Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

thuyet minh BCKTKT ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.63 KB, 10 trang )

H
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
thuyết minh
báo cáo kinh tế kỹ thuật
Công trình: Đờng GTNT xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh vĩnh phúc
Tuyến: thôn cơng quyết -:- đấu tranh -:- thắng lợi
hạng mục: nền, mặt đờng và hệ thống thoát nớc.
địa điểm xây dựng: xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh vĩnh phúc.
Chủ đầu t: ubnd xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh vĩnh phúc.
đơn vị lập bcktkt: công ty cổ phần t vấn thiết kế hoàng anh.
Vĩnh Phúc, ngày tháng 10 năm 2011
Công ty cổ phần t vấn thiết kế hoàng anh
1
Năm 2011
CÔNG TY CP t vấn
Thiết kế hoàng anh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Vĩnh Yên, ngày tháng năm 2011
Thuyết minh
báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
Công trình: Đờng GTNT xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Tuyến: thôn Cơng Quyết -:- Đấu Tranh -:- Thắng Lợi
Hạng mục: Nền, mặt đờng và hệ thống thoát nớc.
chơng I: Sự cần thiết đầu t
I- Giới thiệu chung:
- Tên công trình: Đờng GTNT xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc;
Tuyến: thôn Cơng Quyết -:- Đấu Tranh -:- Thắng Lợi. Hạng mục: Nền, mặt đờng và
hệ thống thoát nớc.
- Địa điểm xây dựng: xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.


- Chủ đầu t: UBND xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô.
- Đơn vị t vấn thiết kế : Công ty CP T vấn Thiết kế Hoàng Anh.
- Các hạng mục đợc thiết kế trong hồ sơ này: Xây dựng nền, mặt đờng và hệ
thống thoát nớc.
- Tổng chiều tuyến đợc đầu t xây dựng là L= 614,90m.
- Tổng diện tích mặt đờng + Vuốt nối tuyến là S= 3328.05m2
1. Các cơ sở lập báo cáo kinh tế kỹ thuật:
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về vic
Qun lý d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về việc Sa i, b sung
mt s iu ca Ngh nh s 209/2004/N-CP ngy 16/12/2004 ca Chớnh ph v
Qun lý cht lng cụng trỡnh xõy dng;
Căn cứ Thông t số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trởng Bộ Xây
dựng v vic Hng dn thc hin Ngh nh s 12/2009/N-CP ngy 12/2/2009 v
vic Qun lý d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của chính phủ v vic
Quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 về việc công bố Định mức
chi phí quản lý dự án và t vấn đầu t xây dựng công trình;
2
Căn cứ thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc
hớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
Quy trình thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-2005;
Các kết cấu định hình đang hiện hành;
Định mức dự - Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 03/06/2011 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo
mức lơng tối thiểu mới từ ngày 01/1/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 20/04/2011 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về Phê duyệt Đề án cứng hóa đờng trục chính giao thông nộ đồng trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ vào hợp đồng về việc khảo sát thiết kế lập BCKTKT tuyến đờng trên
giữa Công ty CP T vấn Thiết kế Hoàng Anh với UBND xã Đồng Thịnh;
Căn cứ vào các văn bản khác có liên quan.
2. Quy trình quy phạm áp dụng cho dự án:
- Quy trình khảo sát đờng ô tô 22TCN 263-2000;
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng giao thông nông thôn 22TCN-210-92;
toán xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng và các văn bản hớng dẫn;
- Các quy trình quy phạm khác đang hiện hành;
II- Đối tợng nghiên cứu:
- Đối tợng nghiên cứu của công trình: Xây dựng: Đờng GTNT xã Đồng
Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc; Tuyến: thôn Cơng Quyết -:- Đấu Tranh -:-
Thắng Lợi. Hạng mục: Nền, mặt đờng và hệ thống thoát nớc với tổng chiều tuyến đợc
đầu t xây dựng là L= 614,90m.
- Quy mô và giải pháp kỹ thuật:
Tuyến: Thôn Cơng Quyết -:- thôn Đấu Tranh -:- Thắng Lợi:Với chiều
dài L=614.90m có Bnền=5,0m; Bmặt=4,0m; Blề=2x0,5=1,0m; Imặt =2%; Ilề = 4%.
Theo hiện trạng đờng cũ là từ cọc 1-Km0+3.80 -:- cọc TĐ9-Km0+294.04 là đ-
ờng BTXM có Bmặt=2,5m, chiều dày là 10cm, từ cọc TĐ9-Km0+294.04-:- ĐC-
Km0+614.90 là đờng đất mặt đờng ngang nhỏ hẹp, đoạn đổ BTXM đã xuống cấp khó
khăn trong việc đi lại chăm sóc và thu hoặch mùa màng của nhân dân trong xã. Để
phục vụ cho việc đi lại thuận tiện, đảm bảo vệ sinh môi trờng, đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt đoàn thể, giao lu văn hoá của nhân dân các thôn nhằm nâng cao đời sống tinh
thần cho nhân dân và phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó để thuân lợi cho việc phát
triển cơ giới hoá vào nông nghiệp thúc đẩy phát triển nông thôn mới. Vì vậy việc cải
tạo nâng cấp tuyến là việc hết sức cần thiết.
- Kết cấu mặt đờng: Thiết kế theo TCVN 4054-2005.
+ Lớp 1: Bê tông xi măng M250 dày 20cm (cốt liệu đá dăm 2x4cm).
+ Lớp 2: Lớp cát đệm dày 5cm.
- Nền đờng: Đất cấp 3 đầm chặt K95.
3

