưọc quy định ở bảng 14 của [1] .
- Đường cong đứng phải được bố trí ở những chỗ đường đỏ thay đổi độ dốc
với hiệu đại số hai độ đốc 2% đối với đường cấp 40,
%2
21
ii
( khi lên dốc
i lấy dấu dương(+), khi xuống dốc i lấy dấu âm(-)).
- Đường cong đứng thiết kế ở dạng cung tròn hay parabôn(trong đồ án lây
dạng cung tròn). Trị số bán kính quy định ở bảng 9 của [1].
- Phải đảm bảo cao độ của những điểm khống chế.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.