Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài 01 ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.41 KB, 8 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11:
01-1 /8
Tiết : 01
Bài 01
ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU :
1. Nắm vững các định luật truyền thẳng ánh sáng và phản xạ ánh sáng .
2. Hiểu rõ về sự phản xạ trên gương phẳng và sự tạo ảnh trên gương phẳng
3. Nắm vững các khái niệm cơ bản về :
- Tia sáng và các chùm tia sáng .
- Bóng tối và bóng nửa tối
- Vật và ảnh .
- Tính chất thật của vật và ảnh .
4. Phân biệt được bóng tối và bóng nửa tối ; Các điều kiện tạo thành bóng tối và bóng nửa tối .
5. Vận dụng được các định luật truyền thẳng ánh sáng và phản xạ ánh sáng để vẽ các đường đi của tia sáng và xác định ảnh của một vật cho bởi hiện
tượng phản xạ ánh sáng .
6. Nhận ra các hiện phản xạ ánh sáng trong đời sống hàng ngày .
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề .
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
1) Một miếng đồng phẳng, mặt được mài nhẳn bóng ( hoặc một miếng inoc phẳng )
2) Một gương thủy tinh ; Một ngọn nến .
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11:
01-2 /8
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 
Phần làm việc của Giáo Viên


Phân phối
thời gian
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
Hoạt đơng của học sinh Ghi chú
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
liên quan với
bài mới
(3’)



2. Nghiên
cứu bài mới

I. Định luật truyền thẳng ánh sáng
Trong một mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng
II. Tia sáng, chùm sáng
1. Tia sáng .
 Tia sáng là đường truyền của ánh sáng .Vệt sáng rất
mảnh được coi là một tia sáng.
 Biểu diễn : Một đường thẳng trên đó có một mũi tên
chỉ chiều truyền của ánh sáng.

2. Chùm sáng
 Một tập hợp của vơ số tia sáng được gọi là chùm sáng
hay chùm tia sáng.
 Phân loại :

- Chùm sáng hội tụ
- Chùm sáng phân kì

Định luật truyền thẳng ánh sáng
GV : Phát biểu định luật
Chú ý : Mơi trường trong suốt vá đồng
tính
GV : Gợi ý và nêu vấn đề Quan sáùt 1 vệt
nắng chiếu qua 1 lỗ thủng ở mái nhà vào
trong phòng, ta cónhận xét gì về hướng
truyền của ánh sáng ?
GV : Đấy là hình ảnh về sự truyền thẳng của

ánh sáng.
Tia sáng, chùm sáng
Tia sáng .
Nếu lỗ thủng trên mái có kích thước rất nhỏ
thì có nhận xét gì về vệt sáng truyền qua lỗ ?


GV : Vệt sáng trên được coi là một tia sáng

Chùm sáng
GV:Trong thực tế,có một tia sáng cơ lập
khơng ?
GV: Nêu khái niệm về chùm sáng






HS : nh sáng truyền
thẳng






HS : Vệt sáng trên sẽ rất
mảnh






HS :
Khơng

bao

gi





TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11

GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11:
01-3 /8

- Chùm sáng song song (Chùm sáng tới từ một nguồn ở
rất xa (như Mặt Trời), hoặc chùm sáng phát ra từ một đèn
laze có thể coi là các chùm sáng song song)




III. Bóng tối, bóng nửa tối
1. Bóng tối
 Bóng tối : Vùng tối xuất hiện trên màn E
 Vùng bóng tối : Vùng khơng gian khơng nhận được
ánh sáng từ nguồn sáng (vùng a)

Làm thí nghiệm giới thiệu các loại chùm tia
u cầu Hs nêu nhận xét đậc điểm từng loại
chùm tia
Bóng tối, bóng nửa tối
GV :Tiến hành thí nghiệm
Cho một vật M chắn sáng được đặt giữa
một nguồn sáng điểm S và một màn ành E.
u cầu HS nhận xét hình ảnh hiện trên màn
GV : Vùng tối này được gọi là bóng tối.
Vùng khơng gian (a) giữa vật chắn sáng M
và màn E được gọi là vùng bóng tối .
Bây giờ xét hai nguồn sáng điểm S
1
và S

2
.
Trên màn E vùng (1) chỉ nhận được ánh
sáng từ S
1
, vùng (2) chỉ nhận được ánh sáng
từ S
2,
tới. Vùng (3) khơng nhận được ánh
sáng của cả S
1
và S
2
. Các vùng (1) và (2)
trên màn E là các bóng mờ, được gọi là
bóng nửa tối. Vùng (3) được gọi là bóng tối .