- Công trình thoát nớc ngang :
+ Thiết kế cống tròn Đ1.0m ngang đờng tại cọc Đ10=C-Km: 0+344.46 với
chiều dài L=8.00m;
+ Thiết kế cống Đ1.m ngang đờng tại cọc Đ13=C-Km: 0+522.30 với chiều dài
L=11.00m;
+ Thiết kế cống bản B0.75m ngang đờng tại cọc 14=C-Km: 0+607.90 với
chiều dài L=6,5m;
- Công trình thoát nớc dọc:
+ Phải tuyến: Thiết kế rãnh thoát nớc xây gạch KT(50x60cm) có tấm đan nắp
đạy từ cọc 1-Km:0+3.80 đến cọc TC7-Km: 0+230.12 với chiều dài L= 226,32m.
IV- Sự cần thiết đầu t:
Với hiện trạng mặt đờng nh hiện nay thì cha đáp ứng đợc nhu cầu về giao
thông vận tải, hiện tại cho nhu cầu đi lại của nhân dân trong xã và vùng lân cận do đó
việc đầu t xây dựng tuyến đờng này đã đợc HĐND-UBND xã và huyện nhất trí đa
vào chơng trình kế hoạch XDCB của huyện nhiệm kỳ 2011-2020 và góp phần nâng
cao hiệu quả khai thác đờng giao thông.
chơng II: Đặc điểm tự nhên
1. Về khí hậu:
Nhiệt độ trung bình hàng năm 23
0
C chịu khí hậu nhiệt đới gió mùa, độ ẩm
trung bình hàng năm 84%.
2. Lợng ma:
Ma trong xã vào loại trung bình so với đồng bằng Bắc bộ. Lợng ma trung bình
năm là 2300mm, lớn nhất là 2800mm. Lợng ma phân bố không đều tập trung vào
mùa hè và mùa thu.
3. Gió: Gió trong năm chia làm 2 mùa
- Gió Đông Bắc từ tháng 10 năm trớc đến tháng 4 năm sau.
- Gió Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 10.
4. Thủy văn:

