Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài 11 KÍNH HIỂN VI ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.7 KB, 5 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 11
-1 /5
Tiết : _ _ _ _ _ _
Bài 11
KÍNH HIỂN VI
I. MỤC TIÊU :
1) Kiến thức : + Nắm được cấu tạo, tác dụng của kính hiển vi, cách ngắm chừng và cách sử dụng kính.
+ Tham gia xây dựng được biểu thức độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp
2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của vật qua kính hiển vi và kỹ năng tính tóan xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính
hiển vi.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một Kính hiển vi , tranh vẽ ảnh qua kính hiển vi.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Phần làm việc của Giáo Viên
Phân phối
thời gian
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
Hoạt đơng của học sinh

Ghi
chú
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức
cũ liên
quan với
bài mới
1/ Nêu tác dụng của kính lúp và cách ngắm chừng ảnh của
vật qua kính lúp ?


2/ Trình bày khái niệm về độ bội giác của kính lúp ?
3/ Xây dựng biểu thức độ bội giác của kính lúp trong
trường hợp ngắm chừng ở điểm cực cận ?
1) NGUN TẮC CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI
Nêu câu hỏi và đánh giá


Mơ tả kính hiển vi :
Để có ngốc trơng ảnh của vật
lớn hơn góc trơng vật trực tiếp

HS trả lời các câu hỏi
trên


HS khó có thể trả lời

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 11
-2 /5
(3’)


2. Tiến
trình giảng
dạy















Kính hiển vi là hệ hai thấu kính hội tụ ghép đồng trục để
tạo góc trơng ảnh của vật lớn hơn gốc trơng vật trực tiếp
nhiều lần.
Thấu kính thứ nhất cho ta ảnh thật của vật được phóng đại.
Thấu kính thứ hai dùng làm kính lúp để quan sát ảnh này.



2) CẤU TẠO VÀ CÁCH NGẮM CHỪNG
a) Cấu tạo :
Kính hiển vi gồm hai bộ phận chính là vật kính (còn gọi là
kính vật ) và thị kính (cò gọi là kính mắt), được đặt đồng
nhiều lần, người ta dùng một hệ
gồm hai thấu kính hội tụ. Thấu kính
thứ nhất cho ta ảnh thật của vật
được phóng đại. Thấu kính thứ hai
dùng làm kính lúp để quan sát ảnh
này. Kết qủalà mắt nhìn thấy ảnh
của vật dưới góc trơng lớn hơn góc

trơng trực tiếp
Các em hãy giải thích tại sao với
cấu tạo như vậy , kính lại giúp mắt
nhìn rõ ảnh dưới góc trơng lớn hơn
góc trơng trực tiếp vật nhiều lần ?
GV gợi ý : : vật cần quan sát được
đặt cách quan tâm vật kính một
khỏang lớn hơn tiêu cự nhưng rất
gần tiêu điểm vật của vật kính.
GV cho HS thảo luận để thống nhất
ngun tắc cấu tạo kính hiển vi ở
các điểm sau :
- Dụng cụ quang học thứ nhất được
được câu hỏi này !

HS : Nếu sử dụng thị
kính như một kính lúp
để quan sát ảnh B
1
A
1
thì
ảnh này phải được đặt
trước và cách thị kính
một khỏang nhỏ hơn thị
kính một khỏang nhỏ
hơn tiêu cự thị kính.





HS thảo luận các vấn đề
trên




A

B
A
2

F
1

O
1
F'
1

B
A
1
F
2

O
2
F'

2

1
B
2



TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 11
-3 /5





















trục ở hai đầu của một óng hình trục ; Khoảng cách
giữachúng khơng đổi. Ngồi ra, còn có bộ phận chiếu sáng và
vật cần quan sát.
Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn,
khoảng vài mm, dùng để tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật
nhiều lần.
Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự vài cm, được
dùng như một kính lúp để quan sát ảnh thật niêu trên.
b) Ngắm chừng
Xem SGK trang 56
Muốn ngắm chừng ở kính hiển vi, ta phai thay đổi khỏng
cách d
1
giữa vật và vật kính bằng cách đưatồn bộ ống kính
lên hay xuống sao cho mắt nhìn thấy ảnh A
2
B
2
của vật rõ
nhất.
3) ĐỘ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI
dùng phải là một thấu kính hội tụ.
Thấu kính này được sử dụng để tạo
ra ảnh thật của vật lớn hơn vật
nhiều lần.
- Dụng cụ quang học thứ hai được
dùng cũng là một thấu kính hội tụ,
đóng vai trò của kính lúp.


Khi HS đã nắm rõ ngun tắc cấu
tạo của kính hiển vi , GV thơng báo
về cấu tạo kính và u cầu HS dựng
ảnh của vật cần quan sát kính theo
cách ngắm chừng nói chung và
cách ngắm chứng ở vơ cực.






HS dựa vào hình hình
11.3 để tính độ bội giác
khi ngắm chừng ở vơ
cực :

AB
Đ
.
l'd
BA
tg
tg
G
2
22
00










Do đó G = k
1
G
2
, trong
đó G
2
là độ bội giác của
thị kính.
Để xem độ bội giác G


khi ngắm chừng ở vơ
cực phụ thuộc như thế
nào vào tiêu cự của vật
kính và thị kính, ta xét
hai tam giác đồng dạng
A
1
B
1
F’

1
va O
1
IF’
1
trên
hình 11.3. Ta có :
11
21
1
1111
f
δ
F'O
FF'
IO
BA
AB
BA


TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 11
-4 /5




















3.Củng cố


AB
Đ
.
l'd
BA
tg
tg
G
2
22
00










Trong đó : G = k
1
G
2
, trong đó G
2
là độ bội giác của thị
kính.
* Ngắm chừng ở vơ cực :

21
.ff
δ. Đ
G 


Với  = F’
1
F
2
. Khoảng cách  từ tiêu điểm ảnh củavật kính
đến tiêu điểm vật của thị kính gọi là độ dài quang học của
kính hiển vi.






u cầu nhắc lại :
Cấu tạo kính lúp ,cách ngắm chừng
, độ bội giác củûa kính lúp
Nhấn mạnh các nội dung quan
trọng .
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK





B
A
O
}
}
1
F
1
F
'

B
1


A
1

F
2
O
2


F'
2

B
2


TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT
LÝ 11
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 11
-5 /5
bài giảng
Dặn dò của
học sinh
(5’)

  


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×