Giữa vật M và màn E, các vùng khơng gian
(b) và(c) được gọi là các vùng bóng nửa tối ,
vùng (a) được gọi là vùng bóng tối .
Nếu thay S
1
và S
2
bằng một nguồn sáng có
kích thước lớn , ta cũng được bóng tối và
bóng nửa tối trên màn E tương tự hiện tượng
trên.
Định luật phản xạ ánh sáng
GV :Tiến hành thí nghiệm :Đặt một thước

chia độ vng góc với mặt phẳng nhẵn
bóng, gọi là mặt phản xạ. Chiếu một chùm
sáng hẹp song song SI là là trên mặt phẳng
của thước chia độ, tới điểm I trên mặt phản
xạ
một tia sáng cơ lập.
HS : Hội tụ: Các tiasáng
giao nhau tại một điểm .
Phân kì : Các tia sáng phát
ra từ một điểm
Song song : Các tia sáng
truyền song song với nhau



HS : Trên màn xuất hiện
một vùng tối, do ánh sáng
phát ra từ S đã bị vật M
cản lại.






















TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11:
01-4 /8

2. Bóng nửa tối
 Bóng nửa tối : Bóng mờ xuất hiện trên màn (vùng 1
và2) chỉ nhận được một phần ánh sáng từ hai nguồn sáng
S
1
hoặc S
2


Vùng bóng nửa tối :Vùng khơng gian chỉ nhận được
một phần ánh sáng từ hai nguồn sáng S
1
hoặc S
2


 Chú ý : Thay S
1
và S
2
bằng một nguồn sáng có kích
thước lớn , ta cũng được hiện tượng trên
IV. Định luật phản xạ ánh sáng
Hiện tượng phản xạ ánh sáng làhiện tượng khi một chùm
sáng chiếu tới một mặt nhẵn bóng, các tia sáng sẽ bị hắt trở
lại theo các phương nhất định.
1. Sự phản xạ ánh sáng trên một mặt phẳng
Gọi :
 I : Điểm tới.
 SI : Tia tới
 IN : : pháp tuyến. vng góc với mặt phản xạ
 i : góc tới là góc hợp bởi tia tới SI và pháp tuyến IN
 IR : tia phản xạ.
 i’ : góc phản xạ là góc hợp bởi tia phản xạ IR và pháp
tuyến IN ø

GV: Đưa khái niệm về hiện tượng phản xạ
ánh sáng , Giới thiệu tên gọi các thành phần
và đại lượng cấu HS nhận xét về i và i’
HS : Ta thấy i’=i.
Định luật phản xạ ánh sáng
GV: Phát biểu ĐL .Chú ý : ý nghĩa vật lý
của cá khái niệm và tính tổng qt của ĐL


Gương phẳng

GV : Giới thiệu về gương phẳng , u cầu
HS cho ví dụ
Tính chất thật , ảo của vật và ảnh
GV : Hướng dẫn HS vẽ hình đường đi các
tia sáng dựa vào ĐLPXAS và nêu các khái
niệm về tính chất thật , ảo của vật và ảnh
Xét một điểm sáng S ở trước gương (ví dụ

HS::Có tia sáng hắt trở lại
tại I,tia sáng bị phản xạ
theo phương IR nằm trong
mặt phẳng của thước chia
độ







HS :ï, mặt kim loại phẳng
nhẵn bóng, mặt gương
thủy tinh phẳng, mặt hờ
nước n tĩ nh có thể coi là
gương phẳng …

















TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11:
01-5 /8
 Quan sát góc i’, ta thấy i’=i.