- Hệ thống sông ngòi, kênh mơng của xã tơng đối nhiều nhng vẫn chủ yếu là
mơng thủy lợi phục vụ tới tiêu cho nông nghiệp. Tuy nhiên vào mùa ma lũ vẫn có chỗ
ngập úng cục bộ. Khi nắng hạn vẫn gây thiệt hại đáng kể cho ngời nông dân.
5. Địa chất và thổ nhỡng:
- Theo đánh giá và căn cứ vào bản đồ thổ nhỡng của tỉnh, đất đai của xã đợc
chia làm 2 loại chính sau:
+ Đất canh tác lúa 2 vụ.
+ Đất trồng hoa màu.
4
chơng III: quy mô và tiêu chuẩn thiết kế
I- Các quy trình áp dụng
1. Khảo sát:
- Quy trình khảo sát đờng ô tô 22TCN - 263-2000.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN - 259-2000.
- Quy phạm đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn ngành 96TCN - 43-90.
- Quy trình khảo sát thiết kế nền đờng ô tô đắp trên đất yếu 22TCN-263-2000.
2. Thiết kế:
- Quy trình thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-2005
- Quy trình thiết kế áo đờng cứng 22TCN 223-95.
- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79.
- Quy phạm thiết kế nền yếu đờng ô tô đắp vùng đất yếu 22TCN - 259-2000.
- Các định hình và các hớng dẫn thiết kế đang hiện hành.
II- quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Quy trình:
- Thiết kế theo đờng GTNĐ loại A tiêu chuẩn GTNT 210-92 và TCVN 4054-
2005; Tải trọng trục thiết kế trục đơn 6T.
III - Hiện trạng tuyến nghiên cứu:
1. Bình đồ:
Bình đồ tuyến: Tại các đờng rẽ đều có thiết kế vuốt nối tạo điều kiện cho việc
đi lại êm thuận của các phơng tiện tham gia giao thông đi lại (Khối lợng đợc thể hiện

trên bình đồ).
2. Trắc dọc:
- Trắc dọc tuyến và bình đồ hiện trạng đợc thiết kế trên cơ sở nền đờng hiện tại
(thiết kế theo phơng pháp là đờng bao).
- Cao độ thiết kế trên bản vẽ trắc dọc là cao độ hoàn thiện mặt đờng tại tim.
3. Nền đờng: Đắp đất cấp 3 đầm chặt K95.
4. Trắc ngang:
Trắc ngang tuyến có Bnền=5,0m; Bmặt=4,0m; Blề=2x0,5=1,0m; Imặt =2%;
Ilề = 4% và có mở rộng, bố trí siêu cao trong đoạn cong.
5. Thiết kế kết cấu áo đờng:
+ Lớp 1: Bê tông xi măng M250 dày 20cm (cốt liệu đá dăm 2x4cm).
+ Lớp 2: Lớp cát đệm dày 5cm.
- Nền đờng: Lớp đất cấp 3 đầm chặt K95.
5
chơng IV: đánh giá tác động đến môi trờng
1. Đánh giá tác động môi trờng của dự án:
Việc xây dựng tuyến đờng sẽ có những ảnh hởng tích cực đến môi trờng tự
nhiên và môi trờng xã hội của các xã tiếp nhận dự án đi qua.
- Hoạt động kinh tế: Có đờng sẽ tạo cho dân c hoạt động dịch vụ đời sống,
kinh tế xã hội.
- Rác thải: Rác thải sẽ sinh ra trong qúa trình xây dựng cầu đờng, nhng sẽ giảm
thiểu trong quá trình khai thác.
- Tác động đến hoạt động du lịch:
- Ô nhiễm không khí: Bụi, khí xả và khí độc từ các máy thi công và các công
việc khác sẽ ảnh hởng tới sức khỏe của con ngời.
- Ô nhiễm đất: Các chất cặn thải từ công trình, đất xói mòn, dầu và bụi từ đờng
sẽ gây lên ô nhiễm và làm đục nớc ảnh hởng tới động vật sống dới nớc, nhng sẽ đợc
giảm thiểu khi công trình khai thác ổn định.
- ồn và rung: Tiếng ồn và rung gây ra bởi máy móc, công trình sẽ ảnh hởng tới
một bộ phận dân c và có thể cả sinh vật cảnh.