2. Định luật phản xạ ánh sáng
Thí nghiệm cho thấy, các kết quả trên vẫn đúng với
trường hợp mặt phản xạ khơng phải là mặt phẳng.
Xét một tia sáng SI chiếu tới điểm I trên một mặt cong
nhẵn bóng (C).

Gọi :
- (P) là mặt phẳng tiếp xúc với mặt (C) tại I.
- IN : Pháp tuyến là đường vng góc với mặt (P) tại I.
- IR : Tia phản xạ
- Mặt phẳng SIN : Mặt phẳng tới.

một điểm bất kì trên khn mặt người soi

gương). nh sáng từ S chiếu tới gương cho
chùm tia sáng phản xạ. Nếu kéo dài các tia
của chùm tia phản xạ các đường kéo dài này
gặp nhau tại S’. Đặt mắt sao cho chùm tia
phản xạ đi tới mắt, ta sẽ có cảm giác như các
tia phản xạ này dường như xuất phát từ S’.
Từ hình, ta thấy có các tia sáng xuất phát từ
S. Người ta nói S là điểm vật thật . S

được
tạo thành từ các đường kéo dài của các tia
phản xạ. S

được gọi là điểm ảnh ảo . Tập
hợp của các điểm vật thật gọi là vật thật. Tập
hợp của các điểm ảnh ảo gọi là ảnh ảo .
Xét một chùm tia hội tụ tới gương như trên
hình Nếu khơng có gương, chùm tia này hội
tụ tại S ở sau gương. Vì có gương nên chùm
tia sáng này bị phản xa. Chùm tia sáng phản
xạ gặp nhau tại S

, S được gọi là điểm vật
ảo, S

là điểm ảnh thật.
nh cho bởi gương phẳng
GV : Cho HS nêu nhận xét về t1nh chất của
vật và ảnh qua gương phẳng  Kết luận






























HS : Từ định luật phản xạ
ánh sáng, ta nhận thấy

điểm vật và điểm ảnh đối
xứng với nhau qua gương
phẳng
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11:
01-6 /8
Định luật:
 Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 Góc phản xạ bằng góc tới


'
i
i

















V. Gương phẳng
1. Định nghĩa :Gương phẳng là một phần mặt phẳng phản
xạ tốt ánh sáng.
2. Kí hiệu : Như hình vẽ

VI. Tính chất thật , ảo của vật và ảnh



TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11:
01-7 /8
1. Vật
 Điểm vật : Giao điểm của các tia sáng tới gương phẳng

 Điểm vật thật : Các tia sáng tới xuất phát từ một điểm
trước gương phẳng
 Vật thật : . Tập hợp của các điểm vật thật
 Điểm vật ảo : Các tia sáng tới hội tụ sau gương phẳng
 Vật ảo : Tập hợp của các điểm vật ảo
2. nh
 Điểm ảnh : Giao điểm của các tia sáng phản xạ từ

gương phẳng
 Điểm ảnh thật : Các tia sáng phản xạ giao nhau tại một
điểm trước gương phẳng (Hứng được trên màn )
 nh thật : . Tập hợp của các điểm ảnh thật (Hứng
được trên màn )

 Điểm ảnh ảo:Các tia sáng phản xạ giao nhau tại một
điểm sau gương phẳng (Khơng hứng được trên màn )
 nh ảo : Tập hợp của các điểm ảnh ảo(Khơng
hứng được trên màn )
VII. nh cho bởi gương phẳng
- Điểm vật và điểm ảnh đối xứng với nhau qua gương
phẳng
- Vật thật cho ảnh ảo ; ngược lại vật ảo cho ảnh thật.
Chú ý : Ta quan sát được ảnh ảo bằng mắt nhưng khơng
thể hứng lên màn ; ngược lại ảnh thật có thể hứng được lên
màn
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11:
01-8 /8

Củng cố bài
giảng Dặn
dò của học
sinh
(5’)




×