2. Tóm tắt những biện pháp giảm thiểu những tác động bất lợi:
Tt Các tác động Giai đoạn Những biện pháp giảm thiểu
1 Chất lợng không khí
- Bụi Xây dựng Phủ xe tải, tới nớc những bề mặt
đất cha san ủi
- Khí thải từ xe cộ XD và khai
thác
Bảo dỡng và kiểm tra xe cộ
2 Tiếng ồn, rung
Xây dựng Không tiến hành các hoạt động thi
công, san ủi, đóng cọc vào các
khoảng thời gian từ 24h -:- 6h và
từ 12h -:- 13h
Xây dựng và
khai thác
Có biển báo cấm dùng còi xe tại
những đoạn đờng đi qua các khu
vực cần yên tĩnh (Trờng học, th
viện, trạm xá
3 Chất lợng nớc
- Nớc thải, nớc thải sinh
hoạt của công nhân xây
dựng
Xây dựng Làm két tự hoại cho từng khu vực
có lán trại của công nhân
- Buộc phải ngăn dòng
chảy để thi công
Xây dựng Bàn với thiết kế để tăng cống thoát
nớc
6

4 - Các tác động xã hội
và văn hóa
- Các tác động cộng
đồng
Xây dựng và
khai thác
Tối thiểu việc làm phiền với dân
sống gần công trờng: Giảm ổn,
bụi. Nếu gây ô nhiễm quá mức mà
TCVN quy định thì phải bồi thờng
cho họ
- An toàn và sức khỏe
nghề nghiệp
Xây dựng và
khai thác
Huấn luyện cho công nhân các
thao tác cấp cứu và xây dựng các
trạm y tế gần công trờng
chơng V: Thiết kế tổ chức xây dựng
I- Đặc điểm của tổ chức xây dựng:
- Đây là tuyến đợc xây dựng qua khu dân c nên phải chú ý đến việc đảm bảo
giao thông. Ngoài ra trên tuyến còn có các đờng dân sinh có thể phục vụ cho công tác
thi công;
- Vật liệu xây dựng trong khu vực có trữ lợng khá lớn, đủ chủng loại có khả
năng cung cấp cho công tác xây dựng công trình;
- Mỏ đá: Đá các loại đợc mua tại các mỏ đá Tân Trung Lập, huyện Lập Thạch
cự ly vận chuyển đến tuyến khoảng 12,0km;
- Mỏ cát: Cát đợc mua tại bến Sông Lô, cự ly vận chuyển đến tuyến khoảng 7km;
- Các loại vật liệu khác lấy theo Công bố giá tại địa phơng;
- Công tác giải phóng mặt bằng phải đợc giải quyết triệt để trớc khi xây dựng

công trình vì vấn đề này luôn gây trở ngại lớn cho công tác xây dựng.
II- Phơng pháp tổ chức xây dựng:
1. Trình tự thi công:
- Thi công cống thoát nớc.
- Thi công nền đờng.
- Thi công mặt đờng.
2. Lực lợng thi công:
- Lực lợng thi công là các đơn vị chuyên ngành trong nớc có đủ năng lực, kinh
nghiệm, trình độ và đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề;
- Ngoài ra có thể huy động lực lợng lao động nông nhàn tại địa phơng vào các
công việc thủ công không đòi hỏi kỹ thuật;
- Chủ đầu t phối hợp các đơn vị thi công liên hệ chặt chẽ với địa phơng, tạo
điều kiện thuận lợi, tránh tranh chấp gây trở ngại cho đơn vị thi công.
3. Các biện pháp thi công và an toàn lao động:
- Do tính chất công trình là xây dựng trên cơ sở nền đờng cũ, mặt cắt đờng cũ
nhỏ nên thi công bằng thủ công là chủ yếu;
7
- Tận dụng hệ thống đờng dân sinh có sẵn mở nhiều mũi thi công đồng thời để
đẩy nhanh tiến độ xây dựng;
- Cần thiết phải ban hành các qui định, qui trình kỹ thuật thi công áp dụng cho
công tác xây dựng tuyến đờng. Đồng thời tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ kỹ
thuật và giám sát để nhằm nâng cao chất lợng xây dựng công trình.
4. Công tác thi công:
- Tùy tính chất đặc điểm của từng đoạn để có biện pháp thi công thích hợp, có
thể đồng thời thi công công trình cống với thi công nền đờng;
* Thi công hệ thống thoát nớc dọc ngang:
+ Cống tròn Đ1.0m, Đ1.5m, và cống bản B0.75m: ống cống bê tông cốt thép
đúc sẵn trên lớp đá đăm đệm 30cm, tờng đầu, tờng cánh và sân cống xây đá hộc
VXM 100# dới lớp đá dăm đệm móng dày 10cm. Hai bên mang cống đợc đắp đất C3
đầm chặt K95.

* Thi công nền:
- Vét hữu cơ theo cao độ thiết kế.
- Đắp cát và lu nèn đảm bảo độ chặt theo thiết kế.
- Cát đắp nền đợc đắp theo từng lớp, lu lèn đầm chặt đạt K95 theo đúng qui
trình qui phạm hiện hành qui định.
* Thi công mặt đờng:
- Sau khi hạ cốt nền đờng xong, tiến hành san gạt, đào khuôn đờng, lu lèn đầm
chặt theo đúng qui phạm hiện hành qui định, thì tiến hành rải lớp cát đệm 5cm, sau
đó đổ lớp bê tông dày 20cm mác 250 đá 2x4cm. Khi đổ lu ý khe co, khe dãn theo
đúng hồ sơ thiết kế.
III- Các điểm cần lu ý trong quá trình thi công:
- Các loại vật liệu thi công nền đờng và công trình thoát nớc phải đảm bảo chất
lợng theo qui định hiện hành.
- Trong quá trình thi công phải nghiêm chỉnh tuân thủ các qui trình qui phạm
hiện hành của Nhà Nớc nh tiến hành nghiệm thu, lấy mẫu thí nghiệm các hạng mục,
giai đoạn theo đúng trình tự xây dựng cơ bản hiện hành.
- Thực hiện đúng các qui định về bảo vệ môi trờng, xe chở vật liệu rời phải có
bạt che chắn tránh gây ảnh hởng tới môi trờng. Thực hiện đúng các qui định về an
toàn lao động.
- Trong qúa trình thi công nếu có gì sai khác với hồ sơ thiết kế đợc duyệt thì
cần báo cáo ngay cho Chủ đầu t và t vấn thiết kế để cùng phối hợp giải quyết.
Chơng VI: Tổng mức đầu t tổ chức thực hiện
I- Tổng mức đầu t:
1. Các căn cứ lập tổng mức đầu t:
Căn cứ vào khối lợng đồ án thiết kế;
8
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2005 của Chính phủ về quản
lý các dự án đầu t xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
việc Ban hành Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông t số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông t số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính về việc
Hớng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nớc;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của chính phủ V/v
quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 về việc công bố Định mức
chi phí quản lý dự án và t vấn đầu t xây dựng công trình;
Căn cứ thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng về việc
hớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 03/06/2011 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc hớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lơng
tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Định mức dự toán XDCB số 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005.
Căn cứ Quyết định số 72a/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của UBND tỉnh về
việc ban hành đơn giá xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 72b/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của UBND tỉnh về
việc ban hành đơn giá khảo sát;
Thông t số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ tài chính về việc thu lệ
phí thẩm định;
Công bố giá VLXD đến hiện trờng xây dựng tháng 06/2011 của liên Sở Xây
dựng - Tài chính vật giá;
Các văn bản hiện hành khác của nhà nớc.
2. Tổng mức đầu t : 3.242.494.000,0 đ
Trong đó :
- Xây lắp: 2.545.934.000,0 đ
- Chi phí QLDA: 56.385.000,0 đ
- Chi phí t vấn ĐTXD: 191.782.000,0 đ
- Chi phí khác: 25.459.000,0 đ
- Dự phòng: 422.934.000,0 đ
II- Tổ chức thực hiện:

1. Chủ đầu t: UBND xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đơn vị thiết kế: Công ty CP T vấn Thiết kế Hoàng Anh.
9
3. Thiết kế: Thiết kế 01 bớc, lập báo cáo KTKT.
4. Nguồn vốn đầu t: Vốn ngân sách Nhà nớc và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
5. Thời gian thực hiện.
- Lập thiết kế KTTC dự toán: Quý IV năm 2011.
- Hoàn thành: Quý năm 2012
- Xây dựng theo kế hoạch của UBND xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô. tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Với các nội dung đã trình bày trong dự án ở trên, Công ty CP T vấn Thiết kế
Hoàng Anh kính trình UBND huyện Sông Lô phê duyệt báo cáo KTKT công trình
trên để làm căn cứ thực hiện các bớc tiếp theo./.
Công ty CP t vấn tK hoàng anh
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×